|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
601/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 601/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
24 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
của quốc gia”;
Căn cứ Kế hoạch số
78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hậu Giang về
xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Quy định này là căn cứ để các sở,
ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực
hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ
quan, đơn vị; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả
chuyển đổi số, gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi đánh giá
Quy định này quy định việc đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2. Đối
tượng đánh giá
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và tương đương; Khối ngành dọc cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ban,
ngành tỉnh).
2. UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Danh mục cơ quan, đơn vị
đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số quy định cụ thể tại Phụ lục III của Quy
định này.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
Để theo dõi, đánh giá một cách
thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của
các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi
số.
2. Yêu cầu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của
Tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh
giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia” và tình hình thực tế của Tỉnh.
b) Phải bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết
quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh
giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi
số.
d) Có tính mở và được cập nhật,
phát triển phù hợp với thực tiễn chuyển đổi số của Tỉnh.
Điều 4.
Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh đánh giá, xếp hạng
mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khách quan, minh
bạch, phản ánh đúng thực trạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tại
thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Tỉnh thông qua việc công khai
phương pháp đánh giá và cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 5. Nội
dung đánh giá
Nội dung đánh giá, xếp hạng Bộ
chỉ số chuyển đổi số chia làm 02 phụ lục, cụ thể như sau:
1. Khối các sở, ban, ngành tỉnh;
Khối ngành dọc: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục I.
2. Khối UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại Phụ lục II.
Điều 6.
Cách thức thực hiện
1. Các bước triển khai đánh
giá, xếp hạng
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố tự đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình
trên phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số (gọi tắt là phần mềm) theo các tiêu chí
thành phần (được cấp tài khoản riêng) theo thời gian quy định. (Từ ngày 11
tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 của năm đánh giá hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của
Sở Thông tin và Truyền thông).
b) Bước 2. Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định nội dung báo cáo, số liệu đánh
giá và cho ý kiến trên phần mềm.
c) Bước 3: Các đơn vị giải
trình số liệu và cung cấp thêm thông tin hoặc tài liệu kiểm chứng nếu được yêu
cầu.
d) Bước 4: Tổng hợp ý kiến sau
giải trình và chấm điểm.
đ) Bước 5: Báo cáo Hội đồng, chốt
số điểm cuối cùng và công bố kết quả.
2. Phương pháp đánh giá và tính
điểm:
a) Tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị:
- Các cơ quan, đơn vị tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo các chỉ
tiêu, tiêu chí thành phần được quy định trong chỉ số chuyển đổi số của Tỉnh. Điểm
của các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” trên phần
mềm.
- Điểm tự đánh giá của các cơ
quan, đơn vị được Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết
quả điểm do Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của Tỉnh quyết định
và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” trên phần mềm.
b) Tính toán, xác định chỉ số
chuyển đổi số:
- Chỉ số Chuyển đổi số được xác
định bằng tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
c) Xếp hạng chỉ số chuyển đổi số:
- Kết quả chỉ số chuyển đổi số
của các cơ quan, đơn vị được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả chỉ số chuyển đổi số
của Tỉnh được xếp hạng theo 03 khối tương ứng, gồm có: Khối sở, ban, ngành tỉnh
(19 đơn vị), Khối ngành dọc (05 đơn vị), Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố
(08 đơn vị).
Lưu ý. Các tiêu
chí không áp dụng đối với một số đơn vị (theo đặc thù không triển khai áp dụng
hoặc không có văn bản bắt buộc triển khai) thì điểm của đơn vị tại tiêu chí
đó được tính bằng trung bình cộng của các đơn vị có triển khai áp dụng tiêu chí
tương ứng (Nội dung này do thành viên Hội đồng chấm trên cơ sở thống nhất điểm
số của các đơn vị có triển khai áp dụng).
3. Thời gian chốt số liệu từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 10 tháng 12 của năm đánh giá hoặc theo yêu cầu bằng
văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 7.
Thang điểm đánh giá và xếp loại
1. Thang điểm đánh giá chỉ số
chuyển đổi số Khối sở, ban, ngành tỉnh và Khối ngành dọc: 500 điểm (Theo Phụ
lục I).
2. Thang điểm đánh giá chỉ số chuyển
đổi số Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố: 500 điểm (Theo Phụ lục II).
3. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại
các cơ quan, đơn vị trong thực hiện chỉ số chuyển đổi số như sau:
a) Loại Xuất sắc: Cơ quan, đơn
vị có tổng điểm đạt từ 90% trở lên so với điểm chuẩn.
b) Loại Tốt: Cơ quan, đơn vị có
tổng điểm đạt từ 80% đến dưới 90% so với điểm chuẩn.
c) Loại Khá: Cơ quan, đơn vị có
tổng điểm đạt từ 70% đến dưới 80% so với điểm chuẩn.
d) Loại Trung bình: Cơ quan,
đơn vị có tổng điểm đạt từ 50% đến dưới 70% so với điểm chuẩn.
