|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 753/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
970/QĐ-BYT NGÀY 21/3/2025 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1158/QĐ-BYT ngày 04/04/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố sửa đổi, bổ
sung một số nội dung trong danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban
hành kèm theo Quyết định số 970/QĐ-BYT ngày 21/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ
xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 47/TTr-SYT ngày 04 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung (TTHC mã 2.000135 và TTHC mã 1.000669) tại Phần II. của Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 970/QĐ-BYT ngày 21/3/2025 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội
và Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết
định số 504/QĐ-UBND ngày 19/3/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực mới bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình sau sắp xếp tổ chức bộ máy.
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa
chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang
thông tin của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://soytehoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chủ tịch UBND tỉnh giao:
1. Sở Y tế
Đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể
của từng TTHC tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và
niêm yết, công khai tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu
TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công
tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày ban hành Quyết định.
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện niêm yết, công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
và Trang thông tin điện tử của địa phương theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Cập nhật, điều chỉnh dữ liệu
TTHC tại Quyết định này đảm bảo thống nhất với tên gọi, chức năng quản lý của
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC theo quy định; đăng tải công khai Quyết định trên Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Y tế; Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.20b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
PHỤ LỤC
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ Y TẾ HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 753/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Danh mục TTHC sửa đổi bổ
sung lĩnh vực Bảo trợ Xã hội
Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC cấp
tỉnh, 01 TTHC cấp huyện lĩnh vực Bảo trợ xã hội công bố tại Quyết định số
504/QĐ-UBND ngày 19/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
|
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
1
|
2.000135.H28
|
Đăng ký thành lập, đăng ký
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sửa đổi, bổ sung Sở Lao động-
Thương binh xã hội thành Sở Y tế; bổ sung thành phần hồ sơ đăng ký thành lập,
mẫu tờ khai đăng ký thành lập, mẫu quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
và sửa đổi, bổ sung cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Y tế
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
|
1
|
1.000669.H28
|
Đăng ký thành lập, đăng ký thay
đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Y tế
|
Sửa đổi, bổ sung Phòng Lao động-
Thương binh xã hội thành Phòng Y tế; bổ sung thành phần hồ sơ đăng ký thành lập,
mẫu tờ khai đăng ký thành lập, mẫu quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
và sửa đổi, bổ sung cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Bảo trợ xã hội
|
Phòng Y tế
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Đăng
ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
(sửa đổi, bổ sung Sở Lao động-Thương binh xã hội thành Sở Y tế; bổ
sung thành phần hồ sơ đăng ký thành lập, mẫu tờ khai đăng ký thành lập, mẫu quy
chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội và sửa đổi, bổ sung cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập; đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập đến Sở Y tế qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Sở Y tế xem
xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập; cấp giấy chứng nhận
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề
nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường
hợp cơ sở đề nghị không đủ điều kiện theo quy định thì có thông báo rõ lý do bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
5.3.1 Thành phần hồ sơ đăng ký
thành lập:
- Tờ khai đăng ký thành lập
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Phương án thành lập cơ sở.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của
cơ sở theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực đối với
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho
thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt
động của cơ sở.
- Phiếu lý lịch tư pháp của các
sáng lập viên.
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
+ Quyết định thành lập hoặc tài
liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước
ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp
pháp hóa lãnh sự.
1.3.2. Thành phần hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập:
- Văn bản đề nghị về việc đăng
ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
- Bản photocopy đăng ký thành lập
cơ sở đã được cấp.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
1.9.1. Đăng ký thành lập:
- Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
1.9.2. Đăng ký thay đổi nội
dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Đăng ký thành lập:
- Về tên của cơ sở: Cơ sở có
tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu
tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với
tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp
lệ theo quy định.
5.10.2. Đăng ký thay đổi nội
dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập: Cơ sở trợ giúp xã hội có
nhu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc cấp lại giấy
chứng nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Nghị định số 42/2025/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương./.
Mẫu
số 06
|
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập) ……………………………..
Kính
gửi: ………………………………….
Căn cứ Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày...tháng... năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Sau khi xây dựng Phương án
thành lập:
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề
nghị thành lập) …………………………………………………
Chúng tôi gồm (Các sáng lập
viên hoặc đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
3.
.......................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ
giúp xã hội) hoạt động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội
dung như sau:
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số
điện thoại, số fax
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định
danh cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên hoặc
người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập
…………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ sở
…………………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng phục vụ
…………………………………………………………………………………………………
5. Chức năng
…………………………………………………………………………………………………
6. Các nhiệm vụ của cơ sở
…………………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh
nghiệp thành lập (vốn đầu tư)
…………………………………………………………………………………………………
8. Thông tin đăng ký thuế
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng các quy định của pháp luật./.
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03b
|
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
….., ngày ….
tháng ….. năm 20…
|
QUY
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số
điện thoại, số fax:
...........................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
của cơ sở:
...........................................................................................................................................
3. Họ và tên, địa chỉ thường
trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của các sáng lập viên; phần vốn
góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành
viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở:
...........................................................................................................................................
7. Cơ cấu tổ chức quản lý:
...........................................................................................................................................
8. Thể thức thông qua quyết định
của cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
...........................................................................................................................................
9. Căn cứ và phương pháp xác định
thù lao, tiền lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở:
...........................................................................................................................................
10. Những trường hợp thành viên
có quyền yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp:
...........................................................................................................................................
11. Nguyên tắc phân chia lợi
nhuận sau thuế và xử lý lỗ:
...........................................................................................................................................
12. Các trường hợp giải thể,
trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:
...........................................................................................................................................
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung
Quy chế của cơ sở:
...........................................................................................................................................
14. Nội dung khác (nếu cần thiết):
...........................................................................................................................................
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
1. Đăng
ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Y
tế (sửa đổi, bổ sung Phòng Lao động-Thương binh xã
hội thành Phòng Y tế; bổ sung thành phần hồ sơ đăng ký thành lập, mẫu tờ khai
đăng ký thành lập, mẫu quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội và sửa đổi,
bổ sung cơ quan giải quyết thủ tục hành chính)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập; đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập đến Phòng Y tế tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Bước 2: Phòng Y tế xem
xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập; cấp giấy chứng nhận
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo đề
nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường
hợp cơ sở đề nghị không đủ điều kiện theo quy định thì có thông báo rõ lý do bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1 Thành phần hồ sơ đăng ký
thành lập:
- Tờ khai đăng ký thành lập
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Phương án thành lập cơ sở.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của
cơ sở theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực đối với
giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho
thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt
động của cơ sở.
- Phiếu lý lịch tư pháp của các
sáng lập viên.
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
+ Quyết định thành lập hoặc tài
liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước
ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp
pháp hóa lãnh sự.
1.3.2. Thành phần hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập:
- Văn bản đề nghị về việc đăng
ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở.
- Bản photocopy đăng ký thành lập
cơ sở đã được cấp.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Y tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Phòng Y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
1.9.1. Đăng ký thành lập:
- Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
1.9.2. Đăng ký thay đổi nội
dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1.10.1. Đăng ký thành lập:
- Về tên của cơ sở: Cơ sở có
tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu
tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với
tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp
lệ theo quy định.
1.10.2. Đăng ký thay đổi nội
dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập: Cơ sở trợ giúp xã hội có
nhu cầu thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc cấp lại giấy chứng
nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Nghị định số 42/2025/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.