ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2003/QĐ-UB
|
Đà Nẵng, ngày
21 tháng 04 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG KÍCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994
- Căn cứ Nghị quyết số 131/2002/NQ-CP ngày 19
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm
dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
- Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng
02 năm 2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 49/NĐ-CP ngày 15 tháng 8
năm 1996 của Chính phủ quy đinh về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an
ninh trật tự;
- Căn cử Nghị đinh sổ 48/NĐ-CP ngày 05 tháng 5
năm 1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và
công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị:
- Căn cứ Chỉ thị số 22/2002/CT-UB ngày 16 tháng
12 năm 2002 của UBND thành phố về tập trung thực hiện một số biện pháp cấp bách
nhằm hạn chế tai nạn giao thông và bảo đảm vệ sinh môi trường trên địa bàn
thành phố
- Căn cứ Quyết định số 126/2001/QĐ-UB ngày 22
tháng 8 năm 2001 của UBND thành phố thành lập Lực lượng Thanh niên xung kích thành
phố Đà Nẵng
- Để đảm bảo trật tự an toàn giao thông, trật
tự đô thị và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND và UBND
thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép Lực lượng Thanh niên xung
kích thành phố Đà Nẵng được quyền xử phạt đối với 11 hành vi vi phạm
hành chính được quy định tại Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm
2003; 02 hành vi được quy định tại Nghị định sô 48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997
và 03 hành vi được quy định tại Nghị định số 49/CP ngày 15 tháng 8 năm 1996 của
Chính phủ (trích dẫn nội dung tại Phụ lục kèm theo quy định này).
Điều 2:
1. Tổ trưởng các Tổ công tác đang thi hành nhiệm
vụ được quyền xử phạt tại chỗ đối với các hành vi vi phạm có mức phạt tiền dưới
100.000 đồng;
2. Trường hợp hành vi vi phạm có mức phạt tiền từ
100.000 đồng trở lên thì Tổ trưởng các Tổ công tác đang thi hành nhiệm vụ lập
biên bản vi phạm và báo cáo Chỉ huy trưởng Lực lượng TNXK thành phố xem xét ra
quyết định xử phạt theo thẩm quyền.
Điều 3: Thủ tục xử phạt, việc quản lý và sử
dụng biên lai phạt phải chấp hành theo đúng quy định của pháp lụật.
Điều 4: Chỉ huy trưởng Lực lượng TNXK thành
phố có trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng
để tổ chức quán triệt, hướng dằn toàn Lực lượng TNXK thực hiện nghiêm việc kiểm
tra, xử phạt; quản lý, sử dụng biên lai phạt;
2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm của đội viên Lực lượng TNXK;
3. Thực hiện việc xử phạt theo thẩm quyền đã được
quy định đối với Thanh tra giao thông đường bộ thuộc Sở Giao thông - Công
chính;
4. Định kỳ báo cáo việc thực hiện Quyết định này
cho Chủ tịch UBND thành phố.
Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành
phố có trách nhiệm kiểm tra và đề xuất những vướng mắc trong quá trình thực
hiện Quyết định này.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 144/2002/QĐ-UB ngày 27 tháng 12 năm 2002 của UBND
thành phố Đà Nẵng.
Điều 7: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành
phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng TNXK thành phố, Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điểu 7;
- TT HĐND t/p (để b/c)
- CT, các PCT
- CPVP
- Lưu VT, p. NPC
|
TM. UBND THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Thanh
|
DANH MỤC
CÁC HÀNH VI VI PHẠM
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỂN XỬ PHẠT CỦA LỰC LƯỢNG THANH NIÊN XUNG KÍCH THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2003/QĐ-UB ngày 21 tháng 4 năm 2003
của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Để xe ô tô hoặc các loại xe có kết cấu tương
tự ở hè phố trái quy định - quy định tại điểm h khoản 3 Điều 9 Nghị định
15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt tiền từ
80.000 đồng đến 120.000 đồng.
2. Đề xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe có kết
cấu tương tự ở hè phố trái quy định - quy định tại điểm a khoản 2 Điều
10 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt
tiền từ 20.000 đồng đến 60.000
3. Để xe máy chuyên dùng ở hè phố trái quy định
– quy định tại điểm e khoản I Điều 11 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000
đồng.
4. Để xe đạp, xe thô sơ ở hè phố trái quy định
- quy định tại điểm g khoản 1 Điều 12 Nghị định ngày 19 tháng 02 năm 2003
của Chính phủ - Phạt tiền từ 10.000 đồng đến 20.000 đồng.
5. Đổ rác, phế thải ra đường phố không đúng nơi
quy định - quy định tại điểm h khoản 1 Điều 15 số Nghị định số
15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt tiền từ
20.000 đồng đến 40.000 đồng.
6. Xây, đặt bục bệ trái phép trên hè phố -
điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của
Chính phủ - Phạt tiền từ 20.000 đồng đến 40.000 đồng.
7. Lấn chiếm vỉa hè để họp chợ, bày bán hàng
- quy đinh tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng
02 năm 2003 của Chính phủ – Phạt tiền từ 20.000 đồng đến 40.000 đồng.
8. Chiếm dụng vỉa hè để đặt biển hiệu, buôn bán
vặt, mời chào hàng, sửa chữa xe đạp, làm mái che, các hoạt động dịch vụ khác
gây cản trở giao thông hoặc làm mất mỹ quan đường phố - quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 thúng 02 2003 Chính
phủ - Phạt tiền từ 20.000 đồng đến 40.000 đồng.
9. Đá bóng, đá cầu, chơi cầu lông hoặc các hoạt
động thể thao khác trên đường giao thông - quy định tại điểm g khoản l
Điều 15 Nghị đinh số 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt
tiền từ 20.000 đồng đến 40.000 đồng.
10. Để vật liệu, phế thải, chướng ngại vật trên
đường bộ gây cản trở giao thông - quy định điểm khoản 2 Điều 15 Nghị
định sô 15/2003/NĐ-CP ngày 19 thúng 02 năm 2003 của Chính phủ - Phạt tiền từ
40.000 đồng đến 100.000 đồng
11. Chiếm dụng vỉa hè, làm nơi sửa chữa ô tô,
mô tô, xe gắn máy, sửa xe, làm nơi trông giữ xe trái phép - quy định tại
điểm đ khoản 3 Điều 15 Nghị đinh sô 15/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của
Chính phủ - Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.
12. Đỗ đất, đá, rác xuống hố ga, công, rãnh, mương
thoát nước đô thị - quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định số
48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ - Phạt tiền từ 100.000 đồng đến
300.000 đồng.
13. Để vật liệu xây dựng trên vỉa hè không được
phép của cơ quan có thẩm quyền – quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định
số 48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ - Phạt tiền từ 100.000 đồng
đến 200.000 đồng.
14. Dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi,
kèn để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của cơ quan có thẩm quyền -
quy định tại điểm c Điều 6 Nghị số 49/CP ngày 15 tháng 08 năm 1996 của Chính phủ
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng.
15. Cản trở, không chấp hành yêu cầu của người
thi hành công vụ, có lời nói, hành động lăng mạ, xúc phạm danh dự người thi
hành công vụ - quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định sô 49/CP ngày
15 tháng 08 năm 1996 của Chính phủ - Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000
đồng.
16. Xúi giục người khác không chấp hành các yêu
cầu của người thi hành công vụ - quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 49/CP ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ -Phạt tiền từ 200.000 đồng
đến 1.000.000 đồng