ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 05 tháng
02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THÀNH PHỐ
CẦN THƠ NĂM 2021
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ về kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp năm
2021;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững
thành phố Cần Thơ năm 2021, cụ thể
như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ THỰC
TRẠNG NGHÈO, CẬN NGHÈO
1. Đặc điểm tình hình
Sau 05 năm thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020, với những chính sách trợ giúp chung theo quy
định và các chính sách hỗ trợ đặc thù của thành phố được triển khai thực hiện đồng bộ có
hiệu quả, đã giúp cho hàng ngàn hộ nghèo, hộ cận nghèo giảm
bớt thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản, thu nhập được nâng cao, mức sống được
cải thiện, vượt qua chuẩn nghèo về thu nhập.
Qua rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối
năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo thành phố đã giảm xuống còn 0,29% so với hộ dân, giảm 0,37% so với đầu năm, đạt 74% so kế hoạch đề ra.
Tuy nhiên, số hộ
thoát nghèo chỉ mới vượt qua chuẩn nghèo về thu nhập hoặc giảm bớt thiếu hụt về dịch vụ xã hội cơ bản,
sau khi vượt qua chuẩn nghèo phần lớn đều rơi vào diện cận
nghèo, cần được tiếp tục trợ giúp; hộ nghèo (1.036 hộ
nghèo) có thành viên thuộc diện bảo trợ xã hội, có bệnh
nhân bị bệnh mãn tính, bệnh hiểm nghèo hoặc người già neo đơn,... nên không có khả năng thoát nghèo và đây cũng
là vấn đề mà các địa phương cần quan tâm hơn nữa trong việc
triển khai thực hiện Chương trình, đồng thời cũng cần nghiên cứu và đề ra nhiều hơn nữa các giải pháp khả thi để đảm bảo Chương trình được thực hiện có tính hiệu
quả và bền vững.
2. Thực trạng nghèo, cận nghèo
Qua kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo cuối năm 2020; thành phố hiện còn 1.036 hộ nghèo với 3.090 khẩu, chiếm tỷ lệ 0.29% và 9.016 hộ cận nghèo với 34.729 khẩu chiếm tỷ lệ
2,48%; với các đặc trưng sau:
a. Hộ nghèo khu vực thành thị: 547 hộ
- tỷ lệ 0,29%
b. Hộ nghèo khu vực nông thôn: 489 hộ
- tỷ lệ 0,49%
c. Hộ nghèo dân
tộc thiểu số: 126 hộ - tỷ lệ 1,42% [1]
d. Hộ nghèo chính sách Người có công:
Không
đ. Hộ nghèo chính sách bảo trợ xã hội:
337 hộ - tỷ lệ 32,53%
- Phân loại Hộ nghèo
+ Hộ nghèo thu nhập: 831 hộ chiếm
80,21% trên tổng số hộ nghèo.
+ Hộ nghèo thiếu hụt dịch vụ xã
hội cơ bản: 205 hộ chiếm 19,78% trên tổng số hộ nghèo.
- Phân theo các nhóm thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản:
+ Tiếp cận dịch vụ y tế: 29 hộ - tỷ lệ 10,18%
+ Bảo hiểm y tế: 209 hộ - tỷ lệ 73,33%
+ Trình độ giáo dục người lớn: 62 hộ -
tỷ lệ 21,75%
+ Tình trạng đi học của trẻ em: 56 hộ - tỷ lệ 19,65%
+ Chất lượng nhà ở tạm bợ, thiếu kiên
cố: 160 hộ - tỷ lệ 56.14%
+ Diện tích nhà ở dưới 8m2/người: 113 hộ - tỷ lệ 39,65%
+ Nguồn nước sinh hoạt chưa hợp vệ
sinh: 54 hộ - tỷ lệ 18.95%
+ Hố xí hợp vệ
sinh: 97 hộ - tỷ lệ 34.04%
+ Sử dụng dịch vụ viễn thông: 75 hộ - tỷ lệ 26,32%
+ Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin:
44 hộ - tỷ lệ 15,4%
II. MỤC TIÊU GIẢM
NGHÈO
1. Mục tiêu chung
Nâng dần tỷ lệ hộ
nghèo tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản; nâng cao mức sống, thu nhập của hộ nghèo, hộ cận nghèo; duy trì tỷ lệ hộ nghèo hiện có trên cơ sở kết
quả rà soát hộ nghèo cuối năm 2020 là 0,29%; tăng cường cộng
tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cả hệ thống
chính trị, tạo sự đồng thuận trong xã hội, khích lệ và
khơi dậy ý chí vươn lên thoát nghèo của chính người nghèo,
không để tái nghèo; phân loại nhóm theo thứ tự ưu tiên có
chính sách hỗ trợ tách đối tượng bảo trợ xã hội ra khỏi hộ
nghèo, hộ không có khả năng thoát nghèo.
