ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3192/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 14 tháng 12 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CHỢ MỚI, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 06 tháng 5 năm 2015 về quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/TT-BXD ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27 tháng 01năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đồ án quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy
hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3713/TTr-SXD ngày 22 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô
thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035, do Viện quy hoạch Đô
thị và nông thôn Quốc gia lập tháng 10/2018, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035.
2. Vị trí phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu: gồm toàn bộ địa
phận hành chính hiện tại của Đô thị Chợ Mới, một phần các xã Long Điền A (lấy
ấp Long Hòa 2 và một phần ấp Long Hòa 1), xã Long Điền B (lấy ấp Long Phú 2),
xã Kiến Thành (lấy các ấp: Long Hạ, Long Bình, Hòa Hạ, ấp Long Thượng, một phần
Phú Thượng 1, ấp Phú Thượng 2, ấp Hòa Trung, ấp Hòa Thượng) và xã Kiến An (lấy
đến các ấp: Phú Hạ 1, một phần ấp Kiến Quới 1, Phú Hạ 2), và được giới hạn như
sau:
- Phía Bắc: giáp sông Tiền;
- Phía Tây: giáp sông Vàm Nao;
- Phía Nam và phía Đông: Đoạn qua xã
Kiến An giáp đường TL942 một phần ấp Phú Thượng 1, 2; Đoạn qua xã Kiến Thành
đến tuyến đường liên xã rồi dọc lên kênh Mương Lớn ra rạch Ông Chưởng; Đoạn qua
xã Long Điền B từ rạch Ông Chưởng lên kênh Nhà Thờ thẳng ra khu vực kênh Quới
1; Đoạn qua xã Long Điền A từ kênh Qưới 1 kéo thẳng lên Khu vực chùa Long Hòa,
nhà máy tôn Thiên Tân ra sông Tiền.
3. Tính chất:
- Là trung tâm hành chính, chính
trị, kinh tế, văn hóa xã hội, thương mại dịch vụ của huyện Chợ Mới.
- Là đô thị trung tâm tiểu vùng II -
trung tâm đầu mối, cung cấp dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp - thủy sản
tỉnh An Giang.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa những chiến lược, định
hướng phát triển của Tỉnh và huyện Chợ Mới, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và
phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan
trên địa bàn đô thị; Tạo tiền đề nâng loại đô thị Chợ Mới đạt tiêu chuẩn đô thị
loại IV trước năm 2020.
- Xây dựng đô thị Chợ Mới phát triển
thịnh vượng: Có cơ cấu kinh tế hiện đại với những sản phẩm có giá trị gia tăng
cao; Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về việc làm, tạo ra thu nhập và cơ hội phát
triển cho người dân.
- Xây dựng đô thị Chợ Mới có cấu
trúc đô thị bền vững: Đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai; Cải tạo, chỉnh trang
các khu vực hiện hữu; Xây dựng hệ thống trung tâm và các khu đô thị mới hiện
đại; Phát triển các khu vực nông nghiệp, hiện đại hóa các khu vực nông thôn; Xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; Bảo vệ &
nâng cao chất lượng môi trường; Tạo ra các nguồn lực, hình thành các dự án
trọng điểm để phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng đô thị Chợ Mới xanh và có
tính đặc trưng cao: Có tổng thể không gian hòa nhập với hệ sinh thái môi
trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng vùng miền, ứng phó và thích
ứng với biến đổi khí hậu; Chú trọng thiết lập các không gian mở, khai thác cảnh
quan sông, kênh rạch đặc trưng, hệ thống di tích văn hóa lịch sử, tổ chức không
gian công cộng đô thị với chất lượng sống được đặt lên vị trí hàng đầu…
- Làm cơ sở để chính quyền địa
phương và các tổ chức, đơn vị triển khai quy hoạch phân khu, chi tiết các khu
vực, lập các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Đô thị theo quy định và là công
cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây
dựng và phát triển theo quy hoạch được duyệt.
5. Dự báo phát triển:
5.1 Quy mô dân số:
- Đến năm 2025, dân số đô thị khoảng
50.000 người.
- Đến năm 2035, dân số đô thị khoảng
55.000 người.
5.2 Quy mô đất đai:
Tổng diện tích đất lập quy hoạch
chung đô thị Chợ Mới là: 1.929,37 ha; (bao gồm thị trấn Chợ Mới, một phần các
xã: Long Điền A, Long Điền B, Kiến An, Kiến Thành), Cụ thể:
- Đến năm 2025: Đất Khu vực phát
triển đô thị tập trung là 482,35 ha (bao gồm thị trấn Chợ Mới, một phần xã Long
Điền A và một phần xã Long Điền B), trong đó: Đất xây dựng đô thị khoảng 248,4
ha (Đất dân dụng 188,54 ha ~ chỉ tiêu 83,8 m2/ng; Đất ngoài dân dụng
là 59,86 ha).
- Đến năm 2035: Tiếp tục mở rộng Khu
vực phát triển đô thị tập trung sang một phần xã Kiến An và một phần xã Kiến
Thành. Diện tích khu vực phát triển đô thị tập trung là 1.929,37 ha (trùng với
diện tích lập quy hoạch chung đô thị), trong đó: Đất xây dựng đô thị khoảng
845,29 ha (Đất dân dụng 476,83 ha ~ chỉ tiêu 86,7 m2/ng; Đất ngoài
dân dụng là 368,46 ha).
6. Định hướng phát triển không gian
đô thị:
6.1. Mô hình phát triển:
Mô hình phát triển cho đô thị là “Phát
triển trọng tâm theo tuyến” để:
- Không gian đô thị được phát triển
tập trung, đồng bộ. Thuận lợi cho việc kiểm soát và hoạch định các giai đoạn
phát triển.
- Cải thiện chất lượng cảnh quan và
tạo dựng cho bộ mặt trung tâm đô thị hướng tới đồng bộ, hiện đại.
- Khai thác hiệu quả, tiết kiệm quỹ
đất cho phát triển đô thị.
6.2. Phân khu chức năng phát triển:
Đô thị Chợ Mới được chia thành 3
phân khu chức năng, làm cơ sở quản lý, lập quy hoạch chi tiết theo từng phân
khu chức năng:
6.2.1. Phân khu 1: Khu đô thị nông
nghiệp dịch vụ Kiến An.
a) Phạm vi: Phía Bắc giáp sông Tiền, phía Đông
giáp rạch Ông Chưởng,
phía Tây giáp sông Vàm Nao, phía Nam
giáp xã Kiến Thành.
b) Quy mô diện tích: 940,19 ha.
c) Quy hoạch điều chỉnh:
- Gìn giữ không gian sinh thái nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản
- Cải tạo các khu dân cư hiện hữu,
chỉnh trang nâng cấp chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
- Phát triển thêm 02 khu ở mới trong
đó chủ yếu nhà ở mật độ thấp đồng thời tại các trục chính ưu tiên xây dựng nhà
liền kề kết hợp dịch vụ thương mại.
- Phát triển các chứng năng thương
mại, dịch vụ để khai thác lợi thế đầu mối giao thông đồng thời góp phần cải tạo
không gian kiến trúc cảnh quan.
- Gìn giữ, cải tạo hệ thống kênh
rạch để khai thác giá trị đặc trưng và bổ sung quỹ đất công viên cây xanh cho
đô thị.
6.2.2. Phân khu 2: Khu đô thị trung
tâm Chợ Mới
a) Phạm vi: phía bắc giáp sông Tiền, phía Tây và
Nam giáp rạch Ông Chưởng, phía đông giáp xã Long Điền A và xã Long Điền B
b) Quy mô diện tích: 616,38 ha.
c) Quy hoạch điều chỉnh: Là khu vực trung tâm đô thị Chợ Mới
với các chức năng quan trọng của huyện Chợ Mới và thị trấn Chợ Mới đã hình
thành (hành chính, văn hóa, y tế, giáo dục, thương mại dịch vụ và TDTT). Để
phát huy vai trò đô thị trung tâm, ngoài cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp sẽ phát
triển thêm quỹ đất để phát huy chức năng về thương mại dịch vụ, các khu ở mới
đồng bộ hiện đại. Cụ thể:
- Đối với hệ thống các công trình cơ
quan, trụ sở hành chính của huyện và thị trấn Chợ Mới được giữ nguyên như hiện
tại. Riêng với công trình Công an huyện Chợ Mới hiện tại sẽ được chuyển đổi
thành đất trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp và bố trí tại khu vực mới ở phía
Nam tuyến đường lộ vòng cung.
- Đối với hệ thống các công trình Y
tế, giáo dục, văn hóa, TDTT và công viên cây xanh trung tâm sẽ được giữ như vị
trí hiện tại và tiếp tục được chỉnh trang, nâng cấp.
- Phát triển mới khu TTTM trên cơ sở
chuyển đổi chức năng đất bến xe Chợ Mới hiện hữu.
- Các khu dân cư hiện hữu giữ ổn
định, cải tạo nâng cấp
- Phát triển mới khu TTCN mới tại
phía Nam tuyến Kênh ranh xã
- Phát triển các khu ở mới với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, các khu thương mại dịch vụ
hỗn hợp kết hợp ở dọc theo các trung đường.
- Hình thành các trục không gian
xanh, không gian công cộng dọc bờ sông Tiền, rạch Ông Chưởng và kênh ranh xã.
6.2.3. Phân khu 3: Khu nông nghiệp
dịch vụ Kiến Thành
a) Phạm vi: phía bắc giáp rạch Ông Chưởng, phía
Tây và Nam giáp xã Kiến An, phía đông giáp xã Kiến Thành
b) Quy mô diện tích: 372,8 ha.
c) Quy hoạch điều chỉnh: Là khu vực dân cư mật độ thấp; định
hướng cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng cho phân khu vực, phát triển và bảo vệ khu vực cảnh quan sinh thái nông
nghiệp.
- Gìn giữ không gian sinh thái nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản; tuy nhiên cần áp dụng khoa học công nghệ để nâng
cao chất lượng và phát huy giá trị.
- Các khu dân cư hiện hữu sẽ cải
tạo, chỉnh trang nâng cấp chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo
hướng bổ sung cây xanh, vườn hoa, sân chơi,…
- Các công trình công cộng, hạ tầng
xã hội hiện hữu (chợ, trường học,…) được giữ như hiện tại chỉ tập trung cải
tạo, chỉnh trang và nâng cấp.
7. Định hướng hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kinh tế:
a) Cơ quan, công sở:
- Các cơ quan hành chính cấp Huyện
như: Khu UBND Huyện, công an Huyện, kho bạc, chi cục thuế… được xây dựng, hoàn
thiện trên cơ sở cải tạo, nâng cấp và chỉnh trang tại vị trí hiện hữu.
- Riêng công trình công an huyện
được chuyển sang vị trí mới gần khu tạm giữ phương tiện giao thông hiện nay.
b) Công trình giáo dục - đào tạo:
- Hệ thống giáo dục phổ thông: Đến
năm 2035 toàn đô thị Chợ Mới có tổng số học sinh phổ thông các cấp là 11.550
học sinh. Do vậy, nhu cầu đất dành cho xây dựng trường học khoảng 17,32ha.
c) Công trình y tế, chăm sóc sức
khỏe: Mở rộng quy
mô trung tâm y tế huyện Chợ Mới lên 2,5ha và tăng quy mô số giường bệnh lên 200
giường.
d) Công trình văn hóa - TDTT và cây
xanh:
- Cải tạo, chỉnh trang và xây mới
công trình văn hóa - TDTT nhằm đáp ứng toàn diện yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội và nhu cầu hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của người dân và du khách.
Xây dựng thêm trung tâm văn hóa thiếu nhi huyện Chợ Mới tại khu vực phía Nam
bến xe khách huyện Chợ Mới.
- Quy hoạch hệ thống cây xanh hợp
lý, hướng tới phát triển đô thị xanh.
e) Thương mại - dịch vụ - du lịch
- Nâng cấp và chỉnh trang chợ Chợ
Mới và chợ Kiến An xây dựng chợ văn minh thương mại. Đồng thời tiếp tục phát
triển quỹ đất phía trước chợ Chợ Mới thành trung tâm thương mại, mua sắm cho
người dân đô thị.
- Phát triển mới trung tâm thương
mại gắn với trục đường lộ vòng cung và tuyến đường nối từ bến xe Chợ Mới xuống
kênh ranh xã và phát triển khu TTTM trên cơ sở chuyển đổi bến xe Chợ Mới hiện
hữu.
- Phát triển mới trung tâm thương
mại gắn với trục đường lộ vòng cung và tuyến đường nối từ bến xe Chợ Mới xuống
kênh ranh xã.