đ) Loại Yếu: Cơ quan, đơn vị có
tổng điểm đạt dưới 50% so với điểm chuẩn.
Điều 8.
Công bố kết quả đánh giá chỉ số chuyển đổi số
1. Việc công bố kết quả đánh
giá, xếp hạng do Hội đồng đánh, xếp hạng mức độ chuyển đổi số Tỉnh công bố hàng
năm.
2. Kết quả đánh giá, xếp hạng
được gửi đến các đơn vị thi đua và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử
của Tỉnh và Cổng Thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của các cơ quan, đơn vị hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu cho Hội đồng đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số trong việc lựa chọn thành viên đủ năng lực
tham gia Tổ kiểm tra, đánh giá (Tổ chuyên viên giúp việc).
3. Xây dựng, hiệu chỉnh các
tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số từng năm phù hợp với sự phát triển của
từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, đảm bảo hiệu quả trong
công tác quản lý, điều hành của sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn Tỉnh.
4. Tham mưu xây dựng (hoặc
thuê) phần mềm chấm điểm Chuyển đổi số của Tỉnh áp dụng cho cấp tỉnh, cấp huyện
năm 2024 và những năm tiếp theo.
Điều 10.
Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh; Khối ngành dọc và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
1. Thực hiện tự đánh giá trên phần
mềm đúng thực tế, cung cấp số liệu cơ quan, đơn vị mình đầy đủ, chính xác để
công tác đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số thuận lợi và nhanh chóng.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố
là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu của xã, phường, thị
trấn thuộc địa phương mình theo Quy định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ vào biên bản
đề xuất khen thưởng của Hội đồng đề xuất tặng Bằng khen UBND tỉnh, cụ thể như
sau:
a) Đối với tập thể và cá nhân
thi đua
- Tập thể: Sở, ban, ngành tỉnh
03 đơn vị; Khối ngành dọc 02 đơn vị; cấp huyện 03 đơn vị.
- Cá nhân: Lựa chọn không quá
05 cá nhân có thành tích xuất sắc trong đóng góp về chuyển đổi số đơn vị, cho sự
phát triển chung của Tỉnh về chuyển đổi số.
b) Đối với tập thể, cá nhân
tham mưu thực hiện chỉ số: không quá 02 tập thể và 03 cá nhân có thành tích tốt
trong công tác tham mưu.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, thông tin đại chúng trên địa
bàn Tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quy định
này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan,
đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang
điểm: 500
Tổng
số đánh giá: 5 chỉ số chính và 32 chỉ số thành phần
Stt
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Minh chứng, cơ sở chấm điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Thông
tin chung
|
0
|
|
Không tính điểm
|
|
1
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử
(Website/Portal) chính thức
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng công chức
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng viên chức
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
|
|
9
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của
đơn vị
|
|
|
|
|
10
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước của
đơn vị cho chuyển đổi số
|
|
|
|
|
11
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
II
|
Chỉ
số đánh giá
|
500
|
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
|
|
|
1.1
|
Cổng/trang thông tin điện tử
của đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
20
|
- Có chuyên mục chuyển đổi số;
số lượng tin, bài về tuyên truyền, hoạt động Chuyển đổi số trong năm của đơn
vị, ngành (gọi là a).
- Điều kiện: Tin, bài thể hiện
theo thời gian sự kiện xảy ra không quá 3 ngày làm việc; tin, bài viết về nội
dung triển khai hoạt động chuyển đổi số do đơn vị, ngành triển khai).
Điểm = Điểm chuẩn * a/12. (Điểm
không vượt điểm chuẩn)
(Không có chuyên mục chuyển đổi
số: không đạt điểm nội dung này)
|
Link chuyên mục, tin, bài
|
|
1.2
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành
chính và chuyển đổi số tỉnh tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền
tảng MOOCs
|
10
|
- Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành
chính và chuyển đổi số tỉnh hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên
nền tảng MOOCs: đạt điểm chuẩn;
- Ngược lại: không tham gia
hoặc tham gia nhưng kết quả đánh giá trên Hệ thống chưa đạt yêu cầu: 0 điểm
|
Căn cứ kết quả tham gia khóa
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của người đứng đầu hoặc thành viên BCĐ của tỉnh
trên Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobiedu. vn/ của Bộ Thông tin và Truyền
thông; Trang https://haugiang.mobiedu.vn;
|
|
1.3
|
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức
các hội nghị, hội thảo, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số cho tỉnh,
ngành, địa phương hoặc tại cơ quan đơn vị.