2. Các chính sách hỗ trợ
Để đạt được mục
tiêu trên, ngay từ đầu năm 2021 các Sở, Ban ngành, Đoàn thể thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện cần triển khai đồng bộ các chính sách, dự án hỗ trợ
người nghèo như: y tế, giáo dục, nhà ở, tín dụng ưu đãi, khuyến nông, dạy nghề, giải quyết việc làm, xuất
khẩu lao động, nhân rộng mô hình sinh kế/giảm nghèo hiệu quả... cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu như
sau:
- Cung cấp tín dụng ưu đãi cho 12.974 lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và đối tượng chính sách khác vay số tiền 640.000 triệu đồng; trong đó có 100 lượt hộ nghèo được vay 4.000 triệu
đồng, 900 lượt hộ cận nghèo vay 30.000 triệu đồng, 4.000 lượt hộ mới thoát
nghèo vay 180.000 triệu đồng để phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện mức sống, có
điều kiện vươn lên thoát nghèo.
- Cấp thẻ bảo hiểm
y tế miễn phí cho 3.090 người nghèo, người dân tộc thiểu số vùng khó khăn, người đang sinh sống trên địa bàn đặc biệt
khó khăn; 34.729 người thuộc hộ cận nghèo; đảm bảo 100% các thành viên trong hộ
nghèo, hộ cận nghèo đều được cấp thẻ (bao gồm các trường hợp đã được cấp thẻ diện khác như: chính sách người có công, bảo
trợ xã hội, trẻ em dưới 6 tuổi...).
- Thực hiện đầy đủ chính sách hỗ trợ giáo dục cho khoảng 1.870 học
sinh, sinh viên nghèo như: hỗ trợ chi phí học tập, miễn giảm học phí cho học sinh nghèo, kinh phí 620 triệu đồng.
- Xây dựng 500 căn nhà đại đoàn kết từ
nguồn vận động xã hội hóa của các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể.
- Tổ chức thực hiện tuyên truyền, tư
vấn và trợ giúp pháp lý miễn phí cho 100% hộ nghèo có nhu cầu trên địa bàn
thành phố theo chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo.
- Trợ cấp tiền điện hàng quý cho 831 hộ
nghèo về thu nhập và khoảng 1.046 hộ chính sách xã hội số
tiền 1.149 triệu đồng.
- Thực hiện chính sách đặc thù của
thành phố trợ cấp Tết Nguyên đán năm
2021 cho 1.036 hộ nghèo số tiền 935 triệu đồng.
- Lồng ghép đề án dạy nghề cho 750
người nghèo, cận nghèo, dân tộc thiểu số được học nghề gắn
với tạo việc làm.
- Lồng ghép Chương trình khuyến nông
để tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, hướng dẫn cách
làm ăn cho 150 hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Triển khai thực hiện chính sách đặc
thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội nơi có đông đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
thành phố cho 62 hộ dân tộc thiểu số được hỗ trợ, kinh phí thực hiện 3.120 triệu
đồng.
- Nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững:
Các quận, huyện và tổ chức đoàn thể tiếp tục duy trì nhân
rộng các mô hình sinh kế/giảm nghèo
hiệu quả trên địa bàn, dự kiến có 48
mô hình được thực hiện với kinh phí 4.445 triệu đồng, trong đó nguồn vốn tín dụng ưu đãi 3.043 triệu đồng và vận động cộng đồng
1.402 triệu đồng.