- Khuyến khích phát triển các loại
hình thương mại kết hợp ở lô phố trên các tuyến đường chính.
- Khuyến khích các thành phần kinh
tế cùng tham gia thương mại vào các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, mở rộng
giao lưu hàng hóa, phát triển thị trường nông thôn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện dụng trên địa bàn.
f) Công nghiệp - TTCN: Từng bước di dời các cơ sở sản xuất
nhỏ gần các khu dân cư tập trung, không đảm bảo về cảnh quan và môi trường. Kêu
gọi các nhà đầu tư, đầu tư vào các ngành nghề TTCN truyền thống như đồ thủ công
mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, cơ khí dân dụng…tập trung phát triển tại
cụm TTCN phía Nam đô thị.
g) Nông - lâm - ngư nghiệp
- Đẩy mạnh việc cơ giới hóa vào đồng
ruộng từ khâu gieo xạ đến thu hoạch bảo quản nông sản, xuống giống đúng lịch
thời vụ.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào đồng ruộng, để nâng cao năng suất, giảm giá thành sản xuất.
8. Tổ chức không gian và thiết kế đô
thị:
8.1. Phân vùng kiến trúc, cảnh quan:
Gồm 03 vùng
cảnh quan chính:
- Vùng kiến trúc cảnh quan (KTCQ) đô
thị hiện hữu: Khu vực này chủ yếu tập trung vào nâng cấp, cải tạo và chỉnh
trang các công trình xuống cấp, các công trình xây mới có tầng cao trung bình
không vượt quá 7 tầng.
- Vùng KTCQ khu vực đô thị phát
triển mới: khai thác phát triển nhằm tạo lập và hoàn thiện các khu chức năng đô
thị và các khu ở mới.
- Vùng cảnh quan khu vực sinh thái
nông nghiệp: toàn bộ không gian mở bao bọc toàn đô thị, sẽ được gìn giữ, phát
huy giá trị góp phần tăng giá trị cảnh quan và môi trường.
Ngoài ra, các công trình có giá trị
lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng như: Chùa Long Phước, Hưng Điền Tự, Đình Nguyễn
Hữu Cảnh…
8.2. Tổ chức không gian các khu
trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm
nhấn đô thị
a. Các khu trung tâm
Khu trung tâm hành chính, khu trung
tâm TDTT và khu trung tâm giáo dục đào tạo: giữ nguyên vị trí hiện hữu tại khu
trung tâm đô thị hiện hữu.
b. Khu vực cửa ngõ đô thị: Tổ chức 03 cửa ngõ chính vào đô thị:
- Khu cửa ngõ phía Đông: Hướng từ xã
Long Điền A theo đường tỉnh 942 vào Khu trung tâm đô thị, tại khu vực nút giao
giữa tuyến đường tỉnh 942, tuyến lộ vòng cung và tuyến đường mới nối từ ĐT942
xuống phía Nam
- Khu cửa ngõ phía Tây tại phía đầu
cầu Ông Chưởng hướng từ xã Kiến An vào Khu trung tâm đô thị
- Khu vực cửa ngõ phía Bắc tại khu
vực đầu cầu Tân Long hướng từ phía xã Tân Long vào trung tâm đô thị
c. Tổ chức các trục không gian
chính, quảng trường và điểm nhấn đô thị
* Trục cảnh quan chính:
- Các trục ngang:
+ Trục đường chính ĐT942, ĐT 946
hiện hữu.
+ Trục đường chính lộ vòng cung
(tuyến tránh ĐT 942)
+ Trục đường trung tâm đô thị (trục
đường Nguyễn Hữu Cảnh)
- Các trục dọc:
+ Trục đường chính mới trên cơ sở
nối dài tuyến đường từ cầu Tân Long về phía Nam Khu đô thị trung tâm Chợ Mới.
+ Trục đường chính mới phía Đông Khu
đô thị trung tâm Chợ Mới.
* Hành lang xanh tự nhiên:
- Trục cảnh quan sông Tiền và sông
Vàm Nao: là trục giao thông đường thủy quan trọng của tỉnh, của quốc gia.
- Trục cảnh quan rạch Ông Chưởng là
trục giao thông đường thủy đối nội quan trọng của đô thị.
* Các khu vực quảng trường và tượng
đài:
- Quảng trường trung tâm đô thị Chợ
Mới đã được xây dựng tại vị trí phía trước khu hành chính của huyện, là không
gian để đô thị tổ chức các sự kiện ngoài trời, đồng thời cũng là không gian
cộng đồng đô thị.
* Xác định công trình điểm nhấn:
+ Tổ hợp các công trình UBND huyện
hiện hữu.
+ Tổ hợp các công trình trung tâm
văn hóa và trung tâm TDTT.
+ Tổ hợp công trình trung tâm thương
mại.
+ Tổ hợp các công trình công cộng
đơn vị ở, trường học...
8.3. Tổ chức không gian cây xanh,
mặt nước:
- Hệ thống cây xanh công viên tập
trung đô thị:
+ Khu cây xanh công viên TDTT trung
tâm đô thị.
+ Khu cây xanh công viên phía Đông;
+ Khu cây xanh công viên phía Tây
khu đô thị trung tâm Chợ Mới;
+ Khu cây xanh công viên phía Tây
gần với phà Thuận Giang;
+ Khu cây xanh công viên phía Nam;
- Hệ thống cây xanh vườn hoa các khu
ở.
- Hệ thống cây xanh theo trục tuyến:
+ Với các trục giao thông cần phải
trồng cây xanh theo tuyến và các dải cây phải hình thành một hệ thống cây liên
tục và hoàn chỉnh.
+ Với các trục không gian mặt nước
rạch Ông Chưởng, kênh Long Điền A,B,... sử dụng những loại cây tầm trung lá mềm
rủ kết hợp với bồn hoa...
- Hệ thống mặt nước: bao gồm toàn bộ
hệ thống mặt nước tự nhiên của đô thị như sông Tiền, rạch Ông Chưởng, kênh ranh
xã, …
9. Quy hoạch sử dụng đất:
Diện tích đất tự nhiên toàn đô thị
là 1.929,37 ha được định hướng sử dụng đất theo giai đoạn ngắn hạn năm 2025 và
dài hạn năm 2035 như sau:
Bảng
quy hoạch sử dụng đất đô thị Chợ Mới:
TT
|
Danh
mục đất
|
Quy
hoạch đến 2025
|
Quy
hoạch đến 2035
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu m2/ng
|
Tỷ
lệ %
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ
tiêu m2/ng
|
Tỷ
lệ %
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
1.929,37
|
|
|
1.929,37
|
|
|
I
|
ĐẤT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẬP
TRUNG
|
482,35
|
|
25,00
|
1.929,37
|
|
100,00
|
I.1
|
Đất xây dựng (A+B)
|
248,40
|
110,47
|
51,50
|
845,29
|
153,69
|
43,81
|
A
|
Đất dân dụng
|
188,54
|
83,8
|
37,02
|
476,83
|
86,7
|
24,71
|
a1
|
Đất đơn vị ở
|
144,32
|
57,7
|
29,92
|
390,26
|
71,0
|
20,23
|
a2
|
Đất công cộng
|
10,69
|
4,75
|
2,22
|
21,65
|
3,94
|
1,12
|
a3
|
Đất cây xanh công viên
|
5,32
|
3,22
|
1,10
|
13,75
|
2,50
|
0,71
|
a4
|
Đất giao thông nội bộ
|
28,21
|
12,55
|
5,85
|
51,17
|
9,30
|
6,05
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
59,86
|
|
14,48
|
368,46
|
|
19,1
|
|
Đất cơ quan, trụ sở
|
2,28
|
|
0,47
|
2,28
|
|
0,12
|
|
Đất dịch vụ - hỗn hợp
|
26,28
|
|
5,45
|
41,16
|
|
4,87
|
|
Đất trung tâm TDTT
|
1,92
|
|
0,40
|
1,92
|
|
0,10
|
|
Đất trường THPT, dạy nghề
|
1,78
|
|
0,37
|
1,78
|
|
0,09
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,37
|
|
0,28
|
5,13
|
|
0,27
|
|
Đất Tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề
|
5,79
|
|
1,20
|
10,74
|
|
0,56
|
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1,5
|
|
0,31
|
2,01
|
|
0,10
|
|
Đất nghĩa trang
|
2,13
|
|
0,44
|
5,71
|
|
0,30
|
|
Đất di tích tôn giáo, tín ngưỡng
|
5,31
|
|
1,10
|
6,9
|
|
0,36
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
0,90
|
|
0,19
|
22,57
|
|
1,17
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
10,6
|
|
2,20
|
41,03
|
|
2,13
|
|
Đất dự trữ phát triển
|
0
|
|
|
227,26
|
|
11,78
|
I.2
|
Đất khác
|
233,95
|
|
48,50
|
1.084,08
|
|
56,19
|
|
Đất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản,...
|
177,93
|
|
36,89
|
638,31
|
|
33,08
|
|
Đất kênh mương, mặt nước
|
56,02
|
|
11,61
|
293,76
|
|
15,23
|
II
|
ĐẤT KHU VỰC DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
1.447,02
|
|
75,00
|
|
|
|
II.1
|
Đất các công trình tạo thị
|
275,70
|
|
14,29
|
|
|
|
|
Đất ở hiện trạng cải tạo
|
228,35
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình công cộng tạo thị (Y
tế, VH, GDĐT,…)
|
4,83
|
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
21,67
|
|
|
|
|
|
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
1,57
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
12,63
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng
|
0,64
|
|
|
|
|
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
1,18
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Đất khác
|
1.171,33
|
|
60,71
|
|
|
|
|
Nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
….
|
933,59
|
|
|
|
|
|
|
Kênh mương mặt nước
|
237,74
|
|
|
|
|
|
10. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và môi trường:
10.1. Định hướng phát triển hệ thống
giao thông:
10.1.1. Giao thông đối ngoại:
a) Giao thông đường bộ:
- Quốc lộ 80B: Nâng cấp từ đường
tỉnh 942 đoạn qua khu vực lập quy hoạch và các tuyến đường tỉnh còn lại (ĐT
952, Đường huyện Kênh Thần Nông - huyện Phú Tân), tuyến có điểm đầu tại ranh
Đồng Tháp, điểm cuối cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương. Tuyến được quy hoạch tối
thiểu đường cấp III.
- Đường tỉnh 946: Có điểm đầu tại xã
An Hòa, điểm cuối giao ĐT 942 (đô thị Chợ Mới), tuyến được định hướng quy hoạch
thành đường cấp IV với mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 29,0m. Giai đoạn
đến 2030 sẽ nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III.
- Tuyến Nguyễn Hữu Cảnh nối dài:
Điểm đầu giao ĐT 946, bố trí cầu vượt sông Ông Chưởng kết nối tuyến ĐH 23
(đường kênh Thần Nông nối dài) ở phía Nam. Quy hoạch tuyến ngoài đô thị đạt cấp
IV với mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 29,0m.
- Khu vực xã Kiến An: Quy hoạch mới
tuyến đường kết nối từ đường ven kênh Sò No nối ra QL80B và định hướng kết nối
với ĐH23 (đường kênh Thần Nông nối dài) với quy mô cấp V (mặt đường 5,5m, nền
đường 7,5m, lộ giới 27,5m)
b) Bến xe:
- Bến xe Chợ Mới: Di chuyển bến xe
ra khu vực xã Long Điền A, ngoài ranh giới nghiên cứu đô thị Chợ Mới.
- Bến xe tải: Dài hạn di chuyển ra
khỏi khu vực nội thị.
- Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe
bán kính 500-1000m.
c) Giao thông đường thủy:
- Sông Tiền: tuyến giao thông thủy
quan trọng của quốc gia đạt cấp đặc biệt. Đoạn đi qua TT Chợ Mới là nhánh cù
lao Tây sông Tiền.
- Sông Vàm Nao: cấp đặc biệt, kết
nối sông Tiền và sông Hậu.
- Rạch Ông Chưởng: đạt cấp III. Là
tuyến có ý nghĩa quan trọng về giao thông thủy và cảnh quan của đô thị Chợ Mới.
- Nạo vét khai thông dòng chảy các
tuyến kênh rạch phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, đồng
thời tạo nên trục giao thông đường thủy phục vụ du lịch, cảnh quan thị trấn.
- Cảng: Xây dựng 01 cảng Chợ Mới
thuộc xã Long Điền A, để thuận lợi cung cấp, trung chuyển hàng hoá. Công suất
thiết kế: 150.000 tấn/năm.
10.1.2. Giao thông đô thị:
a) Đường chính đô thị:
- Quốc lộ 80B (mặt cắt 1-1): Lộ giới
29m (3-7-1-7-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2, khoảng lùi 4m x2.