|
10
|
- Có tổ chức đạt điểm chuẩn;
- Không tổ chức: không điểm.
|
Văn bản, kế hoạch và tài liệu
về tổ chức hội nghị; tin bài trên báo, mạng về hội nghị, hội thảo
|
|
1.4
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo về
chuyển đổi số
|
10
|
Có ban hành đạt điểm chuẩn
(trước quý III hàng năm), ngược lại không điểm.
|
Văn bản chỉ đạo (ký số)
|
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
đơn vị về chuyển đổi số
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Kế hoạch (Căn cứ văn bản điện
tử đã ký số); báo cáo kết quả thực hiện cuối năm
|
|
2.2
|
Ban hành quy chế An toàn thông
tin tại cơ quan, đơn vị
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý II của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý III năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên 0 điểm
|
QĐ ban hành quy chế (Căn cứ
văn bản điện tử đã ký số)
|
Đối với các đơn vị đã ban
hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ
sung nội dung phù hợp với tình hình thực tế cơ quan, đơn vị)
|
2.3
|
Sáng kiến khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT
|
10
|
- Ban hành sáng kiến mới của
cơ quan, đơn vị: Điểm tối đa.
- Triển khai thực hiện chính
sách của tỉnh: 5 điểm.
- Không thực hiện hoặc chưa
ban hành: 0 điểm
|
Các văn bản liên quan (ký số)
|
|
2.4
|
Triển khai các mô hình mới,
cách làm hay về chuyển đổi số của ngành đạt hiệu quả
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả cao (có sức ảnh hưởng đến ngành; tỉnh):
Điểm tối đa
- Ban hành trước hoặc trong
Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả khá: Điểm: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên hoặc kết quả đạt TB trở xuống: 0 điểm
|
Văn bản triển khai và báo cáo
kết quả thực hiện.
|
|
2.5
|
Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Các văn bản liên quan (ký số)
|
Đối với các đơn vị đã ban
hành, thời gian kiện toàn Ban Chỉ đạo chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay
đổi, bổ sung)
|
3
|
Nhân lực số
|
50
|
|
|
|
3.1
|
Có công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số
|
20
|
- Có công chức, viên chức
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Đại học
chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương) trở lên: điểm tối đa;
- Có công chức, viên chức
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Trung cấp
hoặc Cao đẳng chuyên ngành CNTT (hoặc tương đương): 1/2 điểm tối đa;
- Có công chức, viên chức
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, chuyển đổi số: 1/4 điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm.
|
Văn bản giao nhiệm vụ chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT, CĐS (ký số); văn bằng liên quan.
|
|
3.2
|
Có phân công công chức, viên
chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Văn bản phân công (Căn cứ văn
bản điện tử đã ký số)
|
Đối với các đơn vị đã ban
hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 3 ngày làm việc (nếu có thay đổi nhân
sự)
|
3.3
|
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn trên nền tảng MOOCs
|
20
|
a: Tổng số tài khoản tham gia
hoàn thành các khóa học được giao b: Tổng số tài khoản đăng ký, được giao
tham gia các khóa học Tỷ lệ=a/b.
Điểm =Tỷ lệ * điểm tối đa
Ghi chú: Nếu đơn vị triển
khai đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đạt tỷ lệ 100% được + 5 điểm.
|
Căn cứ chấm điểm: Tổng hợp từ
Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobiedu. vn/ của Bộ Thông tin và Truyền
thông; Trang https://haugiang.mobiedu.vn; các văn bản triển khai của Sở.
|
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (1, 2, 3,4)
|
20
|
- a: Tất cả hệ thống thông
tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
- b: Tất cả hệ thống thông
tin đơn vị cần xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ
Điểm=a/b*điểm tối đa.
|
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ được phê duyệt
|
|
4.2
|
Triển khai đầy đủ phương án bảo
vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
20
|
- Có triển khai đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không triển khai: 0 điểm.
|
Theo mẫu chung của Thông
tư 12/2022/TT-BTTTT
|
|
4.3
|
Xảy ra trường hợp mất an toàn
thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến
cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản
ánh,…
|
40
|
- Cơ quan, đơn vị trong năm
không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn.
- Cơ quan, đơn vị trong năm
có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: 0 điểm
|
Văn bản các cơ quan có thẩm
quyền; phản ánh báo chí;…
|
|
4.4
|
Cử cán bộ tham gia các lớp tập
huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai của ngành quản lý (cấp tỉnh
hoặc ngành dọc hoặc cơ quan cấp trên)
|
20
|
- Có tham gia: điểm tối đa.
