|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2282/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính mới Thanh tra tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
2282/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2282/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 22
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-T.Tr ngày 14/10/2021 về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thanh tra, phòng chống tham
nhũng thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính
về giải quyết khiếu nại, phòng chống tham nhũng đã được công bố tại Quyết định
số 2170/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; Đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không
|
II. Lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu
nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn
thành trước ngày 31/12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng chống tham nhũng.
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thế kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại;
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thế kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không
|
II. Lĩnh vực phòng chống
tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
|
Cơ quan hành chính nhà nước
cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
Không
|
|
|
|
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
công lập thuộc UBND huyện, Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện
|
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình.
|
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng chống tham nhũng.
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức
tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải
thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước cấp huyện
|
Không
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Khiếu nại.
|
II
|
Lĩnh vực phòng chống tham
nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại Công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có
chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
|
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật
PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp
nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động
về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN năm 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
|
|
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Phòng chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức
tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải
thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng chống tham nhũng.
|
Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2282/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Nam Định
1.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|