- Đường tỉnh 942 cũ (mặt cắt 3-3):
Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Đường tỉnh 946 (mặt cắt 6’-6’): Lộ
giới 15,5m (4-7,5-4), vỉa hè 4m x2.
- Đường Nguyễn Hữu Cảnh (mặt cắt
3-3): Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Trục dọc kết nối từ ĐT 946 đến ĐT
942 cũ, kết hợp cầu qua sông Tiền (mặt cắt 4-4): Lộ giới 18,5m (4-10,5-4), vỉa
hè 4m x2.
b) Đường liên khu vực, chính khu vực
và khu vực
Gồm hệ thống các đường kết nối giữa
các tuyến đường trục chính đô thị, liên kết giữa các khu chức năng chính của đô
thị tạo thành hệ thống giao thông đô thị hoàn chỉnh.
- Đường song hành phía Nam QL80B
(mặt cắt 5-5): Lộ giới 17m (5-7-5), vỉa hè 5m x2
- Đường cặp kênh Ranh Xã (mặt cắt
9’-9’): Lộ giới 15m (3-7-5), vỉa hè phía giáp kênh 3m, vỉa hè còn lại 5m.
- Trục dọc kết nối từ khu vực bến xe
đến ĐT 946 (mặt cắt 2’-2’): Lộ giới 24m (4-7-2-7-4), vỉa hè 4m x2.
- Đường Nguyễn Huệ (mặt cắt 10-10):
Lộ giới 11,5m (3-5,5-3) vỉa hè 3m x2.
c) Đường khu vực:
- Đường Lê Lợi gồm 2 đoạn:
+ Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến Nguyễn
Thái Học (mặt cắt 7-7): Lộ giới 13m (3-7-3) vỉa hè 3m x2
+ Đoạn còn lại từ (mặt cắt 11-11):
Lộ giới 11,5m (2,5-6-3) vỉa hè bên phải 3m, bên trái 2,5m.
- Đường Trần Hưng Đạo gồm 2 đoạn:
+ Đoạn từ sân vận động đến đường
Nguyễn Hữu Cảnh (mặt cắt 4A-4A): Lộ giới 28m (5-8-2-8-5), dải phân cách 2m, vỉa
hè 5m x2.
+ Đoạn còn lại (mặt cắt 10-10): Lộ
giới 11,5m (3-5,5-3), vỉa hè 3m x2.
- Đường song hành phía Nam QL80B,
cặp kênh Ranh Xã (Mặt cắt 5-5): Lộ giới 17m (5-7-5), vỉa hè 5m x2.
- Các tuyến đường cặp kênh Cầu Cống,
kênh Sò No, kênh Xà Niếu: được quy hoạch với lộ giới từ 12,0m÷13,0m.
d) Đường phân khu vực:
- Quy hoạch các tuyến đường phân khu
vực có lộ giới từ 12,0m÷17,0m.
10.1.3. Giao thông công cộng:
- Hệ thống giao thông công cộng cho
đô thị Chợ Mới chủ yếu là xe bus. Được tổ chức theo nguyên tắc đảm bảo bán kính
phục vụ trung bình 250m.
- Bổ sung các điểm trung chuyển hệ
thống xe Bus tại bến xe khách, các khu đô thị mới và các điểm thu hút người dân
qua lại.
10.2. Định hướng cao độ nền, thoát
nước mặt (Chuẩn
bị kỹ thuật):
a) Quy hoạch cao độ nền:
Giải pháp quy hoạch: tổ chức đắp nền
những khu vực xây dựng nằm trên nền đất có cao trình tự nhiên H< +3,8m hoặc
san gạt cục bộ phù hợp theo hướng dốc tự nhiên của nền địa hình đối với những
khu vực có cao trình H ≥ +3,8m.
Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ +3,8m
(Hệ cao độ VN2000).
Cao độ thiết kế đường chọn: Hgt =
+3,8m (đối với khu vực mở rộng có cao trình tự nhiên H<+3,8m); Hgt ≥ +3,8m
với khu vực còn lại đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn hiện hành. Riêng đối
với đường có độ dốc dọc i=0,00%, độ dốc ngang i=0,02% kết hợp với rãnh răng cưa
2 bên đường để giảm chi phí đắp nền và thoát nước đường tốt.
Trong các lô đất, hướng dốc san nền
được đổ dồn ra các tuyến đường bao quanh, độ dốc san nền trong các lô dao động
từ 0,2% ÷ 0,4%, san nền bằng cát hệ số đầm chặt K=0.9
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
Hệ thống: lựa chọn hệ thống thoát
nước mưa nửa riêng (thoát nước chung đối với những tuyến đường đã có cống hiện
còn hoạt động tốt, thoát nước riêng đối với những tuyến cống cải tạo và xây
dựng mới), tiến tới dần dần xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn.
- Hướng thoát: nước mưa trong khu
vực dân cư tập trung của toàn đô thị trấn sẽ được thoát chủ yếu theo 03 trục
tiêu chính là: sông Tiền, sông Ông Chưởng, sông Vàm Nao.
- Lưu vực: Toàn thị trấn dự kiến sẽ
phân chia thành 03 lưu vực thoát nước chính để thoát về 03 trục tiêu chính nêu
trên.
+ Khu vực trung tâm đô thị và một
phần xã Long Điền A (phía Bắc ĐT942 mới): Nước mưa được thu gom qua hệ thống
đường cống và thoát ra sông Tiền theo hướng Nam - Bắc.
+ Khu vực phía Nam đô thị và một
phần xã Long Điền B, xã Kiến Thành: Nước mưa được thu gom và thoát ra kênh Ranh
Xã, kênh Mương Lớn rồi đổ ra sông Ông Chưởng.
+ Khu vực xã Kiến An: ĐT942 là trục
phân lưu, nước mưa được thu gom và thoát ra hệ thống kênh rạch tự nhiên rồi đổ
ra sông Tiền, sông Vàm Nao.
- Kết cấu: sử dụng cống bê tông cốt
thép đúc sẵn đặt ngầm trong khu vực dân cư cống qua đường; mương nắp đan bằng
bê tông cốt thép khu vực công viên, TDTT.
- Dốc cống: đối với đường có độ dốc
dọc idọc=0,0% chọn icống=0,2% nếu chiều dài đoạn cống (tuyến cống) quá lớn thì
chọn icống ≥ 1/D; Các tuyến đường có độ dốc dọc idọc ≥ 4,0% chọn icống ≤ 3%.
- Giếng thu nước mưa được bố trí với
khoảng cách dao động từ 30m÷50m một giếng và bố trí để nước mưa không chảy tràn
qua nút giao thông.
- Độ sâu chôn cống: trên đường h ≥ 0,7m;
trên vỉa hè, trong công viên, khu cây xanh h≥ 0,5m.
10.3. Định hướng cấp nước:
a) Nguồn nước: Tiếp tục sử dụng
nguồn nước mặt sông Tiền làm nguồn nước thô cấp cho nhà máy nước hiện nay của
đô thị.
b) Công trình đầu mối:
- Giai đoạn 2018-2025: Cải tạo nâng
công suất khai thác nhà máy nước thị trấn hiện nay từ 4.000 m3 /ngày lên 8.000 m3 /ngày. Cải tạo nâng công suất công trình thu và khai thác nước thô lên
công suất tương ứng.
- Giai đoạn 2026-2035: Mở rộng, cải
tạo nâng công suất khai thác nhà máy nước thị trấn từ 8.000 m3 /ngày lên 12.000 m3 /ngày. Cải tạo nâng công suất công trình thu và khai thác nước thô lên
công suất tương ứng.
- Cấp nước chữa cháy: Các họng cứu
hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước có đường kính D110 đặt tại các ngã ba,
ngã tư với khoảng cách theo quy định.
- Tổng nhu cầu cấp nước khoảng
12.000 m3/ngày,đêm.
10.4. Định hướng cấp điện:
- Nguồn điện. Nguồn cấp cho
khu vực là trạm 110/22kV Chợ Mới, trực tiếp cấp điện qua các tuyến 22kV hiện
trạng (Theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang trạm 110kV Chợ Mới sẽ
được nâng công suất lên 2x100MVA).
- Tổng phụ tải điện dài hạn là
17,5 MVA.
- Lưới điện.
+ Lưới trung áp 22kV (Xem xét hạ
ngầm khi có điều kiện).
+ Di dời các tuyến 22kV trong ranh
giới thiết kế chạy hoàn toàn theo trục đường giao thông.
+ Tiếp tục sử dụng 3 lộ 22kV để cung
cấp cho khu vực nghiên cứu và cải tạo sử dụng cáp đồng XLPE-3x240.
- Mạng lưới chiếu sáng
+ Lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới và
hoàn thiện toàn bộ mạng lưới chiếu sáng hiện trạng.
+ Thiết kế hệ thống chiếu sáng đảm
bảo độ rọi cũng như mỹ quan cho đô thị.
10.5. Định hướng thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Quy hoạch thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ
thống thoát thải riêng, bao gồm hệ thống cống thoát nước, trạm bơm thoát nước
và các tuyến ống áp lực.
- Tổng nhu cầu xử lý nước thải
khoảng: 7.000m3/ngày đêm.
- Cống thoát nước thải có tiết diện
D300÷D400 xây dựng trên hè đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình dọc
hai bên đường về khu xử lý nước thải của thị trấn.
b) Chất thải rắn và vệ sinh môi
trường:
- Nhu cầu thu gom, xử lý chất thải
rắn khoảng 57 tấn/ngày đêm.
- Chất thải rắn được phân loại tại
nguồn gồm nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất
phải xử lý chôn lấp, tiêu hủy theo quy định.
- Giải pháp thu gom: Bố trí một số
điểm tập kết chất thải rắn tại các khu vực khuôn viên cây xanh, khu vực công
cộng, sau đó được vận chuyển đến khu xử lý CTR bố trí tại phía tây bắc thị trấn
Mỹ Luông.
c) Quy hoạch nghĩa trang:
- Xây dựng nghĩa trang mới tại phía
đông nam đô thị. Khuyến khích người dân đô thị sử dụng hỏa táng; cải tạo, trồng
cây xanh, vệ sinh môi trường thành ”vườn nghĩa trang”.
10.6. Định hướng quy hoạch thông tin
liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu vực nhận tín hiệu
trong hệ thống BC-VT của huyện Chợ Mới, lưu lượng 18.000 Lines.
- Truyền dẫn: Sử dụng tuyến cáp
quang từ trạm chuyển mạch Long Xuyên đến Tuyến cáp quang này sử dụng loại
FLX-600A (Quang), hạ ngầm trên vỉa hè, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành.
- Mạng ngoại vi: Hoàn thiện hệ thống
cống, bể cáp và hầm cáp trên vỉa hè; Hệ thống sử dụng cáp quang đi ngầm.
- Mạng Internet: Truy nhập Internet
băng rộng sẽ được phát triển theo 2 phương thức qua mạng cáp nội hạt và vô
tuyến.
10.7. Đánh giá môi trường chiến
lược:
- Khu vực phục hồi chất lượng MT:
Cải thiện môi trường đô thị đặc biệt là hệ thống kênh mương như Rạch Ông
Chưởng; Nâng cấp, cải tạo đồng bộ hạ tầng; kiểm soát rủi ro sạt lở ven sông
Tiền, sông Vàm Nao; di dời chuyển đổi hoạt động cơ sở SXCN nhỏ lẻ; Đóng cửa,
cải tạo môi trường tại bãi rác TT.Chợ Mới
- Khu vực kiểm soát phát triển mới:
Kiểm soát các vấn đề thu gom xử lý chất thải; lồng ghép giải pháp phát triển đô
thị xanh; nên phát triển theo cụm để hỗ trợ thoát nước và đảm bảo hạ tầng đồng
bộ.
- Khu vực kiểm soát phát triển CN:
Kiểm soát thu gom xử lý chất thải công nghiệp; chuyển đổi mô hình công nghiệp
sang công nghiệp xanh, phục hồi môi trường sau khai thác, Di dời các cơ sở SX -
KD ven sông Tiền về khu phát triển CN tập trung.
- Khu vực bảo vệ sinh thái nông
nghiệp ven sông và hệ sinh thái lúa nước: Vùng đệm, tăng sức chịu tải môi
trường, bảo vệ nguồn nước; tạo thêm các không gian lưu chứa nước và điều hòa vi
khí hậu cho đô thị.
- Khu vực rủi ro ven sông: Giảm
thiểu ảnh hưởng rủi ro sạt lở đất (sông Vàm Nao và sông Tiền)- phục hồi không
gian tự nhiên, xanh ven sông, kiểm soát phát triển, hạn chế xây dựng.
