|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND mức chi bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất Ninh Bình
Số hiệu:
|
01/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 133/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2018 và Báo cáo thẩm định
số 311/BC-STP ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trích,
nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt mức chi tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL, Bộ
Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, VP5.
NN/
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định mức trích, nội
dung chi và mức chi cho tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các đối tượng khác có liên quan đến
việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
trích kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích 2% tổng số kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; trừ trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều này.
2. Đối với các dự án, tiểu dự án thực
hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ
tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối
lượng công việc thực tế và mức trích tối đa là 10% tổng kinh phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án, cụ thể như sau:
a) Các dự án, tiểu dự án có tổng kinh
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đến 500 triệu đồng: mức trích 10%.
b) Các dự án, tiểu dự án có tổng kinh
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ trên 500 triệu đồng đến 1.000 triệu đồng:
mức trích 8%.
c) Các dự án, tiểu dự án có tổng kinh
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ trên 1.000 triệu đồng đến 2.000 triệu
đồng: mức trích 6%.
d) Các dự án, tiểu dự án có tổng kinh
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ trên 2.000 triệu đồng: mức trích 5%.
3. Căn cứ mức kinh phí được trích cụ
thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh
phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất
không quá 10% kinh phí quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này để tổng hợp
vào dự toán chung.
Điều 4. Nội dung
chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Nội dung chi và mức chi được quy định
chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
2. Người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể nhưng
không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy định
này.
Điều 5. Nội dung
chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi
đất
1. Nội dung chi và mức chi tổ chức thực
hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất được quy định cụ thể theo Phụ lục
02 kèm theo Quy định này.
2. Người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể, nhưng không được vượt quá mức chi tối
đa quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, tiểu dự án đã
có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đã thực hiện
xong việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được
phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử
dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm
phê duyệt phương án bồi thường.
2. Đối với những dự án, tiểu dự án
đang trong quá trình thực hiện thì phần công việc đã hoàn thành trước ngày Quy
định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời
điểm phê duyệt phương án bồi thường. Trường hợp phát sinh việc cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện theo Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan
Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và
nội dung cụ thể của Quy định này.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Những nội dung chi, khoản chi khác
liên quan đến công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không
được đề cập trong Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán,
sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh các tổ chức và cá nhân phản ánh bằng
văn bản về gửi về Sở Tài chính để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định mức trích, nội dung chi và mức
chi cho công tác tổ
chức thực bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên bàn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
STT
|
NỘI
DUNG
|
MỨC
CHI TỐI ĐA
|
1
|
Chi tuyên truyền các chính sách, chế
độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động
các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất.
|
150.000
đồng/người/ngày
|
2
|
Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài
sản thực tế bị thiệt hại gồm:
- Phát tờ khai, hướng dẫn người bị
thiệt hại kê khai.
- Đo đạc xác định diện tích đất, kiểm
kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị
thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
- Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai
với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi
đất cụ thể
- Tính toán giá trị thiệt hại về đất
đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác
|
150.000
đồng/người/ngày
|
3
|
Chi cho công tác xác định giá đất
bao gồm trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh
giá đất bồi thường (nếu có), thẩm định giá đất cụ thể; xác định giá tài sản gắn
liền với đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, bao gồm:
|
|
-
|
Thuê tư vấn xác định giá đất, xác định
hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường (nếu có); xác định giá tài sản gắn liền với
đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất: Thanh toán theo hợp đồng ký kết với đơn vị tư vấn.
|
|
-
|
Chi cho công tác thẩm định giá đất
cụ thể: Thực hiện theo Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày
21/8/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt mức chi
phục vụ hoạt động của hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
|
4
|
Chi cho công tác lập, phê duyệt,
công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ
tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai
phương án bồi thường.
|
150.000
đồng/người/ngày
|
5
|
Chi thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
|
150.000
đồng/người/ngày
|
6
|
Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng
mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.
|
150.000
đồng/người/ngày
|
7
|
Chi thuê nhân công thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
|
150.000
đồng/người/ngày
|
8
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
|
Thực
hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt
|
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
STT
|
NỘI
DUNG
|
MỨC
CHI TỐI ĐA
|
1
|
Chi phí thông báo, tuyên truyền vận
động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng
chế thu hồi đất
|
150.000
đồng/người/ngày
|
2
|
Chi phục vụ công tác tổ chức thi
hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
150.000
đồng/người/ngày
|
3
|
Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận
chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi
khu đất cưỡng chế, chi thuê địa điểm, nhân công, phương tiện bảo quản tài sản
và các khoản chi phí thực tế hợp pháp phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện bảo
quản tài sản khi thực hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở hữu
tài sản không thanh toán.
|
150.000
đồng/người/ngày
|
4
|
Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh
phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
150.000
đồng/người/ngày
|
5
|
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất
sau khi tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi
đến thời điểm hoàn thành việc giải phóng mặt bằng
|
150.000
đồng/người/ngày
|
6
|
Các nội dung chi khác có liên quan
trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
(nếu có).
|
Thực
hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt
|
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về mức trích, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 quy định về mức trích, nội dung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2.758
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|