- Không tham gia: 0 điểm.
|
Danh sách STT&TT cung cấp
hoặc danh sách tập huấn do bộ, ngành triển khai
|
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
250
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình
|
10
|
100% DVCTT đủ điều kiện toàn trình
đăng ký thực hiện DVCTT toàn trình: đạt điểm chuẩn, ngược lại 0 điểm.
|
QĐ công bố UBND tỉnh
|
|
5.2
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến (Toàn trình và một phần)
|
20
|
a= Tổng số DVCTT đã công bố
có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
|
5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực
tuyến (Toàn trình và một phần)
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực
tuyến
b= Tổng số hồ sơ phát sinh
(trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ*100>=90%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ*100<90%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa/90%
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
|
5.4
|
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh
toán trực tuyến
|
20
|
- Tổng số TTHC có giao dịch
thanh toán trực tuyến: gọi là a
- Tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ thanh toán: gọi là b
Điểm=a/b* điểm tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
|
5.5
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
20
|
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực
tuyến: gọi là a
- Tổng số hồ sơ của DVC toàn
trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b
- Tỷ lệ: a/b
Cách tính điểm:
+Tỷ lệ*100>=60%: điểm tối
đa
+ Tỷ lệ*100<60%: tỷ lệ*điểm
tối đa/60%
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
|
5.6
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
- Tổng số người dân, doanh
nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a);
- Số lượng người dân, doanh
nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b)
- Điểm tinh tỷ lệ b/a
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
|
5.7
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính
|
20
|
- Tổng số hồ sơ được số hóa
thuộc thẩm quyền (nhập đầy đủ thành phần hồ sơ nhận và kết quả điện tử) được
nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận: gọi
là b
Cách tính điểm: Điểm=a/b* điểm
tối đa
|
Căn cứ số liệu thống kê trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
5.8
|
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và
phát hành trên môi trường mạng
|
10
|
a=Tổng số văn bản đi có ký số
b=Tổng số văn bản đi
Tỷ lệ=a/b
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
Căn cứ trên phần mềm QLVB tỉnh
|
|
5.9
|
Sử dụng chứng thư số đảm bảo
theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ
hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp
mới.
|
10
|
Vi phạm thì 0 điểm
|
Căn cứ số liệu tổng hợp của Sở
TT&TT
|
|
5.10
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
|
10
|
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ,
kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa;
- Tất cả báo cáo gửi đầy đủ
nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa;
- Gửi báo cáo không đầy đủ: 0
điểm
|
Căn cứ trên Hệ thống báo cáo
VPCP
|
|
5.11
|
Sử dụng hình thức họp không
giấy
|
10
|
Tại đơn vị có triển khai các
cuộc họp bằng hình thức họp không giấy: Đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm.
|
Báo cáo thuyết minh việc triển
khai thực tế tại đơn vị; văn bản, hình ảnh,…liên quan
|
|
5.12
|
Triển khai ký số, phát hành
văn bản điện tử (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy
định)
|
20
|
Đơn vị triển khai thực hiện
ký số văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh (không ký văn bản giấy,
trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định): đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm
|
Văn bản triển khai thực hiện;
tài liệu, báo cáo liên quan
|
|
5.13
|
Triển khai chức năng lưu trữ
điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản
|
10
|
- Có triển khai: Điểm tối đa
- Không triển khai: 0 điểm.
|
Văn bản triển khai thực hiện;
danh mục hồ sơ của năm đánh giá; tài liệu, báo cáo liên quan
|
|
5.14
|
Có sử dụng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành và kết nối, chia sẻ dữ liệu qua nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu
LGSP tỉnh
|
20
|
- Có triển khai: Điểm tối đa
- Không triển khai: 0 điểm.
|
Văn bản, tài liệu minh chứng
đơn vị và đối chiếu với IOC
|
|
5.15
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua App di động
|
20
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ số liệu ghi nhận trên
App Hậu Giang
|
|
5.16
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua App di động
|
20
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng và rất hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ số liệu ghi nhận trên
App Hậu Giang
|
|
Bảng tổng hợp các chỉ số DTI
sở, ngành
Stt
|
Chỉ số chính
|
Điểm tối đa
|
Chỉ số thành phần
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
4
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
5
|
3
|
Nhân lực số
|
50
|
3
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
4
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
250
|
16
|
Tổng
|
500
|
32
|
Bảng tổng hợp các chỉ số DTI
cấp huyện
STT
|
Chỉ số chính
|
Điểm tối đa
|
Chỉ số thành phần
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
6
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
5
|
3
|
Nhân lực số
|
50
|
4
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
50
|
4
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
15
|
6
|
Hoạt động kinh tế số
|
50
|
3
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
50
|
4
|
Tổng
|
500
|
41
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang
điểm: 500
Tổng
số chỉ số chấm điểm: 7 chỉ số chính và 41 chỉ số thành phần
Stt
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định và tính điểm
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
0
|
|
|
Không tính điểm
|
1
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng dân số (thống kê từng
xã)
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động (thống kê từng xã)
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng hộ gia đình
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng xã và tương đương
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng ấp và tương đương
|
|
|
|
|
9
|
Số lượng công chức
|
|
|
|
|
10
|
Số lượng viên chức
|
|
|
|
Tất cả
|
11
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
|
|
12
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
|
|
|
|
13
|
Tổng chi ngân sách
|
|
|
|
|
14
|
Số lượng thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
II
|
Chỉ
số đánh giá
|
500
|
|
|
|
1
|
Nhận thức số
|
50
|
|
|
|
1.1
|
Cổng/trang thông tin điện tử
của đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
- Có chuyên mục chuyển đổi số;
số lượng tin, bài về tuyên truyền, hoạt động Chuyển đổi số trong năm của đơn vị,
ngành (gọi là a).