11. Các chương trình, dự án ưu tiên
đầu tư và nguồn lực thực hiện:
- Cần tập trung ưu tiên cho các
chương trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Vì đây
là vấn đề hết sức cốt lõi để làm tiền đề cho phát triển đô thị. Ưu tiên cho các
dự án có thế mạnh, động lực, tiềm năng cho phát triển kinh tế của địa phương.
Bảng lộ trình thực hiện quy hoạch,
dự án ưu tiên của đô thị Chợ Mới
TT
|
Tên
dự án
|
Kế
hoạch
|
Nguồn
vốn
|
2017 -2025
|
2025-2035
|
I
|
Quy hoạch chi tiết
|
|
|
|
1
|
Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm đô thị
Chợ Mới
|
x
|
|
NSNN
|
2
|
Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị nông nghiệp
dịch vụ Kiến An
|
|
x
|
NSNN
|
II
|
Dự án ưu tiên đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng ĐT 942 đoạn qua khu vực thị trấn với
quy mô mặt cắt theo quy hoạch 19m.
|
x
|
|
|
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện QL 80B các đoạn ngoài thị
trấn thành trục chính phát triển đô thị với quy mô mặt cắt theo quy hoạch với
lộ giới 21m, khoảng lùi hai bên 2x4m.
|
x
|
|
NSNN+DN
|
|
Xây dựng một số trục ngang phía Nam QL80B để mở rộng phạm
vi phát triển đô thị về phía Nam.
|
|
x
|
NSNN
|
2
|
Cơ quan, hành chính
|
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp khu trung tâm hành chính huyện
|
x
|
|
NSNN
|
3
|
Công cộng, thương mại - dịch vụ, du lịch
|
|
|
|
|
Trung tâm thương mại kênh Ranh xã
|
x
|
|
DN
|
|
Trung tâm TMDV cửa ngõ phía Đông đô thị
|
x
|
x
|
DN
|
|
Trung tâm văn hóa - thiếu nhi
|
x
|
|
NSNN
|
|
Khu TTTM phía Nam lộ vòng cung gần Khu trung tâm y tế CHợ
Mới
|
x
|
x
|
DN
|
5
|
Công viên cây xanh TDTT
|
x
|
x
|
NSNN+DN
|
6
|
Cụm TTCN phía nam đô thị
|
x
|
x
|
NSNN+DN
|
- Với nguồn vốn ngân sách ngày càng
giảm nên cần phải có các giải pháp cụ thể để huy động nguồn lực từ tư nhân,
chính quyền chỉ nên đầu tư các công trình công ích, các công trình khác nên huy
động nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư theo các chính sách thông thoáng nhiều ưu
đãi.
Điều 2. Quyết định phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035 này thay thế
cho Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới được phê
duyệt năm 2008 và Quyết định số 1844/QĐ.UB ngày 16/9/2008 của UBND tỉnh An
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chợ Mới,
huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.
Điều 3. Ban hành kèm theo quyết định này là
bản Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang đến năm 2035.
Điều 4. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Mới:
1. Tổ chức công bố Đồ án Quy hoạch
chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035, để các tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
2. Chỉ đạo việc thực hiện Đồ án Quy
hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035. Phối hợp
chặt chẽ với các ban ngành thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
nguyên & Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Chợ Mới, Thủ trưởng các ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
ĐỒ ÁN QUY
HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CHỢ MỚI, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ/UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân
công quản lý:
1.1. Bản quy định quản lý này hướng
dẫn việc quản lý sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh
quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các
công trình theo đúng Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang đến năm 2035.
1.2. Ngoài những quy định trong bản
quy định quản lý này, việc quản lý xây dựng tại khu vực quy hoạch còn phải tuân
theo các quy định pháp luật của Nhà nước khác có liên quan.
1.3. Các cá nhân, tổ chức có liên
quan khi thực hiện đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch đều phải tuân thủ các
quy định trong bản quy định quản lý này.
1.4. Căn cứ vào hồ sơ Quy hoạch
chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035 được duyệt và
các quy định tại bản quy định quản lý này, Sở Xây dựng An Giang là cơ quan đầu
mối giúp Tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh An Giang, UBND huyện Chợ Mới, UBND đô thị Chợ Mới là cơ quan phối hợp thực
hiện; các Chủ đầu tư dự án trong khu quy hoạch là cơ quan thực hiện việc đầu tư
xây dựng các công trình xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định
của pháp luật.
1.5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc
thay đổi những quy định tại bản quy định quản lý này phải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt đồ án cho phép.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích
và dân số của đô thị
2.1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi quản lý: Xác định trên cơ sở
diện tích toàn thị trấn hiện hữu và một phần các xã Long Điền A (lấy ấp Long
Hòa 2 và một phần ấp Long Hòa 1), xã Long Điền B (lấy ấp Long Phú 2), xã Kiến
Thành (lấy các ấp: Long Hạ, Long Bình, Hòa Hạ, ấp Long Thượng, một phần Phú
Thượng 1, ấp Phú Thượng 2, ấp Hòa Trung, ấp Hòa Thượng) và xã Kiến An (lấy đến
các ấp: Phú Hạ 1, một phần ấp Kiến Quới 1, Phú Hạ 2), và được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: giáp sông Tiền;
- Phía Tây: giáp sông Vàm Nao;
- Phía Nam và phía Đông: Đoạn qua xã
Kiến An giáp đường TL942 một phần ấp Phú Thượng 1, 2; Đoạn qua xã Kiến Thành
đến tuyến đường liên xã rồi dọc lên kênh Mương Lớn ra rạch Ông Chưởng; Đoạn qua
xã Long Điền B từ rạch Ông Chưởng lên kênh Nhà Thờ thẳng ra khu vực kênh Quới
1; Đoạn qua xã Long Điền A từ kênh Qưới 1 kéo thẳng lên Khu vực chùa Long Hòa,
nhà máy tôn Thiên Tân ra sông Tiền.
2.2. Quy mô diện tích:
Diện tích lập quy hoạch khoảng
1.929,37ha.
2.3. Quy mô dân số:
Dân số đến năm 2035 khoảng 55.000
người.
Điều 3: Quy định về quản lý phát
triển không gian đô thị:
3.1. Tổng thể chung toàn đô thị
Sơ
đồ phân khu các Khu vực phát triển
- Khu Đô thị nông nghiệp dịch vụ
Kiến An:
Gìn giữ không gian sinh thái nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Cải tạo các khu dân cư hiện hữu, chỉnh trang nâng
cấp chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Phát triển thêm 02 khu ở mới
trong đó chủ yếu nhà ở mật độ thấp đồng thời tại các trục chính ưu tiên xây
dựng nhà liền kề kết hợp dịch vụ thương mại. Phát triển các chứng năng thương
mại, dịch vụ để khai thác lợi thế đầu mối giao thông đồng thời góp phần cải tạo
không gian kiến trúc cảnh quan. Gìn giữ, cải tạo hệ thống kênh rạch để khai
thác giá trị đặc trưng và bổ sung quỹ đất công viên cây xanh cho đô thị.
- Khu đô thị trung tâm Chợ Mới:
Là khu vực trung tâm đô thị Chợ Mới
với các chức năng quan trọng của huyện Chợ Mới và thị trấn Chợ Mới đã hình
thành (hành chính, văn hóa, y tế, giáo dục, thương mại dịch vụ và TDTT). Để
phát huy vai trò đô thị trung tâm, ngoài cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp sẽ phát
triển thêm quỹ đất để phát huy chức năng về thương mại dịch vụ, các khu ở mới
đồng bộ hiện đại. Đối với hệ thống các công trình cơ quan, trụ sở hành chính
của huyện và thị trấn Chợ Mới được giữ nguyên như hiện tại. Riêng với công
trình Công an huyện Chợ Mới hiện tại sẽ được chuyển đổi thành đất trung tâm
thương mại dịch vụ hỗn hợp và bố trí tại khu vực mới ở phía Nam tuyến đường lộ
vòng cung. Đối với hệ thống các công trình Y tế, giáo dục, văn hóa, TDTT và
công viên cây xanh trung tâm sẽ được giữ như vị trí hiện tại và tiếp tục được
chỉnh trang, nâng cấp. Các khu dân cư hiện hữu giữ ổn định, cải tạo nâng cấp.
Phát triển mới khu TTCN mới tại phía Nam tuyến Kênh ranh xã. Phát triển các khu
ở mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, các khu thương
mại dịch vụ hỗn hợp kết hợp ở dọc theo các trung đường. Hình thành các trục
không gian xanh, không gian công cộng dọc bờ sông Tiền, rạch Ông Chưởng và kênh
ranh xã.
- Khu nông nghiệp dịch vụ Kiến Thành
Là khu vực dân cư mật độ thấp; định
hướng cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng cho phân khu vực, phát triển và bảo vệ khu vực cảnh quan sinh thái nông
nghiệp. Gìn giữ không gian sinh thái nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; tuy nhiên
cần áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng và phát huy giá trị. Các
khu dân cư hiện hữu sẽ cải tạo, chỉnh trang nâng cấp chất lượng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và xã hội theo hướng bổ sung cây xanh, vườn hoa, sân chơi,…Các công
trình công cộng, hạ tầng xã hội hiện hữu (chợ, trường học,…) được giữ như hiện
tại chỉ tập trung cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp.
3.2. Các trục không gian chính:
- Đối với trục đường chính ĐT 942,
ĐT 946 hiện hữu, đây là trục đường hiện hữu có mật độ xây dựng khá dày đặc, đa
phần là các công trình nhà ở và một số có kết hợp thương mại dịch vụ, tầng cao
trung bình từ 2 - 4 tầng, có bộ mặt kiến trúc lộn xộn và chưa được quản lý xây
dựng theo đúng lộ giới tuyến đường. Vì vậy cần phải có giải pháp quản lý chỉ
giới xây dựng đồng bộ theo lộ giới quy hoạch là 19 m với ĐT 942 và 15m với ĐT
946, cải tạo chỉnh trang mặt tiền các công trình xuống cấp, ốp lát hè đường và
trồng cây xanh theo tuyến, tăng cường các tiện ích đô thị còn thiếu…Hạn chế xây
dựng các công trình cao tầng dọc hai bên trục này.
- Đối với trục đường chính lộ vòng
cung (tuyến tránh đường tỉnh 942) đây là trục đường mới được xây dựng do đó
chưa nhiều các công trình được xây dựng vì vậy cần quản lý xây dựng chặt chẽ
theo đúng lộ giới tuyến đường là 21m, tổ chức hoàn thiện mặt lát hè đường kết
hợp trồng cây xanh và các tiện ích đô thị để hoàn thiện cảnh quan trục đường.
Quỹ đất hai bên trục đường ưu tiên phát triển loại hình hỗn hợp, thương mại
dịch vụ và nhà ở kết hợp kinh doanh thương mại (shophouse) để tạo thành tuyến và
nhịp điệu cho toàn tuyến, các công trình khi xây dựng đảm bảo khoảng lùi tối
thiểu 3m với hình thức kiến trúc hiện đại.
- Đối với trục đường trung tâm đô
thị (trục đường Nguyễn Hữu Cảnh) đây là trục đường hiện hữu có mật độ xây dựng
khá dày, đa phần là các công trình nhà ở và một số có kết hợp thương mại dịch
vụ, tầng cao trung bình từ 2 - 4 tầng, có bộ mặt kiến trúc lộn xộn và chưa được
quản lý xây dựng theo đúng lộ giới tuyến đường. Vì vậy cần phải có giải pháp
quản lý chỉ giới xây dựng đồng bộ theo lộ giới quy hoạch là 19 m, cải tạo chỉnh
trang mặt tiền các công trình xuống cấp, ốp lát hè đường và trồng cây xanh theo
tuyến, tăng cường các tiện ích đô thị còn thiếu…Hạn chế xây dựng các công trình
cao tầng dọc hai bên trục này.
- Đối với trục đường chính mới trên
cơ sở nối dài tuyến đường từ cầu Tân Long về phía Nam Khu đô thị trung tâm Cợ
Mới sẽ quản lý lộ giới toàn tuyến 18,5m, vỉa hè hai bên 4m sẽ hoàn thiện mặt
lát kết hợp trồng cây xanh theo tuyến và bố trí các tiện ích đô thị đầy đủ cho
người đi bộ. Các công trình khi xây dựng đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 3m, ưu
tiên xây dựng các công trình có hình thức kiến trúc hiện đại.
