Kính
gửi: Các Đại học, Học viện, các Trường Đại học, Trường
cao đẳng Sư phạm
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình);
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
(Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH); Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ
Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 (Thông tư 46/2022/TT-BTC), Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT)
hướng dẫn các Đại học, Học viện, các Trường Đại học, Trường Cao đẳng Sư phạm (gọi
chung là các cơ sở đào tạo) xây dựng kế hoạch, hoạt động và mức chi cho một số
nội dung nhiệm vụ thuộc Dự án 2, Tiểu dự án 1, 2 - Dự án 6 và Tiểu dự án 1- Dự
án 7 của Chương trình, cụ thể như sau.
I. Một số nội dung và mức chi
chung
1. Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực: nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho các đối tượng thuộc Chương trình được quy định cụ
thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
2. Chi thông tin, tuyên truyền; phổ
biến giáo dục pháp luật: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định khoản 2 Điều
4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
3. Chi xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng
dẫn: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định khoản 3 Điều 4 Thông tư số
46/2022/TT-BTC .
4. Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn các dự án thuộc Chương trình: nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định khoản 4 Điều 4 Thông tư số
46/2022/TT-BTC .
5. Chi dịch và hiệu đính tài liệu phục
vụ hoạt động chuyên môn của từng Dự án: nội dung và mức chi thực hiện theo quy
định khoản 5 Điều 4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
6. Chi thuê chuyên gia trong nước và
tổ chức tư vấn độc lập phục vụ hoạt động chuyên môn của từng dự án, tiểu dự án,
nội dung thành phần: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều
4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
7. Chi điều tra, khảo sát, đánh giá,
thống kê nội dung chuyên môn của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần: nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư số
46/2022/TT-BTC .
8. Chi tổ chức học tập, trao đổi kinh
nghiệm trong và ngoài nước; kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, hội nghị, hội
thảo, các hoạt động mang tính chất nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động chuyên
môn của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần: nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Thông tư số
46/2022/TT-BTC.
9. Chi gửi thông báo kết quả; vận chuyển
hàng hóa, trang thiết bị, vật tư, mẫu xét nghiệm phục vụ hoạt động chuyên môn của
từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần: nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
10. Thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch
tiếng dân tộc, người dẫn đường không kiêm phiên dịch tiếng dân tộc: Nội dung và
mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư số 46/2022/TT-BTC .
II. Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển các mô hình giảm nghèo
1. Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ; cách
thức lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất
Thực hiện theo quy định tại Chương V
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG (gọi tắt là Nghị định số
27/2022/NĐ-CP).
2. Lập dự toán kinh phí thực hiện dự
án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất
a) Việc lập dự toán kinh phí thực hiện
dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất được xây dựng trên cơ sở
các nội dung hỗ trợ được quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , Quyết định số
90/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; nội dung, mức chi cụ thể quy định tại Điều 13 Thông tư
46/2022/TT-BTC và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển
ngành nghề và dịch vụ: căn cứ nội dung, đơn giá hiện hành do cơ quan có thẩm
quyền quy định (nếu có) và quy định tại khoản 1 mục II văn bản này để lập dự
toán kinh phí thực hiện dự án.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị
a) Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phù hợp với quy định tại khoản 4
Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban
hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
b) Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ
nguồn ngân sách trung ương thực hiện một (01) dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện
theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP phù hợp với điều kiện,
đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết
và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và phù hợp với quy định tại khoản 4
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , điểm c khoản 2 Mục III Chương trình ban
hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
b) Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ
nguồn ngân sách trung ương thực hiện một (01) dự án, phương án sản xuất: Thực
hiện theo quy định khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , phù hợp với điều
kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án, phương án
sản xuất và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
c) Cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ
trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng: Thực hiện theo quy
định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 23
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP , hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, phù
hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự
án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
4. Hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
Thực hiện theo quy định Điều 24 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP , hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, phù hợp
với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án
và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
5. Nội dung và mức chi cụ thể của Dự
án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định cụ thể tại
Điều 13 Thông tư 46/2022/TT-BTC .
III. Dự án truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
1. Chi giảm nghèo về thông tin, nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư 46/2022/TT-BTC .
2. Chi truyền thông về giảm nghèo đa
chiều nội dung, mức chi được quy định tại Điều 22 Thông tư 46/2022/TT-BTC
IV. Dự án nâng cao năng lực giám
sát, đánh giá thực hiện chương trình
1. Chi nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình, nội dung, mức chi được quy định tại Điều 23 Thông tư
46/2022/TT-BTC
2. Chi giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình được quy định tại Điều 24 Thông tư 46/2022/TT-BTC
Trên đây là hướng dẫn xây dựng kế hoạch,
hoạt động và mức chi cho các hoạt động, cụ thể thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ
Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Bộ LĐTBXH;
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ GDĐT (để th/h);
- Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|