- Điều kiện: Tin, bài thể hiện
theo thời gian sự kiện xảy ra không quá 3 ngày làm việc; tin, bài viết về nội
dung triển khai hoạt động chuyển đổi số do đơn vị, ngành triển khai).
Điểm = Điểm chuẩn * a/12. (Điểm
không vượt điểm chuẩn) (Không có chuyên mục chuyển đổi số: không đạt điểm nội
dung này)
|
Link chuyên mục, tin, bài
|
|
1.2
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành
chính và chuyển đổi số tỉnh tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên nền
tảng MOOCs
|
10
|
- Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị hoặc là thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành
chính và chuyển đổi số tỉnh hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trên
nền tảng MOOCs: đạt điểm chuẩn;
- Ngược lại: không tham gia
hoặc tham gia nhưng kết quả đánh giá trên Hệ thống chưa đạt yêu cầu: 0 điểm
|
Căn cứ kết quả tham gia khóa
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn của người đứng đầu hoặc thành viên BCĐ của tỉnh
trên Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobi edu.vn/ của Bộ Thông tin và Truyền
thông; Trang https://haugiang.mobiedu. vn;
|
|
1.3
|
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức
các hội nghị, hội thảo, tập huấn về chuyển đổi số, chính quyền số cho tỉnh,
ngành, địa phương hoặc tại cơ quan đơn vị.
|
10
|
- Có tổ chức đạt điểm chuẩn;
- Không tổ chức: không điểm.
|
Văn bản, kế hoạch và tài liệu
về tổ chức hội nghị; tin bài trên báo, mạng về hội nghị, hội thảo
|
|
1.4
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo
về chuyển đổi số
|
10
|
Có ban hành đạt điểm chuẩn
(trước quý III hàng năm), ngược lại không điểm.
|
Văn bản chỉ đạo (ký số)
|
|
1.5
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (cổng thông tin)
|
5
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh
chứng minh
|
|
1.6
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
5
|
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1
tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng trên 1
tháng/1 lần: 0 điểm
|
Tài liệu/link hoặc hình ảnh
chứng minh
|
|
2
|
Thể chế số
|
50
|
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
đơn vị về chuyển đổi số
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Kế hoạch (Căn cứ văn bản điện
tử đã ký số)
|
|
2.2
|
Ban hành quy chế An toàn
thông tin tại cơ quan, đơn vị
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý II của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý III năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
QĐ ban hành quy chế (Căn cứ
văn bản điện tử đã ký số)
|
Đối với các đơn vị đã ban
hành, thời gian ban hành lại chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay đổi, bổ
sung nội dung phù hợp với tình hình thực tế cơ quan, đơn vị)
|
2.3
|
Sáng kiến khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT
|
10
|
- Ban hành sáng kiến mới của
cơ quan, đơn vị: Điểm tối đa.
- Triển khai thực hiện chính
sách của tỉnh: 5 điểm.
- Không thực hiện hoặc chưa
ban hành: 0 điểm
|
Các văn bản liên quan (ký số)
|
|
2.4
|
Triển khai các mô hình mới,
cách làm hay về chuyển đổi số của ngành đạt hiệu quả
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả cao (có sức ảnh hưởng đến ngành; tỉnh):
Điểm tối đa
- Ban hành trước hoặc trong
Quý III của năm đánh giá và đạt kết quả khá: Điểm: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên hoặc kết quả đạt TB trở xuống: 0 điểm
|
Văn bản triển khai và báo cáo
kết quả thực hiện.