- Đối với trục đường chính mới phía
Đông Khu đô thị trung tâm Chợ Mới sẽ quản lý lộ giới toàn tuyến 24m, vỉa hè hai
bên 4m sẽ hoàn thiện mặt lát kết hợp trồng cây xanh theo tuyến và bố trí các
tiện ích đô thị đầy đủ cho người đi bộ; giải bulva giữ tổ chức trồng cây xanh
và chiếu sáng tạo cảnh quan. Các công trình khi xây dựng đảm bảo khoảng lùi tối
thiểu 5m, ưu tiên xây dựng các công trình có hình thức kiến trúc hợp khối, hiện
đại tạo nhịp điệu không gian trên toàn tuyến.
- Đối với trục cảnh quan sông Tiền
và sông Vàm Nao: đây là trục giao thông đường thủy quan trọng của tỉnh, của
quốc gia vì vậy cần bảo đảm hành lang quản lý theo đúng quy định. Hiện tại ở
khu vực Khu đô thị trung tâm Chợ Mới các công trình hiện trạng đã xây dựng với
mật độ khá dày, tầng cao trung bình từ 1-3 tầng nên việc quản lý và chỉnh trang
cần được ưu tiên: Tổ chức kè chống sạt lở, khai thác các quỹ đất còn trống ven
sông để tổ chức công viên cây xanh vườn hoa tạo không gian mở và tầm nhìn ra
sông. Đối với các công trình hiện hữu bám dọc hai bên Kênh cần chỉnh trang mặt
tiền thống nhất về hình khối, sử dụng các gam màu sơn mặt tiền sặc sỡ sẽ làm
tăng giá trị về cảnh quan. Đối với công trình xây dựng mới cần tạo thành tổ hợp
công trình hiện đại tạo điểm nhấn không gian, khi xây dựng đảm bảo không cản
trở tầm nhìn hướng ra sông và hòa nhập với không gian xanh ven sông.
- Đối với trục cảnh quan rạch Ông
Chưởng đây là trục giao thông đường thủy đối nội quan trọng của đô thị, do hai
bên mật độ công trình đã xây dựng khá dày nên việc quản lý và chỉnh trang hai
bên mặt tiền Kênh cần phải được ưu tiên: Cần nạo vét khai thông dòng chảy, kè
bờ kênh rạch chống sạt lở, tận dụng các ô đất còn trống hoặc có công trình
nhưng đã xuống cấp để xây dựng thành công viên, vườn hoa tạo không gian mở ra
Kênh. Đối với các công trình hiện hữu bám dọc hai bên Kênh cần chỉnh trang mặt
tiền thống nhất về hình khối, sử dụng các gam màu sặc sỡ sẽ làm tăng giá trị về
cảnh quan hai bên Kênh.
3. Quy định về quy mô khu vực bảo
tồn, các khu vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng:
Trên địa bàn đô thị Chợ Mới hiện có
các công trình có giá trị lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng như: Chùa Long Phước,
Hưng Điền Tự, Đình Nguyễn Hữu Cảnh… thuộc các công trình có giá trị bảo tồn, di
tích lịch sử văn hóa phải giữ nguyên ranh giới, diện tích theo quy hoạch được
duyệt;
- Việc chỉnh trang, cải tạo, mở rộng
phải được thực hiện theo đúng luật di sản và các luật có liên quan nhằm bảo tồn
phát huy giá trị vốn có về văn hóa, không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo toàn
được các công trình cổ, đối với các công trình khác, tiện ích đô thị phải phù
hợp với cảnh quan chung của khu vực có di tích.
Điều 4: Quy định chung về phát triển
hạ tầng xã hội:
Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội phải
xây dựng theo mô hình phân cấp phù hợp với mục tiêu phát triển và tính chất
theo hồ sơ Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm
2035 được duyệt và các quy hoạch ngành: giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể
thao...
a) Cơ quan, công sở:
- Các cơ quan hành chính cấp Huyện
như: Khu UBND Huyện, công an Huyện, kho bạc, chi cục thuế… được xây dựng, hoàn
thiện trên cơ sở cải tạo, nâng cấp và chỉnh trang tại vị trí hiện hữu.
- Riêng công trình công an huyện
được chuyển sang vị trí mới gần khu tạm giữ phương tiện giao thông hiện nay.
b) Công trình giáo dục - đào tạo:
- Hệ thống giáo dục phổ thông: Đến
năm 2035 toàn đô thị Chợ Mới có tổng số học sinh phổ thông các cấp là 11.550
học sinh. Do vậy, nhu cầu đất dành cho xây dựng trường học khoảng 17,32ha.
c) Công trình y tế, chăm sóc sức
khỏe: Mở rộng quy
mô trung tâm y tế huyện Chợ Mới lên 2,5ha và tăng quy mô số giường bệnh lên 200
giường.
d) Công trình văn hóa - TDTT và cây
xanh:
- Cải tạo, chỉnh trang và xây mới
công trình văn hóa - TDTT nhằm đáp ứng toàn diện yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội và nhu cầu hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của người dân và du khách.
Xây dựng thêm trung tâm văn hóa thiếu nhi huyện Chợ Mới tại khu vực phía Nam
bến xe khách huyện Chợ Mới.
- Quy hoạch hệ thống cây xanh hợp
lý, hướng tới phát triển đô thị xanh.
e) Thương mại - dịch vụ - du lịch
- Nâng cấp và chỉnh trang chợ Chợ
Mới và chợ Kiến An xây dựng chợ văn minh thương mại. Đồng thời tiếp tục phát
triển quỹ đất phía trước chợ Chợ Mới thành trung tâm thương mại, mua sắm cho
người dân đô thị.
- Phát triển mới trung tâm thương
mại gắn với trục đường lộ vòng cung và tuyến đường nối từ bến xe Chợ Mới xuống
kênh ranh xã và phát triển khu TTTM trên cơ sở chuyển đổi bến xe Chợ Mới hiện
hữu.
- Phát triển mới trung tâm thương
mại gắn với trục đường lộ vòng cung và tuyến đường nối từ bến xe Chợ Mới xuống
kênh ranh xã.
- Khuyến khích phát triển các loại
hình thương mại kết hợp ở lô phố trên các tuyến đường chính.
- Khuyến khích các thành phần kinh
tế cùng tham gia thương mại vào các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế, mở rộng
giao lưu hàng hóa, phát triển thị trường nông thôn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện dụng trên địa bàn.
f) Công nghiệp - TTCN: Từng bước di dời các cơ sở sản xuất
nhỏ gần các khu dân cư tập trung, không đảm bảo về cảnh quan và môi trường. Kêu
gọi các nhà đầu tư, đầu tư vào các ngành nghề TTCN truyền thống như đồ thủ công
mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, cơ khí dân dụng…tập trung phát triển tại
cụm TTCN phía Nam đô thị.
g) Nông - lâm - ngư nghiệp
- Đẩy mạnh việc cơ giới hóa vào đồng
ruộng từ khâu gieo xạ đến thu hoạch bảo quản nông sản, xuống giống đúng lịch
thời vụ.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào đồng ruộng, để nâng cao năng suất, giảm giá thành sản xuất.
Điều 5: Các quy định chung về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
- Việc xây dựng đường giao thông
theo quy hoạch phải tiến hành đồng thời với việc xây dựng tuy nen, hào kỹ
thuật.
- Công trình đường dây, đường ống kỹ
thuật phải được bố trí, lắp đặt trong tuynen, hào kỹ thuật. Việc xây dựng tuy
nen, hào kỹ thuật phải bảo đảm không ảnh hưởng đến việc sử dụng không gian trên
mặt đất; an toàn trong khai thác, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng.
- Việc đầu tư xây dựng hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật phải bảo đảm đồng bộ theo quy hoạch và tiến độ
triển khai thực hiện các dự án.
5.1. Quy định về giao thông
Hệ thống giao thông đối ngoại: Phải
dành đủ quỹ đất và đảm bảo hành lang an toàn theo quy định đối với hệ thống
giao thông đối ngoại đã được xác định trong đồ án. Có kế hoạch cắm mốc giới để
quản lý hành lang an toàn theo quy định.
Hệ thống đường giao thông đô thị:
Phải tuân thủ các yêu cầu quản lý đối với hệ thống đường đô thị theo quy định
hiện hành. Có kế hoạch lập, thẩm định, và phê duyệt hồ sơ cắm mốc các tuyến
đường giao thông đô thị để tổ chức cắm mốc ngoài hiện trường, phục vụ công tác
quản lý xây dựng, chống lấn chiếm.
Đối với các tuyến đường quy hoạch đi
qua khu dân cư hiện có hiện có, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn quy hoạch
chi tiết, phù hợp với điều kiện hiện trạng.
5.1.1. Giao thông đối ngoại:
d) Giao thông đường bộ:
- Quốc lộ 80B: Nâng cấp từ đường
tỉnh 942 đoạn qua khu vực lập quy hoạch và các tuyến đường tỉnh còn lại (ĐT
952, Đường huyện Kênh Thần Nông - huyện Phú Tân), tuyến có điểm đầu tại ranh
Đồng Tháp, điểm cuối cửa khẩu quốc tế Vĩnh Xương. Tuyến được quy hoạch tối
thiểu đường cấp III.
- Đường tỉnh 946: Có điểm đầu tại xã
An Hòa, điểm cuối giao ĐT 942 (đô thị Chợ Mới), tuyến được định hướng quy hoạch
thành đường cấp IV với mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 29,0m. Giai đoạn
đến 2030 sẽ nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III.
- Tuyến Nguyễn Hữu Cảnh nối dài:
Điểm đầu giao ĐT 946, bố trí cầu vượt sông Ông Chưởng kết nối tuyến ĐH 23
(đường kênh Thần Nông nối dài) ở phía Nam. Quy hoạch tuyến ngoài đô thị đạt cấp
IV với mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới 29,0m.
- Khu vực xã Kiến An: Quy hoạch mới
tuyến đường kết nối từ đường ven kênh Sò No nối ra QL80B và định hướng kết nối
với ĐH23 (đường kênh Thần Nông nối dài) với quy mô cấp V (mặt đường 5,5m, nền
đường 7,5m, lộ giới 27,5m)
e) Bến xe:
- Bến xe Chợ Mới: Di chuyển bến xe
ra khu vực xã Long Điền A, ngoài ranh giới nghiên cứu đô thị Chợ Mới.
- Bến xe tải: Dài hạn di chuyển ra
khỏi khu vực nội thị.
- Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ xe
bán kính 500-1000m.
f) Giao thông đường thủy:
- Sông Tiền: tuyến giao thông thủy
quan trọng của quốc gia đạt cấp đặc biệt. Đoạn đi qua TT Chợ Mới là nhánh cù
lao Tây sông Tiền.
- Sông Vàm Nao: cấp đặc biệt, kết
nối sông Tiền và sông Hậu.
- Rạch Ông Chưởng: đạt cấp III. Là
tuyến có ý nghĩa quan trọng về giao thông thủy và cảnh quan của đô thị Chợ Mới.
- Nạo vét khai thông dòng chảy các
tuyến kênh rạch phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, đồng
thời tạo nên trục giao thông đường thủy phục vụ du lịch, cảnh quan thị trấn.
- Cảng: Xây dựng 01 cảng Chợ Mới
thuộc xã Long Điền A, để thuận lợi cung cấp, trung chuyển hàng hoá. Công suất
thiết kế: 150.000 tấn/năm.
5.1.2. Giao thông đô thị:
e) Đường chính đô thị:
- Quốc lộ 80B (mặt cắt 1-1): Lộ giới
29m (3-7-1-7-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2, khoảng lùi 4m x2.
- Đường tỉnh 942 cũ (mặt cắt 3-3):
Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Đường tỉnh 946 (mặt cắt 6’-6’): Lộ
giới 15,5m (4-7,5-4), vỉa hè 4m x2.
- Đường Nguyễn Hữu Cảnh (mặt cắt
3-3): Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Trục dọc kết nối từ ĐT 946 đến ĐT
942 cũ, kết hợp cầu qua sông Tiền (mặt cắt 4-4): Lộ giới 18,5m (4-10,5-4), vỉa
hè 4m x2.
f) Đường liên khu vực, chính khu vực
và khu vực
Gồm hệ thống các đường kết nối giữa
các tuyến đường trục chính đô thị, liên kết giữa các khu chức năng chính của đô
thị tạo thành hệ thống giao thông đô thị hoàn chỉnh.
- Đường song hành phía Nam QL80B
(mặt cắt 5-5): Lộ giới 17m (5-7-5), vỉa hè 5m x2
- Đường cặp kênh Ranh Xã (mặt cắt
9’-9’): Lộ giới 15m (3-7-5), vỉa hè phía giáp kênh 3m, vỉa hè còn lại 5m.
- Trục dọc kết nối từ khu vực bến xe
đến ĐT 946 (mặt cắt 2’-2’): Lộ giới 24m (4-7-2-7-4), vỉa hè 4m x2.
