|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1800/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1800/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 23 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT
ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 539/TTr-STNMT ngày 15 tháng 5 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính thay thế và 22 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 3873/QĐ- BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 5057/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2021 và Quyết
định số 3319/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Sở Tài nguyên
và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định
này theo quy định tại Điều 10 Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ- UBND ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1800/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ (01 TTHC)
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã TTHC
|
Mã TTHC
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
1.003572.000.00.00.H08
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) (đã thành lập)
1.011982.000.00.00.H08
|
- Không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân);
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Có
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh .
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
Tổng cộng: 01 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (22 TTHC)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Mã TTHC
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1.005398.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản
lý (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
2.001938.000.00.00.H08
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.004238.000.00.00.H08
|
- Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối
với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy
tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài
sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh
- trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.004227.000.00.00.H08
|
- Đối với trường hợp Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin của hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận từ chứng minh nhân dân thành căn cước công dân: Không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp còn lại: Thời hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
- Một phần
- Đối với Đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
thay đổi về nghĩa vụ tài chính (đối vói tổ chức): Toàn trình
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
- Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền hạn chế thửa đất liền kề 1.004221.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố
Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ -CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
1.004203.000.00.00.H08
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND Ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.004199.000.00.00.H08
|
- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản
đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố
Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân);
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT , ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
8
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP
đăng ký đất đai)
1.004193.000.00.00.H08
|
- Không quá 09 ngày kể từ ngày nahanj được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân);
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Uỷ ban nhân dân cấp huyện/ Sở Tài nguyên và
Môi trường/ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Uỷ ban nhân dân cấp huyện/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện/ Sở Tài nguyên và Môi trường/ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh ;
- Quyết định số 3693/QĐ- UBND ngày 06/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
9
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đối với nơi đã thành lập Văn phòng đăng
ký đất đai)
1.011616.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Thời gian xác định giá đất cụ thể của UBND cấp huyện (do UBND tỉnh
ủy quyền tại Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 15/6/2023) đối với diện tích vượt
hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính này;
-Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo
thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân);
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh;
- Nghị Quyết số 73/NQ- CP ngày 06/05/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền
quyết định giá đất cụ thể;
- Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh quyết định về
việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể.
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định.
- Thời gian thực hiện ủy quyền xác định giá đất của UBND cấp huyện
đối với diện tích vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở
cho hộ gia đình, cá nhân không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành
chính này.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày;
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức);
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường /Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
-Nghị Quyết số 73/NQ- CP ngày 06/05/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền
quyết định giá đất cụ thể;
- Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh quyết định về
việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở
hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1.002255.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
2.000976.000.00.00.H08
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự
án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh
đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.002273.000.00.00.H08
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)
1.002993.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày;
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố
Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường /Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT- BTNMT ngày
19/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh -
trường hợp đã thành lập Vp đăng ký đất đai)
2.000889.000.00.00.H08
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất là không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng là không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
- Một phần
- Đối với trường hợp Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: Toàn trình
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định tại
Khoản 2 Điều 1 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng
ký đất đai)
1.001991.000.00.00.H08
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó,
10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho
thủ tục thuê đất.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện/ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Cơ quan thực hiện TTHC;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức;
thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký
biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
2.000880.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ Văn phòng Đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Cơ quan thực hiện TTHC;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại
Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021) của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
18
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao
đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất (cấp tỉnh – trường hợp đã thành lập VP đăng
ký đất đai)
1.001134.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo
thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi
trường điện tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Cơ quan thực hiện TTHC;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại
Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021) của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
19
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (cấp tỉnh – trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.001045.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Uỷ ban nhân dân
cấp huyện
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định
số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều
1 Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Kết quả thực hiện TTHC;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
20
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1.001990.000.00.00.H08
|
- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
- Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy
chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện
theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện
thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với tổ chức)
- Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện, thị xã, thành phố (Đối với hộ gia
đình, cá nhân).
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện TTHC;
- Kết quả thực hiện TTHC;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh
|
21
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi
hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1.004206.000.00.00.H08
|
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia
đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Một phần
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 1
Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh .
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
22
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
1.004217.000.00.00.H08
|
- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành
phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện
tử;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Toàn trình
|
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại
Điều 5 Quy định ban hành kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của
UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận
kết quả)
|
- Thành phần hồ sơ;
- Đối tượng thực hiện;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/7/2023 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh
|
Tổng cộng: 22 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1800/QĐ-UBND ngày 23/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|