- Truyền thông giảm nghèo: Thực hiện
các hoạt động truyền thông về giảm nghèo bền vững thông
qua hình thức tuyên truyền từ báo, đài, tờ rơi tổng kinh phí thực hiện là 70
triệu đồng từ nguồn ngân sách thành
phố.
- Nâng cao năng lực giảm nghèo, giám sát, đánh giá.
+ Tổ chức tập huấn công tác giảm nghèo cho 500 cán bộ cơ sở, trong đó có trên 90% là
cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, ấp;
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu giảm
nghèo trên địa bàn huyện, xã.
Tổng kinh phí thực hiện là 45 triệu đồng
từ nguồn ngân sách thành phố.
Thực hiện quản
lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững bằng phần mềm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển giao trên địa bàn quận, huyện và thành phố, khuyến khích và chuyển giao nghiệp vụ quản lý bằng
phần mềm cho các xã, phường, thị trấn có điều kiện tiếp cận và sử dụng.
3. Kinh phí thực hiện
Tổng dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn thành phố năm
2021 là 703.384 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 14.546 triệu
đồng
- Ngân sách địa phương: 24.393 triệu
đồng
- Vốn vay ưu đãi: 643.043 triệu đồng
- Vận động cộng đồng: 21.402 triệu đồng
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
triển khai thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo; tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực
giảm nghèo, giám sát đánh giá, dạy nghề cho người nghèo,
điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối ngân sách và phân bổ nguồn lực cho kế hoạch;
phối hợp các sở, ban, ngành liên quan thực hiện lồng ghép
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới với Chương trình mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo bền vững của thành phố đạt hiệu quả
cao.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch; theo dõi cấp phát, hướng dẫn và giám sát chi tiêu tài chính thực hiện chương trình.
4. Sở Y tế: Tổ chức và thực hiện khám
chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo; tạo điều kiện thuận lợi cho người
nghèo, người thuộc hộ cận nghèo tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nhất là
ở tuyến cơ sở.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với các địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập, miễn
giảm học phí, trợ cấp học bổng, hỗ trợ dụng cụ học tập đối
với học sinh con hộ nghèo, đối tượng; bảo trợ xã hội, gia đình chính sách, dân tộc thiểu số và các
chính sách trợ giúp khác đối với học sinh, sinh viên nghèo, hoàn cảnh khó khăn theo quy định.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan chỉ đạo và
hướng dẫn các địa phương thực hiện
các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, lồng ghép các
chính sách, dự án về khuyến nông hỗ trợ phát triển nông
nghiệp để trợ giúp người nghèo.
7. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà
ở cho hộ nghèo (khi có chủ trương của Chính phủ).
8. Sở Tư pháp: Chủ trì, chỉ đạo thực hiện chính sách trợ giúp pháp
lý miễn phí cho người thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu
số cư trú ở vùng có điều kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn và người được trợ giúp pháp lý khác khi có nhu cầu theo Luật Trợ giúp pháp
lý năm 2017.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ
trì phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình viễn thông công ích hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận viễn thông.
10. Cục Thuế: Thực hiện miễn giảm thuế
nông nghiệp, đất ở cho hộ nghèo theo quy định.
11. Bảo hiểm xã
hội thành phố: Chỉ đạo và hướng dẫn Bảo hiểm xã hội quận, huyện phối hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho các đối tượng
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
12. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội thành phố: Chủ trì, phối hợp các quận, huyện, tổ chức chính trị, xã hội,
đoàn thể cung cấp tín dụng ưu đãi cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay vốn phát triển sản xuất, tham gia mô hình sinh kế/giảm nghèo, tham gia xuất khẩu lao động, làm nhà ở,
vay vốn học tập... để tạo điều kiện
nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống,
vươn lên thoát nghèo
13. Ban Dân tộc thành phố: Chủ
trì, phối hợp các Sở, Ban ngành thành phố theo dõi, đôn đốc nhắc
nhở, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố kiểm tra, chỉ đạo các địa phương tổ chức thực
hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội nơi có đông đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố theo quy định.
14. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tiếp tục đẩy mạnh vận động Quỹ “Vì người nghèo” để
thực hiện các hoạt động hỗ trợ hộ nghèo. Chỉ đạo các thành viên Mặt
trận, các tổ chức xã hội, đoàn thể tiếp tục phát huy thành quả đạt được về xã hội hóa góp phần thực hiện tốt
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm
nghèo bền vững ở các địa phương.
15. Các Đoàn thể (Liên Đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Thành Đoàn, Hội Nông dân, Hội
Cựu chiến binh...): Thực hiện công tác tuyên truyền, giáo
dục thường xuyên đối với hội viên nghèo để nâng cao nhận thức, ý thức vươn lên
thoát nghèo; hỗ trợ công tác dạy nghề, phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội hỗ
trợ tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo phát triển sản xuất và
tham gia xây dựng các mô hình sinh kế/giảm nghèo bền vững ở
địa phương.
16. Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia
Giảm nghèo bền vững năm 2021 trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng và triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững trên cơ sở kế hoạch
chung của quận, huyện.
- Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động xây dựng và nhân rộng
các mô hình sinh kế/giảm nghèo hiệu quả; phân công giao
nhiệm vụ và kêu gọi sự trợ giúp từ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, các tổ chức
chính trị - xã hội và cá nhân đối với hộ nghèo; tạo phong trào thi đua làm kinh
tế giỏi, thoát nghèo vươn lên khá giả
trong cộng đồng dân cư.
Định kỳ báo cáo 6 tháng (trước ngày
10 tháng 6) và năm (trước ngày 15 tháng 11) về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội thành phố để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
(Đính kèm Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ
lục 3)
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (để
báo cáo);
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT.UBNDTP;
- UBMTTQVN TP;
- Các Sở, Ban ngành liên quan TP;
- Các Đoàn thể TP;
- UBND quận, huyện;
- VP.UBND TP (3AC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.TP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2020
|
Kế hoạch năm 2021
|
Chia
theo quận, huyện
|
Ninh Kiều
|
Ô Môn
|
Bình Thủy
|
Cái Răng
|
Thốt Nốt
|
Vĩnh Thạnh
|
Cờ Đỏ
|
Phong Điền
|
Thới Lai
|
1
|
Tổng số hộ dân
|
Hộ
|
362,192
|
362,192
|
96,294
|
35,178
|
42,752
|
32,219
|
41,515
|
26,774
|
30,291
|
27,629
|
29,540
|
2
|
Hộ nghèo
|
Hộ
|
1,036
|
1,036
|
122
|
101
|
115
|
39
|
98
|
111
|
92
|
65
|
293
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0.29
|
0.29
|
0.13
|
0.29
|
0.27
|
0.12
|
0.24
|
0.41
|
0.30
|
0.24
|
0.99
|
4
|
Số hộ
giảm nghèo
|
Hộ
|
1,394
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Tỷ lệ giảm nghèo
|
%
|
0.37
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 05 tháng
02 năm 2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
STT
|
Chỉ
tiêu thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
I
|
MỤC TIÊU GIẢM NGHÈO
|
|
|
|
|
- Hộ dân
|
Hộ
|
362,192
|
362,192
|
a
|
- Hộ nghèo
|
Hộ
|
1,036
|
1,036
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0.29
|
0.29
|
|
- Tỷ lệ giảm
nghèo
|
%
|
0.37
|
0.00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Hộ dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
8,879
|
8,879
|
|
Hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
Hộ
|
126
|
126
|
|
Tỷ lệ
hộ nghèo dân tộc thiểu số
|
%
|
1.90
|
1.42
|
|
+ Hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
1,394
|
0
|
|
+ Hộ nghèo phát sinh mới
|
Hộ
|
23
|
0
|
|
+ Hộ tái nghèo
|
Hộ
|
6
|
0
|
b
|
- Hộ cận nghèo
|
Hộ
|
9,016
|
8,000
|
|
- Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
%
|
2.48
|
2.20
|
II
|
CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO:
|
|
|
|
1
|
Tín dụng ưu đãi (Ngân hàng CSXH)
|
|
|
|
|
- Tổng doanh số
cho vay trong kỳ:
|
Tr. đồng
|
643,266
|
640,000
|
|
Trong đó: - Nguồn vốn trung ương
|
Tr.