- Đường Nguyễn Huệ (mặt cắt 10-10):
Lộ giới 11,5m (3-5,5-3) vỉa hè 3m x2.
g) Đường khu vực:
- Đường Lê Lợi gồm 2 đoạn:
+ Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến Nguyễn
Thái Học (mặt cắt 7-7): Lộ giới 13m (3-7-3) vỉa hè 3m x2
+ Đoạn còn lại từ (mặt cắt 11-11):
Lộ giới 11,5m (2,5-6-3) vỉa hè bên phải 3m, bên trái 2,5m.
- Đường Trần Hưng Đạo gồm 2 đoạn:
+ Đoạn từ sân vận động đến đường
Nguyễn Hữu Cảnh (mặt cắt 4A-4A): Lộ giới 28m (5-8-2-8-5), dải phân cách 2m, vỉa
hè 5m x2.
+ Đoạn còn lại (mặt cắt 10-10): Lộ
giới 11,5m (3-5,5-3), vỉa hè 3m x2.
- Đường song hành phía Nam QL80B,
cặp kênh Ranh Xã (Mặt cắt 5-5): Lộ giới 17m (5-7-5), vỉa hè 5m x2.
- Các tuyến đường cặp kênh Cầu Cống,
kênh Sò No, kênh Xà Niếu: được quy hoạch với lộ giới từ 12,0m÷13,0m.
h) Đường phân khu vực:
- Quy hoạch các tuyến đường phân khu
vực có lộ giới từ 12,0m÷17,0m.
5.1.3. Giao thông công cộng:
- Xây dựng, bố trí các tuyến giao
thông công cộng (xe buýt); đi thị trấn Chợ Mới, TP Long Xuyên dựa trên các
tuyến giao thông chính.
- Vị trí điểm dừng cho xe buýt:
Khoảng cách giữa hai trạm lấy khách khoảng 400 -500 m (khu vực trung tâm), khu
vực ngoại thị: 700-800m.
5.2. Quy định về chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch cao độ nền:
Cần tuân thủ cốt cao độ với từng ô
phố đã quy định tại bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
Đối với những khu vực có sự chênh
cao về cao độ giữa nền công trình, nền đường giao thông với khu vực xung quanh,
cần có giải pháp ổn định mái dốc bằng taluy hoặc tường chắn tránh sự cố sạt lở
khi công trình đi vào thi công và vận hành.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
Quản lý tốt hệ thống thoát nước theo
thiết kế như: việc lựa chọn hệ thống thoát nước, hướng tiêu thoát nước và phân
lưu vực thoát nước mặt…đảm bảo thoát nước mặt được nhanh chóng và an toàn.
Cần nạo vét định kỳ đối với các trục
tiêu chính là các kênh như: sông Rạch Ông Chưởng, ...tránh tình trạng bùn đất
lắng đọng lâu ngày làm hẹp tiết diện lòng rạch, giảm khả năng thoát nước của
các trục tiêu này.
Cần gia cố bờ kênh thuộc thị trấn,
tránh tình trạng sạt lở, bồi tụ hoặc lấn chiếm làm hẹp lòng chảy.
5.3. Quy định về cấp nước:
a) Nguồn nước: Tiếp tục sử dụng
nguồn nước mặt sông Tiền làm nguồn nước thô cấp cho nhà máy nước hiện nay của
đô thị.
b) Công trình đầu mối:
- Giai đoạn 2018-2025: Cải tạo nâng
công suất khai thác nhà máy nước thị trấn hiện nay từ 4.000 m3 /ngày lên 8.000 m3 /ngày. Cải tạo nâng công suất công trình thu và khai thác nước thô lên
công suất tương ứng.
- Giai đoạn 2026-2035: Mở rộng, cải
tạo nâng công suất khai thác nhà máy nước thị trấn từ 8.000 m3 /ngày lên 12.000 m3 /ngày. Cải tạo nâng công suất công trình thu và khai thác nước thô lên
công suất tương ứng.
- Cấp nước chữa cháy: Các họng cứu
hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước có đường kính D110 đặt tại các ngã ba,
ngã tư với khoảng cách theo quy định.
- Tổng nhu cầu cấp nước khoảng 12000
m3/ngày,đêm.
5.4. Quy định về cấp điện
Quản lý không gian công trình điện:
lưới điện trung thế, hạ thế trong phạm vi đô thị từng bước hạ ngầm.
Quản lý hành lang cách ly đường
điện, công trình điện phải tuân thủ theo Nghị định “Quy định chi tiết thi hành luật
điện lực về an toàn điện” số 14/2014/NĐ-CP và thông tư “ Quy định chi tiết một
số nội dung về an toàn điện” số 31/2014/TT-BCT đồng thời đáp ứng theo Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam 01:2008.
Chiếu sáng đô thị:
- Yêu cầu: Nâng cao chất lượng lưới
đèn chiếu sáng chức năng, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo hiệu quả thẩm mỹ và
tiện nghi đô thị.
5.5. Quy định về thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu vực nhận tín hiệu
trong hệ thống BC-VT của huyện Chợ Mới, lưu lượng 18.000 Lines.
- Truyền dẫn: Sử dụng tuyến cáp
quang từ trạm chuyển mạch Long Xuyên đến Tuyến cáp quang này sử dụng loại
FLX-600A (Quang), hạ ngầm trên vỉa hè, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành.
- Mạng ngoại vi: Hoàn thiện hệ thống
cống, bể cáp và hầm cáp trên vỉa hè; Hệ thống sử dụng cáp quang đi ngầm.
- Mạng Internet: Truy nhập Internet
băng rộng sẽ được phát triển theo 2 phương thức qua mạng cáp nội hạt và vô
tuyến.
Quy định về hệ thống viễn thông và
công nghệ thông tin: ứng dụng công nghệ mới để tích hợp với các thiết bị viễn
thông nhằm cung cấp đa dịch vụ, đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ an ninh quốc
phòng. Hướng tới hệ thống điều hành chính quyền điện tử, xã hội tin học. Đảm
bảo hạ tầng thông tin liên lạc có tính thống nhất, đồng bộ với các hạ tầng kỹ
thuật khác.
Công trình thông tin - liên lạc công
cộng: được ưu tiên sử dụng không gian xây dựng. Các đường cáp thông tin, đường
dây thuê bao được kết hợp bố trí trong công trình
Trạm thu phát sóng: khi xây dựng
trạm thu phát sóng (BTS) cần phải đảm bảo đầy đủ thủ tục cũng như tiêu chuẩn
hiện hành của bộ xây dựng và bộ thông tin- truyền thông. Đặc biệt là tiêu chuẩn
TCVN 3718-1-2005 về an toàn bức xạ sóng radio
Đối CNTT: Nên ứng dụng công nghệ mới
để tích hợp với các thiết bị viễn thông nhằm cung cấp đa dịch vụ.
5.6. Quy định về thoát nước thải, vệ
sinh môi trường:
a) Nước thải sinh hoạt:
- Sơ đồ quản lý chung hệ thống thoát
nước thải: Bể tự hoại → cống thoát nước → trạm bơm → trạm xử lý nước thải → hồ
chứa để kiểm soát ô nhiễm, tái sử dụng, (tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hỏa)
→ xả ra nguồn.
- Các khu vực đã có hệ thống thoát
nước chung, tiếp tục sử dụng hệ thống cống hiện có, thay thế các tuyến cống cũ
không đủ tiết diện, tiêu chuẩn. Xây dựng các tuyến cống bao, giếng tách nước
thải về trạm xử lý tập trung.
- Các khu vực phát triển mới, xây
dựng hệ thống thoát nước thải và các trạm xử lý riêng.
- Cống tự chảy dùng cống BTCT đúc
sẵn, cống áp lực sử dụng ống gang. Sử dụng trạm bơm chìm kiểu nhúng để tiết
kiệm diện tích và hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan chung.
- Các trạm XLNT quy mô lớn sẽ xây
dựng hợp khối hoặc có nhiều đơn nguyên phù hợp với phân đợt xây dựng giảm chi
phí xây dựng, chi phí quản lý. Mỗi trạm XLNT đều có hồ chứa nước thải sau xử lý
để kiểm soát ô nhiễm và tái sử dụng.
- Khu vực nông thôn sử dụng hệ thống
thoát nước chung, tận dụng hệ thống kênh, mương nội đồng; ao, hồ sẵn có ngoài
đồng để xử lý sinh học làm sạch tự nhiên. Tái sử dụng nước thải sau xử lý để
phục vụ nông nghiệp.
- Chất lượng nước thải sinh hoạt sau
khi xử lý phải đạt các tiêu chuẩn Việt Nam có hiệu lực: QCVN 08:- 2008 “Chất
lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt”; TCVN 7222 - 2002 “Yêu cầu chung
về môi trường, các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; và đạt QCVN:
14:2008/BTN-MT ở khu vực chưa có trạm xử lý nước thải tập trung..
Nước thải công nghiệp:
- Nước thải từ các xí nghiệp trong
cụm công nghiệp tập trung cần được xử lý theo hai bước: Bước 1: XLNT cục bộ
trong xí nghiệp. Bước 2: Làm sạch nước thải tại trạm XLNT tập trung của cụm
công nghiệp.
- Nước thải từ các nhà máy xí nghiệp
phân tán, độc lập phải có công trình XLNT riêng trong nhà máy đạt tiêu chuẩn
môi trường.
- Chất lượng nước thải công nghiệp
sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn QCVN: 24-2009, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp.
Nước thải y tế:
Mỗi bệnh viện, các cơ sở y tế lớn
thu gom và xử lý nước thải riêng đạt QCVN 14: 2008/BTN-MT trước khi xả ra hệ
thống thoát nước đô thị.
b) Quy định về quản lý chất thải rắn
(CTR):
- 100% CTR được thu gom, vận chuyển
đến nhà máy xử lý CTR của đô thị. CTR hữu cơ tận dụng sản xuất phân hữu cơ của
tỉnh. CTR vô cơ thu hồi các phế liệu có thể sử dụng được để tái chế hoặc sử
dụng lại.
- CTR không sử dụng được vào mục
đích trên sẽ chôn lấp hợp vệ sinh.
- CTR y tế và CTR công nghiệp nguy
hại thu gom và xử lý riêng tại khu xử lý CTR của tỉnh.
- Để thống nhất quản lý, chủ các
nguồn thải phải ký hợp đồng với công ty môi trường đô thị có đủ năng lực thu
gom, vận chuyển và xử lý CTR đạt yêu cầu môi trường.
c) Quy định về quản lý nghĩa trang:
Các chỉ tiêu tính toán lấy theo QCXD
01/2008; Quy chuẩn VN: 07/2010/BXD. Khu vực đô thị sử dụng nghĩa trang tập
trung, ưu tiên hình thức hỏa táng.
Điều 6: Các quy định chung về kiểm
soát và bảo vệ môi trường đô thị
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
nước: Tạo hành lang bảo vệ kênh, rạch, hồ. Cấm mọi hình thức xả thải không qua
xử lý trực tiếp ra nguồn.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
không khí tiếng ồn: Trồng cây xanh cách ly quanh khu vực bến xe, trạm xử lý
nước thải, các cụm tiểu thủ công nghiệp …
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất:
Sử dụng đất một cách hợp lý, phân đợt đầu tư, khi chưa có kế hoạch phát triển
cần khai thác tiếp tục diện tích đất nông nghiệp.
- Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi
trường; Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường:
- Các dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn Thị Trấn phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7: Quy định về vị trí, quy mô
diện tích các khu chức năng
Các khu chức năng phải thực hiện
đúng chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao
tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị theo bản đồ
quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch (ký
hiệu QH05) được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
Đô thị Chợ Mới được chia thành 3
phân khu chức năng, làm cơ sở quản lý theo từng phân khu chức năng như sau:
|
1. Khu đô thị nông nghiệp dịch vụ
Kiến An
2. Khu đô thị trung tâm Chợ Mới
3. Khu nông nghiệp dịch vụ Kiến
Thành
|
7.1. Phân khu 1: Khu đô thị nông
nghiệp dịch vụ Kiến An:
a) Phạm vi: Phía Bắc giáp sông Tiền,
phía Đông giáp rạch Ông Chưởng, phía Tây giáp sông Vàm Nao, phía Nam giáp xã
Kiến Thành.
b) Quy mô diện tích: 940,19 ha.
c) Chỉ tiêu quản lý:
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Ký
hiệu
|
Số
lô
|
Diện
tích (ha)
|
Mật
độ (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
1.