|
|
2.5
|
Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Các văn bản liên quan (ký số)
|
Đối với các đơn vị đã ban
hành, thời gian kiện toàn Ban Chỉ đạo chậm nhất 15 ngày làm việc (nếu có thay
đổi, bổ sung)
|
3
|
Nhân lực số
|
50
|
|
|
|
3.1
|
Có phân công công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Văn bản phân công (Căn cứ văn
bản điện tử đã ký số)
|
Áp dụng UBND cấp huyện;
phòng, ban chuyên môn cấp huyện; ubnd cấp xã
|
3.2
|
Có phân công công chức, viên
chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
- Ban hành trước hoặc trong
Quý I của năm đánh giá: Điểm tối đa
- Ban hành trong quý II năm
đánh giá: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành hoặc ban hành
sau thời gian trên: 0 điểm
|
Văn bản phân công (Căn cứ văn
bản điện tử đã ký số)
|
Áp dụng UBND cấp huyện;
phòng, ban chuyên môn cấp huyện; UBND cấp xã
|
3.3
|
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn trên nền tảng MOOCs
|
20
|
- a: Tổng số tài khoản tham
gia hoàn thành các khóa học được giao
- b: Tổng số tài khoản đăng
ký, được giao tham gia các khóa học
- Tỷ lệ=a/b.
- Điểm =Tỷ lệ * điểm tối đa
|
Căn cứ chấm điểm: Tổng hợp từ
Cổng thông tin https://chuyendoiso.mobi edu.vn/ của Bộ Thông tin và Truyền
thông; Trang https://haugiang.mobiedu. vn; các văn bản triển khai của Sở.
|
|
3.4
|
Có công chức chuyên trách
CNTT, chuyển đổi số của cấp huyện có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT (hoặc
tương đương) trở lên
|
10
|
- Có bố trí công chức chuyên
trách về CNTT, chuyển đổi số và có trình độ Đại học chuyên ngành CNTT (hoặc
tương đương) trở lên: đạt điểm tối đa;
- Có bố trí công chức chuyên
trách về CNTT, chuyển đổi số có trình độ Cao đẳng chuyên ngành CNTT (hoặc
tương đương): đạt
1/2 điểm tối đa;
- Không đạt 2 nội dung trên:
không điểm.
|
QĐ phê duyệt vị trí việc
làm, Văn bản giao nhiệm vụ chuyên trách, kiêm nhiệm về CĐS (ký số); văn bằng
liên quan
|
|
4
|
An toàn thông tin mạng
|
50
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (1, 2, 3,4)
|
20
|
- a: Tất cả hệ thống thông
tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
- b: Tất cả hệ thống thông
tin đơn vị cần xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ
Điểm=a/b*điểm tối đa.
|
Quyết định phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ được phê duyệt
|
Áp dụng UBND cấp huyện;
phòng, ban chuyên môn cấp huyện (nếu phòng, ban, chuyên môn sử dụng chung hệ
thống mạng lan với UBND cấp huyện thì căn cứ hồ sơ đề xuất cấp độ của UBND cấp
huyện); ubnd cấp xã
|
4.2
|
Triển khai đầy đủ phương án bảo
vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
- Có triển khai đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không triển khai: 0 điểm.
|
Theo mẫu chung của Thông tư
12/2022/TT- BTTTT
|
Áp dụng UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
4.3
|
Xảy ra trường hợp mất an toàn
thông tin (Lộ, loạt tài khoản quản trị hệ thống; bị tấn công gây thiệt hại đến
cơ quan, đơn vị,…) mà cơ quan chức năng có văn bản ghi nhận, cảnh báo, phản
ánh,…
|
10
|
- Cơ quan, đơn vị trong năm
không để xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: Đạt điểm chuẩn.
- Cơ quan, đơn vị trong năm
có xảy ra trường hợp mất an toàn thông tin: 0 điểm
|
Văn bản các cơ quan có thẩm
quyền; phản ánh báo chí;…
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
4.4
|
Cử cán bộ tham gia các lớp tập
huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai của ngành quản lý (cấp tỉnh
hoặc ngành dọc hoặc cơ quan cấp trên)
|
10
|
- Có tham gia: điểm tối đa.
- Không tham gia: 0 điểm.
|
Danh sách STT&TT cung cấp
hoặc danh sách tập huấn do bộ, ngành triển khai
|
Đối với UBND cấp huyện
|
5
|
Hoạt động chính quyền số
|
200
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ hoàn thành kích hoạt
tài khoản định danh điện tử từ mức 2 (tài khoản VNeID)
|
10
|
a= Tổng số tài khoản được
kích hoạt
b= Tổng số tài khoản của đơn
vị được công bố (chỉ tiêu theo từng đơn vị)
- Tỷ lệ: a/b
- Tỷ lệ*100 >= 60% trở
lên: điểm tối đa
- Tỷ lệ*100 <60%: Tỷ lệ*điểm
tối đa/60%
|
Báo cáo của Công an tỉnh (số
liệu từ BCA)
|
|
5.2
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến (Toàn trình và một phần)
|
20
|
a= Tổng số DVCTT đã công bố có
phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp, xử lý trực
tuyến (Toàn trình và một phần)
|
20
|
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực
tuyến
b= Tổng số hồ sơ phát sinh
(trực tiếp, trực tuyến) của các
DVCTT đã công bố
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=
+ Tỷ lệ*100>=90%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ*100<90%: Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.4
|
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và
phát hành trên môi trường mạng
|
10
|
a=Tổng số văn bản đi có ký số
b=Tổng số văn bản đi
Tỷ lệ=a/b
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
Căn cứ trên phần mềm QLVB tỉnh
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.5
|
Sử dụng chứng thư số đảm bảo
theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ
hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp
mới.