đồng
|
563,334
|
558,000
|
|
- Nguồn vốn địa
phương
|
Tr.
đồng
|
79,932
|
82,000
|
|
- Tổng số lượt hộ nghèo và đối tượng
chính sách được vay trong kỳ:
|
Hộ
|
19,656
|
19,200
|
|
Trong đó hộ nghèo và đối tượng
chính sách là dân tộc thiểu số:
|
Hộ
|
532
|
|
|
Chia theo đối tượng vay:
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo
vay:
|
Hộ
|
150
|
100
|
|
(Trong đó hộ nghèo dân tộc thiểu số):
|
Hộ
|
8
|
|
|
Số tiền vay:
|
Tr. đồng
|
5,023
|
4,000
|
|
(Trong đó số tiền cho hộ nghèo DTTS vay):
|
Tr.
đồng
|
239
|
|
|
+ Số hộ vay Giải quyết việc làm:
|
Hộ
|
3.172
|
3,200
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
126,683
|
127,000
|
|
+ Số Học sinh, sinh viên vay:
|
Hộ
|
931
|
1,000
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
55,365
|
56,000
|
|
+ Số hộ vay làm nhà ở theo QĐ số 33/QĐ/TTg:
|
Hộ
|
4
|
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
100
|
|
|
+ Số hộ Vùng
khó khăn vay:
|
Hộ
|
84
|
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
3,455
|
|
|
+ Số hộ vay nước sạch và vệ sinh
môi trường:
|
Hộ
|
8,970
|
10,000
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
171,1
15
|
200,000
|
|
+ Số hô cận nghèo được vay vốn:
|
Hộ
|
920
|
900
|
|
(Trong đó hộ cận nghèo dân tộc thiểu
số):
|
Hộ
|
33
|
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
33,562
|
30,000
|
|
(Trong đó số tiền hộ cận nghèo DTTS
vay):
|
Tr.
đồng
|
945
|
|
|
+ Số hộ mới thoát nghèo được vay vốn:
|
Hộ
|
5,277
|
4,000
|
|
(Trong đó hộ thoát nghèo dân tộc thiểu số):
|
Hộ
|
140
|
|
|
Số tiền vay:
|
Tr.
đồng
|
205,264
|
180,000
|
|
(Trong đó số tiền hộ cận nghèo DTTS
vay):
|
Tr.
đồng
|
4,190
|
|
|
- Tổng số hộ dư nợ:
|
Hộ
|
90,792
|
90,000
|
|
- Tổng số tiền dư nợ:
|
Tr.
đồng
|
2,763,825
|
2,985,000
|
2
|
Hỗ trợ về y tế
|
|
|
|
|
a) Cấp thẻ bảo hiểm y tế (Bảo hiểm
xã hội)
|
|
|
|
|
- Số người nghèo được cấp thẻ BHYT:
|
Người
|
8,927
|
3,090
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
5,014
|
2,487
|
|
- Số người cận
nghèo được hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT (theo QĐ 797 và QĐ 705):
|
Người
|
34,629
|
34,729
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
20,276
|
27,942
|
|
b) Khám chữa bệnh (Ngành Y tế)
|
|
|
|
|
- Số người nghèo được khám chữa bệnh
bằng thẻ bảo hiểm y tế:
|
Người
|
10,247
|
8,800
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
1,890
|
1,700
|
|
- Số người cận
nghèo được khám chữa bệnh bằng thẻ
bảo hiểm y tế:
|
Người
|
7,900
|
7,100
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
962
|
910
|
|
- Số người có hoàn cảnh khó khăn được
miễn giảm viện phí:
|
Người
|
50
|
48
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
46
|
42
|
3
|
Hỗ trợ về giáo dục (Ngành
GD&ĐT)
|
|
|
|
|
Tổng số học sinh được hỗ trợ
|
Học
sinh
|
1,809
|
1,870
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
482
|
620
|
4
|
Hỗ trợ về nhà ở
|
|
|
|
|
Xây dựng nhà ở hỗ trợ hộ nghèo
|
Số căn
|
489
|
500
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
23,460
|
20,000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
a) Hỗ trợ nhà ở
theo QĐ số 33/2015/QĐ-TTg (Sở Xây dựng)
|
Số căn
|
4
|
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
180
|
|
|
b) Hỗ trợ nhà
Đại đoàn kết nguồn xã hội hóa (UBMTTQ các cấp
|
Số căn
|
485
|
500
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
23,280
|
20,000
|
5
|
Dạy nghề (Ngành LĐTBXH)
|
|
|
|
|
- Số người thuộc hộ chính sách, hộ
nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, người tàn tật, hộ
bị thu hồi đất được hỗ trợ:
|
Người
|
87
|
750
|
|
Trong đó người
dân tộc thiểu số
|
Người
|
4
|
50
|
|
- Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
32
|
2,475
|
|
Trong đó kinh phí dạy nghề người
DTTS
|
Tr.