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
1a.
|
Đất ở hiện trạng
|
|
|
154,34
|
16,42
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.01
|
1,04
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.02
|
2,19
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.03
|
1,10
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.04
|
0,21
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.05
|
1,47
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.06
|
1,96
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.07
|
3,12
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.08
|
1,93
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.09
|
2,38
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.10
|
2,60
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.11
|
0,95
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.12
|
0,43
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.13
|
0,68
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.14
|
0,32
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.15
|
0,43
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.16
|
1,82
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.17
|
0,80
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.18
|
0,12
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.19
|
0,26
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.20
|
0,27
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.21
|
1,00
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.22
|
3,73
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.23
|
0,94
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.24
|
10,76
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.25
|
1,01
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.26
|
1,06
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.27
|
1,90
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.28
|
0,19
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.29
|
0,73
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.30
|
3,93
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.31
|
6,48
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.32
|
2,09
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.33
|
1,08
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.34
|
0,35
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.35
|
0,45
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.36
|
0,61
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.37
|
1,67
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.38
|
0,49
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.39
|
0,50
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.40
|
0,34
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.41
|
0,60
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.42
|
0,87
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.43
|
3,36
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.44
|
7,49
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.44
|
3,48
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.45
|
0,47
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.45
|
1,47
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.46
|
1,06
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.47
|
0,33
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.48
|
0,37
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.49
|
1,01
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.50
|
0,57
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.51
|
3,69
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.52
|
1,12
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.53
|
2,24
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.54
|
2,95
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.55
|
0,25
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.56
|
2,19
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.57
|
1,23
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.58
|
0,79
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.59
|
6,44
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.60
|
0,08
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.61
|
1,43
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.62
|
5,71
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.63
|
6,45
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.64
|
6,31
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.65
|
4,31
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.66
|
4,71
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.67
|
2,41
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.68
|
0,90
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.69
|
0,06
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.70
|
0,62
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.71
|
0,85
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.72
|
2,03
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.73
|
0,55
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.74
|
2,54
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.75
|
2,88
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.76
|
0,41
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.77
|
0,20
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.78
|
0,88
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.79
|
0,71
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.80
|
0,58
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.81
|
1,13
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.82
|
0,86
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.83
|
1,49
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
I.84
|
0,87
|
40
|
5
|
1b.
|
Đất ở mới
|
|
|
5,46
|
|
|
|
Đất ở mới
|
I.01
|
OM
|
1,66
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
I.02
|
OM
|
1,34
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
I.03
|
OM
|
0,76
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
I.04
|
OM
|
0,51
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
I.05
|
OM
|
0,16
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
I.06
|
OM
|
1,03
|
35
|
5
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
CC
|
I.01
|
0,08
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
I.02
|
0,07
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
I.03
|
0,08
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
I.04
|
0,82
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
I.05
|
0,21
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
I.06
|
0,24
|
50
|
5
|
3
|
Trường học
|
|
|
3,12
|
|
|
|
|
I.01
|
TH
|
0,12
|
40
|
3÷4
|
|
|
I.02
|
TH
|
0,06
|
40
|
3÷4
|
|
|
I.03
|
TH
|
0,47
|
40
|
3÷4
|
|
|
I.04
|
TH
|
0,81
|
40
|
3÷4
|
|
|
I.05
|
TH
|
0,85
|
40
|
3÷4
|
|
|
I.06
|
TH
|
0,81
|
40
|
3÷4
|
4
|
Đất cây xanh công viên TDTT
|
|
|
3,50
|
|
|
|
|
CX
|
I.01
|
0,70
|
5
|
|
|
|
CX
|
I.02
|
0,25
|
5
|
|
|
|
CX
|
I.03
|
1,60
|
5
|
|
|
|
CX
|
I.04
|
0,95
|
5
|
|
5
|
Đất cơ quan, hành chính
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
CQ
|
I.01
|
0,08
|
40
|
5
|
|
|
CQ
|
I.02
|
0,11
|
40
|
5
|
|
|
CQ
|
I.03
|
0,11
|
40
|
5
|
6
|
Đất quân sự
|
|
|
10,28
|
|
|
|
|
QS
|
I.01
|
9,55
|
|
|
|
|
QS
|
I.02
|
0,73
|
|
|
7
|
Đất di tích, tôn giáo
|
|
|
0,32
|
|
|
|
|
TG
|
I.01
|
0,32
|
|
|
8
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
1,62
|
|
|
|
|
NT
|
I.01
|
0,51
|
|
|
|
|
NT
|
I.02
|
0,18
|
|
|
|
|
NT
|
I.03
|
0,37
|
|
|
|
|
NT
|
I.04
|
0,18
|
|
|
|
|
NT
|
I.05
|
0,38
|
|
|
9
|
Đất đầu mối, HTKT
|
|
|
0,79
|
|
|
|
|
HTKT
|
I.01
|
0,64
|
|
|
|
|
HTKT
|
I.02
|
0,15
|
|
|
10
|
Đất dự trữ
|
|
|
60,54
|
|
|
|
|
DT
|
I.01
|
7,96
|
|
|
|
|
DT
|
I.02
|
17,04
|
|
|
|
|
DT
|
I.03
|
30,02
|
|
|
|
|
DT
|
I.04
|
5,52
|
|
|
11
|
Giao thông
|
|
|
72,77
|
|
|
|
Đất khác
|
|
|
625,65
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
|
|
|
465,34
|
|
|
2
|
Kênh mương mặt nước
|
|
|
160,31
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
940,19
|
|
|
7.2. Phân khu 2: Khu đô thị trung
tâm Chợ Mới
a) Phạm vi: phía bắc giáp sông Tiền,
phía tây và nam giáp rạch Ông Chưởng, phía đông giáp xã Long Điền A và xã Long
Điền B
b) Quy mô diện tích: 616,38 ha.
c) Chỉ tiêu quản lý:
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Ký
hiệu
|
Số
lô
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
1.
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
1a.
|
Đất ở hiện trạng
|
|
|
122,64
|
19,90
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.01
|
1,71
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.02
|
0,74
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.03
|
0,76
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.04
|
1,34
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.05
|
1,00
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.06
|
1,83
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.07
|
1,06
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.08
|
2,19
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.09
|
2,06
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.10
|
0,23
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.11
|
0,74
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.12
|
0,50
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.13
|
0,29
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.14
|
0,48
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.15
|
1,85
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.16
|
1,02
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.17
|
3,68
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.18
|
2,90
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.19
|
2,79
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.20
|
1,69
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.21
|
1,50
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.22
|
2,62
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.23
|
1,02
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.24
|
6,78
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.25
|
0,29
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.26
|
0,51
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.27
|
0,53
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.28
|
0,55
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.29
|
0,37
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.30
|
0,74
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.31
|
0,35
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.32A
|
0,24
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.32B
|
0,34
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.33
|
1,61
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.34
|
5,04
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.35
|
1,48
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.36
|
0,30
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.37
|
3,20
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.38
|
2,26
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.39
|
1,64
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.40
|
1,49
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.41
|
0,68
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.42
|
1,07
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.43
|
0,60
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.44
|
2,13
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.45
|
3,91
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.46
|
0,46
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.47
|
2.32
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.48
|
2,79
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.49
|
0,14
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.50
|
0,80
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.50
|
0,38
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.51
|
1,01
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.52
|
0,19
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.53
|
0,24
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.54
|
11,03
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.54
|
0,76
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.54
|
2,27
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.55
|
4,73
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.55
|
0,17
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.56
|
5,40
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.57
|
3,50
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.58
|
1,26
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.59
|
8,76
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.60
|
2,80
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
II.62
|
5,84
|
40
|
5
|
1b.
|
Đất ở mới
|
|
|
33,81
|
5,49
|
|
|
Đất ở mới
|
II.01
|
OM
|
0,29
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.02a
|
OM
|
0,24
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.02b
|
OM
|
0,22
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.03
|
OM
|
0,49
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.04
|
OM
|
0,49
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.05
|
OM
|
0,59
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.06
|
OM
|
0,60
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.07
|
OM
|
0,60
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.08
|
OM
|
0,78
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.09
|
OM
|
0,78
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.10
|
OM
|
0,51
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.11
|
OM
|
0,99
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.12
|
OM
|
1,46
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.13
|
OM
|
1,32
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.14
|
OM
|
1,32
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.15
|
OM
|
0,70
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.16
|
OM
|
0,73
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.17
|
OM
|
0,32
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.18
|
OM
|
0,62
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.19
|
OM
|
0,63
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.20
|
OM
|
0,75
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.21
|
OM
|
0,67
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.22
|
OM
|
0,65
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.23
|
OM
|
0,47
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.24
|
OM
|
1,22
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.25
|
OM
|
1,22
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.26
|
OM
|
0,64
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.27
|
OM
|
0,64
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.28
|
OM
|
0,74
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.29
|
OM
|
0,74
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.30
|
OM
|
0,73
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.31
|
OM
|
0,67
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.32
|
OM
|
1,00
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.33
|
OM
|
0,92
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.34
|
OM
|
0,92
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.35
|
OM
|
0,95
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.36
|
OM
|
0,89
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.36
|
OM
|
0,88
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.36
|
OM
|
0,98
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.37
|
OM
|
2,14
|
35
|
5
|
|
Đất ở mới
|
II.39
|
OM
|
2,31
|
35
|
5
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
5,37
|
|
|
|
|
CC
|
II.01
|
0,43
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
II.02
|
0,71
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
II.03
|
0,71
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
II.04
|
1,27
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
II.05
|
1,50
|
50
|
5
|
|
|
CC
|
II.06
|
0,75
|
50
|
5
|
3
|
Trường học
|
|
|
4,96
|
|
|
|
|
II.01
|
TH
|
0,42
|
40
|
3
|
|
|
II.02
|
TH
|
0,20
|
40
|
3
|
|
|
II.03
|
TH
|
0,77
|
40
|
3
|
|
|
II.04
|
TH
|
0,97
|
40
|
3
|
|
|
II.05
|
TH
|
0,37
|
40
|
3
|
|
|
II.06
|
TH
|
0,54
|
40
|
3
|
|
|
II.07
|
TH
|
1,42
|
40
|
3
|
|
|
II.08
|
TH
|
0,27
|
40
|
3
|
4
|
Đất Y tế
|
|
|
3,10
|
40
|
6
|
|
|
II.01
|
YT
|
3,10
|
|
|
5
|
Đất cây xanh công viên TDTT
|
|
|
12,04
|
|
|
|
|
CX
|
II.01
|
0,94
|
|
|
|
|
CX
|
II.02
|
1,92
|
|
|
|
|
CX
|
II.03
|
1,11
|
|
|
|
|
CX
|
II.04
|
0,68
|
|
|
|
|
CX
|
II.05
|
0,66
|
|
|
|
|
CX
|
II.06
|
0,65
|
|
|
|
|
CX
|
II.07
|
0,40
|
|
|
|
|
CX
|
II.08
|
0,08
|
|
|
|
|
CX
|
II.08
|
0,25
|
|
|
|
|
CX
|
II.09
|
0,70
|
|
|
|
|
CX
|
II.10
|
1,00
|
|
|
|
|
CX
|
II.11
|
0,22
|
|
|
|
|
CX
|
II.11
|
0,44
|
|
|
|
|
CX
|
II.12
|
0,27
|
|
|
|
|
CX
|
II.13
|
0,86
|
|
|
|
|
CX
|
II.15
|
0,74
|
|
|
|
|
CX
|
II.16
|
1,12
|
|
|
6
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
|
5,13
|
|
|
|
|
II.01
|
CXCL
|
3,31
|
|
|
|
|
II.02
|
CXCL
|
0,50
|
|
|
|
|
II.03
|
CXCL
|
1,32
|
|
|
7
|
Đất cơ quan, hành chính
|
|
|
5,80
|
|
|
|
|
CQ
|
II.01
|
1,15
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.02
|
0,68
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.03
|
0,51
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.04
|
0,09
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.05
|
0,05
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.06
|
0,32
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.07
|
0,19
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.08
|
0,45
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.09
|
0,09
|
50
|
5
|
|
|
CQ
|
II.10
|
2,27
|
50
|
5
|
8
|
Đất CN, tiểu thủ CN
|
|
|
10,74
|
|
|
|
|
CN
|
II.01
|
0,44
|
60
|
3
|
|
|
CN
|
II.02
|
0,44
|
60
|
3
|
|
|
TTCN
|
II.03
|
9,86
|
60
|
3
|
9
|
Đất quân sự
|
|
|
0,73
|
|
|
|
|
QS
|
II.01
|
0,73
|
|
|
10
|
Đất di tích, tôn giáo
|
|
|
2,61
|
|
|
|
|
TG
|
II.01
|
0,21
|
|
|
|
|
TG
|
II.02
|
0,16
|
|
|
|
|
TG
|
II.03
|
0,26
|
|
|
|
|
TG
|
II.04
|
0,41
|
|
|
|
|
TG
|
II.05
|
0,23
|
|
|
|
|
TG
|
II.06
|
0,44
|
|
|
|
|
TG
|
II.07
|
0,90
|
|
|
11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
3,86
|
|
|
|
|
NT
|
II.01
|
0,38
|
|
|
|
|
NT
|
II.02
|
3,48
|
|
|
12
|
Đất đầu mối, HTKT
|
|
|
1,59
|
|
|
|
|
HTKT
|
II.01
|
0,50
|
|
|
|
|
HTKT
|
II.02
|
0,56
|
|
|
|
|
HTKT
|
II.03
|
0,53
|
|
|
13
|
Đất dự trữ
|
|
|
149,78
|
|
|
|
|
DT
|
II.01
|
4,70
|
|
|
|
|
DT
|
II.02
|
7,44
|
|
|
|
|
DT
|
II.03
|
12,59
|
|
|
|
|
DT
|
II.04
|
3,05
|
|
|
|
|
DT
|
II.05
|
2,35
|
|
|
|
|
DT
|
II.06
|
2,27
|
|
|
|
|
DT
|
II.07
|
17,07
|
|
|
|
|
DT
|
II.08
|
31,22
|
|
|
|
|
DT
|
II.09
|
19,06
|
|
|
|
|
DT
|
II.10
|
8,35
|
|
|
|
|
DT
|
II.11
|
41,68
|
|
|
14
|
Giao thông
|
|
|
55,22
|
|
|
|
Đất khác
|
|
|
199,00
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
|
|
|
142,98
|
|
|
2
|
Kênh mương mặt nước
|
|
|
56,02
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
616,38
|
|
|
7.3. Phân khu 3: Khu nông nghiệp
dịch vụ Kiến Thành
a) Phạm vi: phía bắc giáp rạch Ông
Chưởng, phía Tây và Nam giáp xã Kiến An, phía đông giáp xã Kiến Thành
b) Quy mô diện tích: 372,8 ha.
c) Chỉ tiêu quy hoạch:
TT
|
LOẠI
ĐẤT
|
Ký
hiệu
|
Số
lô
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Tầng
cao tối đa
(tầng)
|
1.
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
|
|
69,80
|
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.01
|
3,21
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.02
|
17,56
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.03
|
7,91
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.04
|
7,24
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.05
|
4,80
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.06
|
4,01
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.07
|
2,26
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.08
|
3,37
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.09
|
1,40
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.10
|
2,66
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.11
|
2,46
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.12
|
0,97
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.13
|
2,21
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.14
|
0,58
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.15
|
2,03
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.16
|
7,63
|
40
|
5
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OHT
|
III.17
|
2,71
|
40
|
5
|
2
|
Đất công cộng
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
CC
|
III.01
|
0,12
|
50
|
5
|
3
|
Trường học
|
|
|
2,10
|
|
|
|
|
III.01
|
TH
|
0,54
|
40
|
3÷4
|
|
|
III.02
|
TH
|
0,75
|
40
|
3÷4
|
|
|
III.03
|
TH
|
0,81
|
40
|
3÷4
|
4
|
Đất cây xanh công viên TDTT
|
|
|
0,13
|
|
|
|
|
CX
|
III.01
|
0,13
|
|
|
5
|
Đất di tích, tôn giáo
|
|
|
1,25
|
|
|
|
|
TG
|
III.01
|
0,51
|
|
|
|
|
TG
|
III.02
|
0,18
|
|
|
|
|
TG
|
III.03
|
0,56
|
|
|
6
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
|
|
0,23
|
|
|
|
|
NT
|
III.01
|
0,23
|
|
|
7
|
Đất đầu mối, HTKT
|
|
|
0,13
|
|
|
|
|
HTKT
|
III.01
|
0,13
|
|
|
8
|
Đất dự trữ
|
|
|
16,94
|
|
|
|
|
DT
|
III.01
|
9,40
|
|
|
|
|
DT
|
III.02
|
7,54
|
|
|
9
|
Đất giao thông
|
|
|
34,39
|
|
|
|
Đất khác
|
|
|
247,71
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
|
|
|
230,50
|
|
|
2
|
Kênh mương mặt nước
|
|
|
17,21
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
372,8
|
|
|
Điều 8: Quy định kiểm soát không
gian kiến trúc các khu chức năng
8.1. Không gian, kiến trúc các khu
chức năng đô thị phải tuân thủ theo quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị. Đối với
những khu vực đô thị, tuyến phố chưa có quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị thì
thực hiện việc quản lý theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
8.2. Việc phát triển các khu chức
năng phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện,
đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phương; phát huy
các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến
trúc, cảnh quan đô thị.
8.3. Các nội dung cấm, hạn chế,
khuyến khích phát triển trong khu vực:
- Các nội dung cấm phát triển:
+ Đầu tư xây dựng trái với quy hoạch
được duyệt về chức năng sử dụng đất, chiều cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, khoảng lùi;
+ Vi phạm các quy định về khoảng
cách xây dựng các công trình cạnh theo được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về QH xây dựng;
+ Mặt ngoài công trình kiến trúc
trong đô thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác,
sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông; tại các trục phố
chính không được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá);
+ Vi phạm các quy định về hành lang
bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ sông suối.
- Các nội dung hạn chế phát triển:
+ Thiết kế kiến trúc công trình
không đồng bộ, chắp vá, lai tạp không mang tính bản địa của khu vực;
+ Chia nhỏ các lô đất công cộng, đất
ở đô thị và nông thôn;
+ San gạt địa hình với khối lượng
lớn làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của đô thị.
- Các nội dung khuyến khích phát
triển:
+ Xây dựng công trình công cộng có
quy mô lớn, hợp khối để tiết kiệm quỹ đất đô thị
+ Xây dựng nhà ở đô thị có mặt tiền
lớn, đa dạng về hình thức; xây dựng nhà ở nông thôn theo mô hình nhà vườn, biệt
thự;
+ Các khu vực phát triển cũ, có mật
độ xây dựng cao khuyến khích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao thông,
không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng;
+ Khu vực có tính chất đặc thù như:
Du lịch, thể dục - thể thao, văn hóa cần thể hiện tính đặc trưng của khu vực,
tạo ra các không gian mở, đảm bảo cơ cấu không gian, phù hợp chức năng sử dụng;
+ Thi tuyển kiến trúc cho các thể
loại công trình công cộng có quy mô lớn thuộc loại không bắt buộc phải thi
tuyển
Điều 9: Quy định về chỉ giới đường
đỏ các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị và hành lang an toàn
đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật chính
9.1. Quy định về chỉ giới đường đỏ
các tuyến phố chính:
- Quốc lộ 80B (mặt cắt 1-1): Lộ giới
29m (3-7-1-7-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2, khoảng lùi 4m x2.
- Tuyến Nguyễn Hữu Cảnh nối dài:Quy
hoạch tuyến ngoài đô thị đạt cấp IV với mặt đường 7,0m, nền đường 9,0m, lộ giới
29,0m.
- Khu vực xã Kiến An: Quy hoạch mới
tuyến đường kết nối từ đường ven kênh Sò No nối ra QL80B và định hướng kết nối
với ĐH23 (đường kênh Thần Nông nối dài) với quy mô cấp V (mặt đường 5,5m, nền
đường 7,5m, lộ giới 27,5m)
- Đường tỉnh 942 cũ (mặt cắt 3-3):
Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Đường tỉnh 946 (mặt cắt 6’-6’): Lộ
giới 15,5m (4-7,5-4), vỉa hè 4m x2.
- Đường Nguyễn Hữu Cảnh (mặt cắt
3-3): Lộ giới 19m (3-6-1-6-3), dải phân cách 1m, vỉa hè 3m x2.
- Trục dọc kết nối từ ĐT 946 đến ĐT
942 cũ, kết hợp cầu qua sông Tiền (mặt cắt 4-4): Lộ giới 18,5m (4-10,5-4), vỉa
hè 4m x2.
9.2. Quy định về cốt xây dựng khống
chế của đô thị:
- Đối với khu vực xây mới: Khu vực
xây dựng nhà ở, công trình xây dựng mới xung quanh khu vực núi Sập và núi đá.
Cao độ khống chế san nền là: Hxd ≥ +3,8m.
- Đối với khu vực cải tạo:
Khu vực nền hiện trạng thấp hơn
3,8m, khi xây dựng cải tạo cần tôn nền công trình tối thiểu là Hxd =+3,8m để
tránh ngập úng và hài hòa với những công trình đã và sẽ xây dựng, không làm ảnh
hưởng đến việc thoát nước chung của khu vực xung quanh.
Các khu vực hiện trạng có nền cao
hơn 3,8m không bị ngập úng cục bộ, cao độ nền khu vực xây dựng xen cấy bám sát
theo cao độ hiện trạng.
9.3. Quy định hành lang an toàn đối
với các công trình hạ tầng kỹ thuật chính.
- Hành lang an toàn đối với đường
giao thông là toàn bộ lộ giới quy hoạch của đường đã được phê duyệt.
- Hành lang an toàn đối với công
trình cấp nước (trạm cấp, đường ống), thoát nước mưa (đường ống, cửa xả), nước
thải (trạm xử lý, đường ống, cửa xả), công trình cấp điện (trạm biến áp, đường
dây trên không, đi ngầm) phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị và quy định cụ thể của từng ngành đảm bảo
khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và
đối với các công trình khác theo quy định. Vị trí, thứ tự của hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật khi đầu tư xây dựng, cải tạo phải tuân thủ đúng theo quy
hoạch được phê duyệt và phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy
hoạch xây dựng và Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia “Các công trình hạ tầng kỹ thuật -
Công trình hào và tuynen kỹ thuật (QCVN 07-3:2016/BXD).
- Hành lang bảo đường điện trung
thế, cao thế đi qua khu quy hoạch phải tuân thủ theo quy định về khoảng cách an
toàn và theo quy định hiện hành của ngành điện. Không được xây dựng công trình
hoặc trồng cây cao trong phạm vi hành lang bảo vệ đường điện.
- Hành lang bảo vệ kênh, rạch phải
tuân thủ theo đồ án đã phê duyệt. Nghiêm cấm mọi hành vi lấn chiếm, làm ô nhiễm
lòng sông kênh, rạch.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Quy định về tổ chức thực
hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
thống nhất quản lý toàn diện các hoạt động quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị đúng theo Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang đến năm 2035 được duyệt và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang về công tác thực hiện theo quy hoạch.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan toàn đô thị và một số khu vực có giá trị kiến
trúc, cảnh quan đặc biệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 11. Quy định về phân công trách
nhiệm:
- Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho UBND
huyện Chợ Mới căn cứ Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang đến năm 2035 được phê duyệt, tổ chức hoặc giao Chủ đầu tư lập các quy
hoạch chi tiết trong khu vực dự án được giao thuộc đồ án quy hoạch chung này
trên nguyên tắc không làm thay đổi các nội dung cơ bản của quy hoạch và có sự
thỏa thuận của Sở Xây dựng.
- Việc điều chỉnh cục bộ một số nội
dung trong đồ án quy hoạch chung được duyệt phải được phản ảnh về Sở Xây dựng
để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 12. Quy định công bố thông tin:
- Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới có
trách nhiệm tổ chức công bố Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ
Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035 trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ
chức triển lãm đồ án quy hoạch công khai để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan biết thực hiện.
- Sở Xây dựng An Giang, Ủy ban nhân
dân huyện Chợ Mới có trách nhiệm giúp UBND tỉnh, lưu trữ hồ sơ quy hoạch để
phục vụ công tác quản lý đô thị và cung cấp các thông tin quy hoạch cho các tổ
chức, cá nhân nếu có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý theo quy hoạch.
Điều 13. Quy định thi hành:
- Quy định quản lý xây dựng theo Đồ
án Quy hoạch chung đô thị Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035 có
giá trị và được thi hành kể từ ngày ký.
- Các tổ chức, cá nhân đều phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi không cung cấp thông tin quy hoạch,
cố tình cung cấp sai thông tin quy hoạch, quản lý xây dựng không theo quy
hoạch, xây dựng các dự án trái với quy hoạch.
- Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết
định, khi chưa có ý kiến của UBND tỉnh thì không được thay đổi.
Điều 14. Đồ án Quy hoạch chung đô thị Chợ
Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2035 và bản Quy định này được ấn hành
và lưu trữ tại:
- Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Sở Xây dựng tỉnh An Giang;
- Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới;
- Ủy ban nhân dân thị trấn Chợ Mới,
huyện Chợ Mới;
- Phòng Kinh tế Hạ tầng, huyện Chợ
Mới./.