HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/NQ-HĐND
|
Hà
Nam, ngày 12 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa
đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
69/2008/NĐ-CP ;
Thực hiện các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008; số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013; số 1470/QĐ-TTg
ngày 22/7/2016 về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của
Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao, môi trường và các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn có liên quan;
Xét Tờ trình số 1993/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị
ban hành một số chính
sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa
bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính
sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên
địa bàn tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau:
I. Phạm vi, đối
tượng và điều kiện áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập, có dự án xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập
các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm
quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực
hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật để
thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Nghị quyết này không áp dụng đối với
các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa; các dự án sử dụng các vị
trí đất có giá trị thương mại cao (đất dọc các trục đường đô thị, các trục
giao thông chính, các trung tâm thương mại - dịch vụ của tỉnh).
3. Điều kiện áp dụng
Các dự án xã hội hóa được hưởng chính
sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng loại hình, tiêu chí quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Nghị quyết
này, phù hợp với quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 và Số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016; có trong
danh mục xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
b) Các dự án xã hội hóa được cấp có
thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật,
đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
nhận.
II. Các chính sách ưu đãi
1. Chính sách về đất đai
1.1. Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng tối đa là 03 năm.
1.2. Miễn tiền thuê đất sau thời gian xây dựng:
a) Lĩnh vực môi trường: Miễn tiền
thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất để hoạt động dự án (không phân biệt
địa bàn).
b) Lĩnh vực y tế:
- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với
các dự án xã hội hóa theo địa bàn:
+ Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tại
các phường thuộc thị xã và thị trấn trên địa bàn các huyện;
+ Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên
khoa tại các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê đất đối với các dự án tại các địa bàn:
+ Đầu tư xây dựng các cơ sở tư vấn, dịch
vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội
chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ
sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội thuộc tất cả các khu vực trên địa
bàn tỉnh.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở cai nghiện ma
túy thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện.
+ Bệnh viện đa khoa trên địa bàn các
xã thuộc các huyện, thị xã.
+ Bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn
các xã thuộc các huyện.
c) Lĩnh vực văn hóa, thể thao:
- Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự
án tại các phường thuộc thành phố, thị xã.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với
các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa bàn còn lại.
d) Lĩnh vực
giáo dục - đào tạo:
- Đối với loại hình giáo dục mầm non,
phổ thông:
+ Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự
án tại các phường thuộc thành phố, thị xã.
+ Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với
các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện.
+ Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa
bàn còn lại.
- Đối với loại
hình đào tạo nghề nghiệp: Thực hiện theo cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào
khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
(Quy mô tối thiểu, mức ưu đãi theo từng lĩnh vực, địa bàn cụ thể
theo phụ lục đính kèm)
2. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác
Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
khác (thuế, phí; hỗ trợ đầu tư hạ tầng, tín dụng, đào tạo lao động) đối với các dự án đầu tư
vào lĩnh vực xã hội hóa có liên quan không đề cập tại Nghị quyết này, thực hiện
theo các quy định của Chính phủ và các quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 26/2015/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định danh mục, vị trí và một số chính sách ưu đãi đối với các
dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài
chính, KH&ĐT;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở: Tài chính, KH&ĐT;
Tư pháp;
- TT HĐND, UBND cấp huyện;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|
PHỤ LỤC
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ
HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
Địa
bàn/ Khu vực
|
Lĩnh
vực/ Loại hình
|
Quy mô tối thiểu
|
Mức
ưu đãi áp dụng
(Miễn
tiền thuê đất)
|
A
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Các xã thuộc địa bàn các huyện, thị
xã
|
Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý rác thải
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải đã được cơ quan chức năng có thẩm
quyền phê duyệt
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
2
|
Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
|
Theo quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt; Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên.
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
B
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
1
|
Các phường thuộc thị xã và thị trấn
thuộc các huyện
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa
|
Quy mô từ 31 giường bệnh trở lên
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã trên địa bàn các huyện, thị
xã
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
2
|
Các phường, xã thuộc địa bàn thành
phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên khoa
|
Quy mô từ 21 giường bệnh trở lên
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã, thị trấn
thuộc các huyện
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
3
|
Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh
|
Đầu tư xây dựng Cơ sở tư vấn, dịch
vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người
rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội
|
- Theo quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội
- Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên.
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
4
|
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các
huyện
|
Đầu tư xây dựng Cơ sở cai nghiện ma
túy
|
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
- Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên.
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án
|
C
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
1
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Khu văn hóa đa năng
|
Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
2
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng
|
Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị
xã; thị trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
D
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
1
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Cơ sở đào tạo, huấn
luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao)
|
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
- Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận động
viên/năm.
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị
xã; thị trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
2
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Sân thể thao (bao
gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt;
sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao)
|
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Diện tích tối thiểu 100 m2
đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình
trở lên.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam hiện hành
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
3
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Bể bơi, bể vầy, bể
hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước
|
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
- Diện tích tối thiểu 400m2.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng
quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực
còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
4
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Nhà tập luyện thể
thao
|
- Theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
- Diện tích tối thiểu 100 m2
có mái che đối với nhà tập đơn môn; 200 m2
có mái che đối với nhà tập đa môn.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
E
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
1
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng
Trường mầm non
|
50 trẻ
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
2
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Trường tiểu học
|
350
học sinh
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền
thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
175
học sinh
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án
|
3
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Trường trung học cơ
sở
|
360
học sinh
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
180
học sinh
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
4
|
Các phường thuộc
thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Trường trung học phổ
thông
|
270
học sinh
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
135
học sinh
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|
5
|
Các phường thuộc thành phố, thị xã
|
Đầu tư xây dựng Trường phổ thông có
nhiều cấp học (Trường liên cấp)
|
Đáp ứng đồng thời tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của từng cấp học tương ứng hoặc tối thiểu cấp học có quy mô
học sinh lớn nhất phải đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của cấp học tương ứng
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị
trấn thuộc các huyện
|
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian
xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời
gian xây dựng cơ bản.
|
Các khu vực còn lại
|
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất của dự án
|