đồng
|
6
|
20
|
6
|
Trợ giúp
pháp lý miễn phí (Ngành Tư pháp)
|
|
|
|
|
- Số lượt người nghèo được trợ giúp
miễn phí
|
Người
|
150
|
100%
|
|
Trong đó người DTTS được hỗ trợ
|
Người
|
|
100%
|
|
- Số cuộc tuyên truyền pháp luật
|
Số
cuộc
|
50
|
100%
|
|
- Số cộng tác viên được đào tạo/tập
huấn
|
Người
|
|
100%
|
7
|
Hỗ trợ tiền điện (Ngành LĐTBXH)
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội
được hỗ trợ:
|
Hộ
|
2,846
|
1,877
|
|
- Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
1,742
|
1,149
|
|
+ Trong đó số hộ nghèo DTTS được hỗ trợ:
|
Hộ
|
186
|
126
|
|
+ Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
114
|
77.22
|
8
|
Khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ ngành nghề: (Ngành NN&PTNT)
|
|
|
- Số hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ:
|
Lượt
hộ
|
570
|
150
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa
phương):
|
Tr.
đồng
|
43
|
170
|
|
Phân theo loại hình hỗ trợ:
|
|
|
|
|
+ Số hộ được tập huấn kỹ thuật
|
Lượt
hộ
|
570
|
800
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa
phương):
|
Tr.
đồng
|
43
|
|
|
+ Số hộ được hỗ trợ học nghề nông
nghiệp
|
Lượt
hộ
|
|
500
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa
phương):
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
+ Hội nghị đầu bờ, hướng dẫn cách
làm ăn
|
Lượt
hộ
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa
phương);
|
Tr.
đồng
|
|
|
9
|
Hỗ trợ nước sạch (Ngành NN&PTNT)
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo được hỗ trợ lắp đồng
hồ nước
|
Lượt hộ
|
28
|
|
|
- Kinh phí thực hiện (ngân sách địa
phương):
|
Tr.
đồng
|
28
|
|
10
|
Trợ cấp Tết Nguyên đán (Ngành LĐTBXH)
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được trợ cấp:
|
Hộ
|
2,401
|
1,036
|
|
Kinh phí thực
hiện:
|
Tr.
đồng
|
2,161
|
935
|
|
+ Trong đó số hộ nghèo DTTS được hỗ trợ:
|
Hộ
|
186
|
126
|
|
+ Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
167
|
113
|
11
|
Hỗ trợ cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, khó khăn (ban
dân tộc)
|
|
|
|
|
a) Hỗ trợ cho hộ dân tộc thiểu số
nghèo, khó khăn theo QĐ 2085/QĐ-TTg ngày 21/10/2016
|
|
|
|
|
- Số hộ nghèo, khó khăn DTTS được hỗ
trợ:
|
Hộ
|
18
|
62
|
|
- Tổng kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
760
|
3,120
|
|
Trong đó: -
Ngân sách Trung ương:
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương:
|
Tr.