|
10
|
Vi phạm thì 0 điểm
|
Căn cứ số liệu tổng hợp của Sở
TT&TT
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.6
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
|
10
|
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ,
kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa;
-Tất cả báo cáo gửi đầy đủ
nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa;
- Gửi báo cáo không đầy đủ: 0
điểm
|
Căn cứ trên Hệ thống báo cáo
VPCP
|
UBND cấp huyện
|
5.7
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
10
|
- Tổng số người dân, doanh
nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a);
- Số lượng người dân, doanh
nghiệp đánh giá là hài lòng trở lên khi sử dụng DVCTT (gọi là b)
Điểm =b/a*điểm tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.8
|
Sử dụng hình thức họp không
giấy
|
10
|
Tại đơn vị có triển khai các
cuộc họp bằng hình thức họp không giấy: Đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm.
|
Báo cáo thuyết minh việc triển
khai thực tế tại đơn vị
|
UBND cấp huyện
|
5.9
|
Triển khai ký số, phát hành
văn bản điện tử (không ký văn bản giấy, trừ một số văn bản bắt buộc theo quy
định)
|
20
|
Đơn vị triển khai thực hiện
ký số văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh (không ký văn bản giấy,
trừ một số văn bản bắt buộc theo quy định): đạt điểm chuẩn; ngược lại: 0 điểm
|
Văn bản triển khai thực hiện;
tài liệu, báo cáo liên quan
|
UBND cấp huyện
|
5.10
|
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh
toán trực tuyến
|
10
|
- Tổng số TTHC có giao dịch
thanh toán trực tuyến: gọi là a
- Tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ thanh toán: gọi là b
Điểm=a/b* điểm tối đa
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.11
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
20
|
- Tổng số hồ sơ thanh toán trực
tuyến: gọi là a
- Tổng số hồ sơ của DVC toàn
trình hoặc một phần có thu phí/lệ phí (trực tiếp và trực tuyến): gọi là b
- Tỷ lệ: a/b
Cách tính điểm:
+Tỷ lệ*100>=60%: điểm tối
đa
+ Tỷ lệ*100<60%: tỷ lệ*điểm
tối đa/60%
|
Căn cứ trên Cổng dịch vụ công
quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và Bộ, ngành có liên
quan
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.12
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính
|
20
|
- Tổng số hồ sơ được số hóa
thuộc thẩm quyền (nhập đầy đủ thành phần hồ sơ nhận và kết quả điện tử) được
nhập lên hệ thống một cửa: gọi là a
- Tổng số hồ sơ tiếp nhận: gọi
là b
Cách tính điểm: Điểm=a/b* điểm
tối đa
|
Căn cứ số liệu thống kê trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
5.13
|
Bộ phận Một cửa các cấp được
trang bị thiết bị CNTT phục vụ đánh giá mức độ hài lòng người dân và doanh
nghiệp khi đến thực hiện TTHC
|
10
|
- a: Tổng số Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã có trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu
công việc
- b: Tổng số Bộ phận Một cửa
cấp huyện, cấp xã
Điểm=a/b*điểm tối đa.
|
Số liệu báo cáo; hình ảnh
minh họa; kết quả đánh giá trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
|
5.14
|
Bộ phận Một cửa các cấp được
trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu công việc
|
10
|
- Tổng số bộ phận Một cửa được
trang bị đầy đủ máy scan, máy vi tính đảm bảo nhu cầu công việc gọi là a
- Tổng số bộ phận Một cửa các
cấp của đơn vị gọi là b
Điểm =a/b*điểm tối đa
|
Căn cứ báo cáo của đơn vị:
Trong đó nêu rõ, số bộ phận Một cửa tại đơn vị, số lượng cán bộ thực hiện nhiệm
vụ và số lượng máy vi tính, máy scan,…
|
|
5.15
|
Tổng kinh phí chi cho hoạt động
chuyển đổi số tại địa phương (Cấp huyện, xã)
|
10
|
a= Kinh phí từ Ngân sách nhà
nước chi cho hoạt động chuyển đổi số (Đầu tư, thuê trang thiết bị, tổ chức tập
huấn các ứng dụng, triển khai các hoạt động liên quan chuyển đổi số của địa
phương,...)
b= Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng); Tỷ lệ=a/b*100;
- Tỷ lệ >=1% đạt điểm tối
đa
- 1%>Tỷ lệ>=0,5% đạt
1/2 điểm tối đa
- 0,5%>Tỷ lệ>=0,2% đạt
1/4 điểm tối đa
- Tỷ lệ<0,2% không điểm
|
VB Báo cáo; có phụ lục kèm
theo
|
Tổng chi ngân sách nhà nước
căn cứ vào QĐ dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm
|
6
|
Hoạt động kinh tế số
|
50
|
|
|
|
6.1
|
UBND xã, phường, thị trấn có
sản phẩm OCOP đưa lên sàn thương mại điện tử
|
20
|
- a= tổng số sản phẩm OCOP của
đơn vị
- b= tổng số sản phẩm OCOP của
đơn vị được đưa lên sàn thương mại điện tử
Điểm = b/a*điểm tối đa.
|
Văn bản liên quan công nhận sản
phẩm OCOP của đơn vị và link các sản phẩm đã đưa lên sàn thương mại điện tử..
|
|
6.2
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn
b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa
Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ/10%
|
Xác nhận danh sách doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia chương trình SMEdx (Danh sách tối thiểu có thông tin: Tên
doanh nghiệp; địa chỉ; số điện thoại; nội dung tiếp cận, tham gia chương
trình SMEdx); Danh sách doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
|
|
6.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử
dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp trên
địa bàn; Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa
Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối
đa * tỷ lệ/80%
|
Xác nhận danh sách doanh nghiệp
trên địa bàn; Danh sách doanh nghiệp có sử dụng hợp đồng điện tử; (Danh sách
tối thiểu có thông tin: Tên doanh nghiệp; địa chỉ; số điện thoại)
|
|
7
|
Hoạt động xã hội số
|
50
|
|
|
|
7.1
|
Tạo kênh kết nối thông tin
thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp,
|
20
|
- Số lượt quan tâm của người
dân trong độ tuổi lao động đến trang OA của đơn vị, đạt 50% (Tính bình quân
các trang OA của cấp huyện và cấp xã): 1/2*điểm tối đa (dưới 50% thì tính
theo tỷ lệ);
- Tin/bài tuyên truyền về chuyển
đổi số hoặc hướng dẫn CĐS tối thiểu 01 bài/tháng/01 trang OA của cấp huyện,
xã: 1/2* điểm tối đa (dưới tính theo tỷ lệ);
|
Báo cáo tổng hợp, hình ảnh thống
kê trang OA kèm theo
|
|
7.2
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
10
|
- a=Số lượng dân số trưởng
thành được cấp chữ ký số công cộng;
- b=Số lượng dân số trưởng
thành;
- Tỷ lệ=a/b
* Nếu Tỷ lệ*100>=50 thì đạt
điểm tối đa;
* Nếu Tỷ lệ*100<50 thì Điểm=Tỷ
lệ*Điểm tối đa
|
Tổng hợp từ STT&TT; VNPT
Hậu Giang; Viettel Hậu Giang
|
|
7.3
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua App di động
|
10
|
- a=Số lượng phản ánh xử lý
đúng hạn;
- b=Số lượng phản ánh;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ số liệu ghi nhận trên
App Hậu Giang
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
7.4
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua App di động
|
10
|
- a=Số lượng người dân đánh
giá hài lòng và rất hài lòng;
- b=Số lượng người dân tham
gia đánh giá;
- Tỷ lệ=a/b
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Căn cứ số liệu ghi nhận trên
App Hậu Giang
|
Tổng hợp số liệu của cấp huyện
và cấp xã
|
PHỤ LỤC III
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hậu Giang)
I. Cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương
Stt
|
Tên đơn vị
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
3
|
Sở Công Thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
9
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Sở Tài chính
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Sở Y tế
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
19
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
II. Khối
ngành dọc
Stt
|
Tên đơn vị
|
1
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu
Giang
|
2
|
Cục Thống kê tỉnh
|
3
|
Cục Thuế tỉnh
|
4
|
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang
|
5
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Hậu Giang
|
III. Ủy
ban nhân dân (UBND) huyện, thị xã, thành phố
Stt
|
Tên đơn vị
|
1
|
UBND huyện Châu Thành
|
2
|
UBND huyện Châu Thành A
|
3
|
UBND huyện Long Mỹ
|
4
|
UBND huyện Phụng Hiệp
|
5
|
UBND huyện Vị Thủy
|
6
|
UBND thành phố Ngã Bảy
|
7
|
UBND thành phố Vị Thanh
|
8
|
UBND thị xã Long Mỹ
|
Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2024 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 601/QĐ-UBND ngày 24/04/2024 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
282
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|