đồng
|
760
|
3,120
|
|
- Vốn tín dụng:
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Hỗ trợ về đất ở:
|
Hộ
|
|
10
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
|
800
|
|
Hỗ trợ vay vốn để tạo việc
làm, chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
18
|
52
|
|
Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
760
|
2,320
|
|
b) Hỗ trợ kinh
phí học tập cho sinh viên DTTS:
|
|
|
|
|
- Số sinh viên DTTS nghèo được hỗ
trợ:
|
Sinh
viên
|
|
5
|
|
Kinh phí thực hiện (chính sách đặc
thù)
|
Tr.
đồng
|
|
33,525
|
III
|
DỰ ÁN THÀNH PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
|
|
|
|
1
|
Tập huấn công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
- Số CB được tập huấn công tác giảm
nghèo
|
Người
|
556
|
500
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
9.2
|
25
|
2
|
Truyền thông giảm nghèo
|
|
|
|
|
- Số cuộc tuyên truyền
|
Số
cuộc
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
20
|
70
|
|
- Tuyên truyền
bằng tờ rơi/pano/áp phích/báo/đài
|
Số
tờ
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
|
|
3
|
Hoạt động giám sát, đánh giá
|
|
|
|
|
- Thực hiện kiểm
tra, giám sát, đánh giá, rà soát hộ nghèo, cận nghèo
|
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Tr.
đồng
|
|
20
|
4
|
Nhân rộng mô hình sinh kế, giảm
nghèo
|
|
|
|
|
* Tổng số mô hình nhân rộng
|
Mô
hình
|
48
|
48
|
|
- Số hộ nghèo
tham gia mô hình
|
Hộ
|
239
|
239
|
|
- Kinh phí thực hiện:
|
Tr.
đồng
|
4,445
|
4.445
|
|
+ Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội:
|
Tr.
đồng
|
3,043
|
3,043
|
|
+ Vốn vận động cộng đồng:
|
Tr.
đồng
|
1,402
|
1,402
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 33 /KH-UBND ngày 05 tháng
02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí thực hiện
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
vay ưu đãi
|
Huy
động cộng đồng
|
I
|
Các chính sách trợ giúp:
|
698,799
|
13,971
|
24,828
|
640,000
|
20,000
|
|
1
|
Hỗ trợ vốn vay
ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng chính sách khác
|
640,000
|
|
|
640,000
|
|
|
2
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, người DTTS vùng khó khăn, người sinh sống
địa bàn đặc biệt khó khăn
|
2,487
|
|
2,487
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ BHYT cho người cận nghèo (Quyết định 797, QĐ 705)
|
27,942
|
13,971
|
13,971
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm
học phí
|
620
|
|
620
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ về nhà ở:
|
20,000
|
|
|
|
20,000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ
hộ nghèo theo QĐ số
33/2015/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ hộ nghèo từ nguồn vận động
xã hội hóa
|
20,000
|
|
|
|
20,000
|
|
6
|
Hỗ trợ dân tộc thiểu số nghèo khó khăn
|
3,120
|
|
3,120
|
|
|
|
7
|
Trợ cấp Tết
Nguyên đán năm 2021 cho hộ nghèo
|
935
|
|
935
|
|
|
|
8
|
Dạy nghề cho người nghèo, cận nghèo
|
2,475
|
|
2,475
|
|
|
|
9
|
Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật (khuyến nông)
|
43
|
|
43
|
|
|
|
10
|
Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo hộ
chính sách xã hội
|
1,149
|
|
1,149
|
|
|
|
11
|
Hỗ trợ lắp đồng
hồ nước
|
28
|
|
28
|
|
|
|
II
|
Các dự án thành phần Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:
|
4,585
|
|
140
|
3,043
|
1,402
|
|
1
|
Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông, giám sát đánh giá
|
140
|
|
140
|
|
|
|
|
- Tập huấn công tác giảm nghèo
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
- Truyền thông giảm nghèo
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
- Giám sát đánh giá
|
20
|
|
20
|
|
|
|
2
|
Nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
4,445
|
|
|
3,043
|
1,402
|
|
Tổng
cộng: (I+II)
|
703,384
|
13,971
|
24,968
|
643,043
|
21,402
|
|
[1]
So với tổng số hộ dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố.