ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/KH-UBND
|
Huế, ngày 06
tháng 03 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 52-NQ/TW NGÀY 27/9/2019 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-CP NGÀY 17/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM
GIA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ, NĂM 2025
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) thực
hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị và Nghị
quyết số 50/NQ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) (viết tắt là Kế hoạch triển khai Chương
trình hành động thực hiện một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc
CMCN 4.0), Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Kế hoạch triển khai năm
2025, với những nội dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện Đề
án Khu Công nghệ cao thành phố Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh (nay là thành
phố) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trình Bộ KH&CN thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phát triển Viện Công nghệ sinh học, Đại học
Huế trở thành Trung tâm công nghệ sinh học quốc gia.
2. Triển khai một số nhiệm
vụ có liên quan tại Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ về ban
hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và Nghị quyết 57-NQ/TW của Bộ Chính
trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
quốc gia.
3. Phấn đấu 80% cơ quan,
tổ chức được cung cấp thông tin thiết yếu và các thông điệp của lãnh đạo Thành
phố cho người dân, tạo sự thống nhất về nhận thức, đồng thuận trong cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức và người dân về chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế
và tham gia tích cực cuộc CMCN 4.0. Thực hiện đồng bộ hiệu quả phương châm “4
Không 1 Có”. 40% người dân, doanh nghiệp được phổ cập kỹ năng số, kỹ năng đảm bảo
an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
4. Triển khai ít nhất 01
hạng mục, dự án thành phần của Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh. Có ít
nhất 01 giải thưởng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các Hội
thi về Sáng tạo Khoa học kỹ thuật, cuộc thi sáng chế, giải thưởng KH&CN
toàn quốc.
5. Xây dựng ít nhất 01
cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với doanh nghiệp KH&CN, doanh
nghiệp công nghệ số; 100% hệ thống thông tin cơ sở được hoàn thiện, đổi mới và
hiện đại hóa; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống Truyền thanh trên cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin, 80% thông tin được cung cấp thông qua nền tảng
số và cơ sở dữ liệu, 30% phạm vi thành phố được triển khai hệ thống băng thông
rộng chất lượng cao.
6. Tiếp tục nghiên cứu
và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn
thành phố; xây dựng ít nhất 01 câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,
công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng.
7. Triển khai ít nhất 02
dự án ứng dụng tiến bộ KH&CN vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ; các nhiệm vụ KH&CN khác có liên quan đến lĩnh vực chuyển đổi
số, trí tuệ nhân tạo thuộc các ngành.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác
thông tin tuyên truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo
của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các
tổ chức chính trị - xã hội
- Xây dựng thông điệp của Chủ tịch
UBND thành phố theo từng vấn đề, chủ điểm và thời gian về khơi dậy khát vọng tự
hào của người dân Thành phố Huế về một địa phương đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số.
- Tổ chức ít nhất 02 hội nghị,
hội thảo nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, chuyển đổi số, khuyến nghị
các giải pháp phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trở thành lĩnh vực
công nghệ quan trọng của thành phố;
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kết
nối các đơn vị có đủ năng lực, công nghệ ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh và
tham gia thực hiện các dự án thuộc các chương trình nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ có ứng dụng các công nghệ mới của CMCN 4.0.
- Thực hiện cơ chế đặt hàng thường
xuyên hàng năm và đột xuất đối với cơ quan báo chí thực hiện sản xuất nội dung
thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị và bảo đảm cung cấp thông tin
thiết yếu và các thông điệp của Lãnh đạo thành phố cho người dân, tạo sự thống
nhất về nhận thức, đồng thuận trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và
người dân về chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế và tham gia tích cực vào cuộc
CMCN 4.0.
- Tiếp tục triển khai các hoạt
động như: ứng dụng các kênh truyền thông như Hue-S, mạng xã hội, cổng/trang
thông tin điện tử để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, tạo điều
kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; tích hợp nền tảng đào tạo kỹ năng số
cho người dân trên nền tảng Hue-S; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực
tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại
thông minh đến mọi người dân.
2. Đổi mới
và hoàn thiện Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư
- Xây dựng cơ chế, chính sách
phù hợp để quản lý các giao dịch điện tử, tài chính - tiền tệ, thanh toán điện
tử và các dịch vụ xuyên biên giới phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế số.
Thực hiện đặt hàng sản xuất và mua sắm công đối với các sản phẩm công nghệ số
do Việt Nam sản xuất, đặc biệt ưu tiên đặt hàng đối với các nhóm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, các đơn vị trên địa bàn.
- Xây dựng và đề xuất các cơ chế
ưu đãi cao nhất theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp KH&CN,
doanh nghiệp công nghệ số. Đặc biệt, xây dựng chính sách ưu tiên doanh nghiệp mới
tham gia phát triển Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tại thành phố. Tập
trung hỗ trợ, có chính sách riêng cho phát triển các ngành ưu tiên như: Công
nghệ thông tin và truyền thông, điện tử - viễn thông, trí tuệ nhân tạo, an toàn
an ninh mạng, công nghệ sinh học, điện tử y sinh, du lịch số, công nghiệp văn
hóa số, y tế, giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng và hoàn thiện khung
chính sách thử nghiệm (regulatory sandbox) đối với một số chính sách chưa được
pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái
khởi nghiệp nền tảng số và sự phát triển đặc thù như áp dụng các thành tựu
KH&CN trong phát triển di sản, giải quyết tình trạng biến đổi khí hậu vùng
đầm phá, ven biển.
- Huy động mọi nguồn lực xã hội
đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển nguồn nhân lực và ứng
dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu các chính sách cho sự phát triển của
các mô hình và hoạt động kinh tế mới như kinh tế số, kinh tế chia sẻ, kinh tế
tuần hoàn, kinh tế dựa trên đổi mới sáng tạo.
- Triển khai có hiệu quả Chương
trình Ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao đã được UBND
tỉnh (nay là UBND thành phố) phê duyệt tại Chương trình số 165/CTr-UBND ngày
28/4/2023 về ứng dụng KH&CN vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao thành phố
Huế giai đoạn 2023-2030.
- Tổ chức triển khai các hoạt động
lồng ghép các lớp tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin và CMCN 4.0 để hỗ trợ
người dân địa phương đưa nông sản, đặc biệt là nông sản vùng xa, vùng cao, miền
núi lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nông thôn, góp phần tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của địa phương qua các kênh
bán hàng trên môi trường mạng.
3. Phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
- Triển khai hệ thống băng
thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn thành phố. Tạo điều kiện thuận lợi
nhất để doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng cống bể,
hạ tầng ngầm, hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác phục vụ cho chuyển đổi số.
- Thực hiện chuyển đổi số trong
cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế- dịch vụ của thành phố, đáp ứng nhu cầu
triển khai xây dựng chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ đô thị thông
minh. Đầu tư, hoàn thiện Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin, an
ninh mạng của thành phố, bảo đảm các phương án giám sát, phòng ngừa mã độc, chống
thất thoát thông tin, dữ liệu, xử lý sự cố, vấn đề về an ninh mạng, an toàn
thông tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng trong điều kiện tiên quyết để đưa các ứng
dụng và dữ liệu lên mạng.
- Hoàn thiện hạ tầng thanh toán
số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền mặt
trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của thành phố.
Triển khai thẻ điện tử, vé điện tử, tích hợp dịch vụ thanh toán thống nhất trên
nền tảng di động.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng
công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y-dược, ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh.
4. Phát triển
và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội
- Kết nối Chương trình Khởi
nghiệp Đổi mới sáng tạo thành phố với các Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo
trong nước và trên thế giới với mục tiêu thu hút đầu tư, tiếp cận với công nghệ
mới, nhất là công nghệ nền tảng số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sức
cạnh tranh của nền kinh tế.
- Thúc đẩy phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên nền tảng số để tạo sự phát triển đột phá đối
với các lĩnh vực kinh tế - xã hội của thành phố, đặc biệt là các lĩnh vực có lợi
thế của thành phố như Giáo dục, Y tế, Du lịch, Nông nghiệp, Thương mại điện tử…
- Hỗ trợ thương mại hóa, phát
triển các ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải Cuộc thi Khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo các năm từ 2020-2024.
- Phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Thành phố Huế”.
- Đầu tư xây dựng “Hệ thống quản
lý điều hành Bảo tàng trên môi trường số” theo Quyết định số 2318/QĐ-UBND ngày
03/10/2023 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố) phê duyệt Đề án “Phát triển Bảo
tàng Thiên nhiên duyên hải miền Trung giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm
2030”.
- Quản lý, khai thác và phát
triển, vận hành Sàn giao dịch công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ
ảo công nghệ và thiết bị) hoạt động nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch
vụ chuyển giao công nghệ trên môi trường mạng; phát triển thị trường công nghệ,
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN
4.0 tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN.
- Triển khai có hiệu quả Văn
phòng Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn
phòng đại diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thành phố Huế nhằm thực hiện Đề án
844 “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và
triển khai thực hiện nhiệm vụ “Nâng cao năng lực của địa phương trong xây dựng
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” tại Trung tâm Đo lường Thử nghiệm và
Thông tin khoa học. Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cấp phần mềm quản lý và cập
nhật cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn Thành phố Huế”.
- Hỗ trợ và thúc đẩy các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ theo Nghị quyết
số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về nội dung và mức chi hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn đến năm 2025 và Nghị quyết
số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ cải tiến, đổi mới
công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2021-2030.
5. Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao và công dân số
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch
phát triển nhân lực KH&CN, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện tập trung phát triển nguồn nhân lực trong các
trường đại học, viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao KH&CN. Hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh cấp vùng và
quốc gia.
- Đổi mới các chương trình giáo
dục theo hướng tích hợp các chương trình phát triển năng lực tiếp cận, tư duy
sáng tạo trong chương trình Giáo dục phổ thông các cấp. Đổi mới và cải tiến
chương trình dạy ngoại ngữ, xem tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai trong trường học.
Tiếp tục nghiên cứu và triển khai Chương trình giáo dục STEM đến 100% giáo viên
trên địa bàn.
- Tiếp tục xây dựng Khu công
nghệ thông tin tập trung của Thành phố trở thành nơi đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bảo đảm nguồn nhân lực trong quá
trình chuyển đổi số, phấn đấu đạt chỉ tiêu 10.000 nhân lực IT vào năm 2025.
- Xây dựng các câu lạc bộ trí
tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường
THPT và trường Đại học, Cao đẳng. Đưa tiêu chí công nghệ thông tin và truyền thông
là một nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học Kỹ
thuật của Thành phố.
- Tiếp tục xây dựng Đại học Huế,
Bệnh viện Trung ương Huế, Trung tâm Công nghệ thông tin Thành phố và một số cơ
sở đào tạo ngoài công lập là hạt nhân đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng
cao cho thành phố và cả nước trong lĩnh vực KH&CN, đặc biệt tại các ngành,
lĩnh vực mũi nhọn và lợi thế của Thành phố. Phát huy có hiệu quả đội ngũ trí thức,
nhà khoa học; gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học. Chủ động phát hiện, đào tạo
và bồi dưỡng tài năng trẻ từ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học
- Tập trung đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp bán dẫn và các ngành công nghệ
số cốt lõi như: Trí tuệ nhân tạo (AI), Điện toán đám mây (Cloud Computing),
Internet vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big data), Chuỗi khối (Blockchain) cho
phát triển đất nước trong bối cảnh phát triển nhanh, mạnh mẽ của KH&CN theo
Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh đào tạo nhân lực cho ngành công nghiệp bán dẫn và một số ngành công nghệ số
cốt lõi…
6. Phát triển
Công nghiệp công nghệ thông tin và hình thành Khu Công nghệ thông tin tập
trung, hoàn thiện hệ sinh thái đô thị thông minh và chính phủ điện tử
- Triển khai và tổng kết Đề án
Phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin Thành phố Huế đến năm 2025.
- Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc tiến
đầu tư về công nghiệp công nghệ thông tin. Xây dựng thông điệp của Chủ tịch
UBND thành phố kêu gọi con em của thành phố Huế đang làm việc trong lĩnh vực
công nghệ thông tin về làm việc tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin của
thành phố với các chính sách ưu đãi.
- Nghiên cứu, xây dựng nền tảng
nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng công nghệ
thông tin -viễn thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp
huyện-xã trên địa bàn Thành phố.
- Xây dựng mô hình quản trị và
giải pháp tổng thể điều hành Khu Công nghệ thông tin tập trung thông minh.
- Xây dựng và đưa vào triển
khai Kiến trúc Chính quyền số Thành phố Huế Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông
tin giải quyết Thủ tục hành chính Thành phố, liên thông, đồng bộ dữ liệu các thủ
tục hành chính với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tiếp tục triển khai Đề án
Chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế đến
2025, định hướng đến 2030, đưa các ứng dụng nền tảng số và dịch vụ thông minh
vào các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước, quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng
thành tựu công nghệ mới.
- Tích hợp các dịch vụ phục vụ
người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Hệ thống
thông tin giải quyết Thủ tục hành chính Thành phố, Cổng thông tin điện tử của
Thành phố, Cổng thông tin tương tác.
- Đầu tư hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết Thủ tục hành chính Thành phố đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ
công quốc gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, khai thác, tái sử dụng lại thông
tin, dữ liệu đã số hóa để phục vụ người dân một cách tốt nhất.
- Xây dựng hệ sinh thái Y tế
thông minh, Du lịch thông minh tại Thành phố Huế.
7. Hình
thành Khu Công nghệ cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
- Hoàn thiện Đề án Khu công nghệ
cao ở Thành phố Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh (nay là Thành phố) thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu làm chủ và ứng dụng
công nghệ sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y - dược, ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, đặc biệt là đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong y tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách hỗ
trợ các ngành công nghệ ưu tiên. Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư về KH&CN
gắn với các lĩnh vực công nghệ ưu tiên.
- Triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với thị
trường tiêu thụ, thích ứng với biến đổi khí hậu từng bước ứng dụng công nghệ số
vào công tác quản lý và các hoạt động chuyên môn.
- Hỗ trợ phát triển Viện Công
nghệ sinh học, Đại học Huế thành trung tâm công nghệ sinh học quốc gia tại miền
Trung.
8. Xây dựng,
hoàn thiện Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và thúc đẩy chuyển đổi số
- Tiếp tục triển khai quyết liệt
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
năm 2025; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025; định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ
các dữ liệu còn lại giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và trục liên thông của Thành phố (LGSP). Khai thác
triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết
nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
và kiến trúc chính quyền điện tử của Thành phố Huế.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN năm 2025 và các nguồn
vốn khác theo quy định của pháp luật.
2. Trên cơ sở các nhiệm
vụ được phân công, các cơ quan chủ trì, thực hiện nhiệm vụ xây dựng dự toán
kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí
trong ngân sách của cơ quan.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Làm đầu mối triển khai, tổng
hợp, đôn đốc các sở, ngành cấp Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các
doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp,
tình hình triển khai, kết quả thực hiện; báo cáo UBND Thành phố.
- Chủ trì thực hiện các chương
trình, đề án liên quan nhằm lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch này.
- Chủ trì lập dự toán, phê duyệt
kinh phí và tổ chức triển khai các nhiệm vụ do Sở chủ trì (kinh phí được bố trí
trong ngân sách năm 2025 của Sở KH&CN);
- Triển khai các đề tài/dự án
KH&CN và các nhiệm vụ khác có liên quan tại Kế hoạch.
- Tham mưu, đề xuất UBND thành
phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Hoàn thiện, đổi mới và hiện đại
hóa hệ thống thông tin cơ sở; thay đổi phương thức truyền dẫn của hệ thống truyền
thanh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phát triển cơ sở hạ tầng thiết
yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0.
- Phát triển Công nghiệp công nghệ
thông tin và hình thành Khu công nghệ thông tin tập trung, hoàn thiện hệ sinh
thái đô thị thông minh và chính phủ điện tử.
- Thúc đẩy phát triển và triển
khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực đảm bảo an toàn dữ liệu, an
toàn an ninh mạng.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí
đối với các nhiệm vụ thuộc ngành quản lý để triển khai các nhiệm vụ.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành tham mưu UBND thành phố bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế
hoạch.
3. Căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các ngành, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể của
ngành, đơn vị để triển khai thực hiện; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế
hoạch, gửi về Sở KH&CN trước ngày 30/11/2025 để tổng hợp báo
cáo UBND thành phố.
4. Giám đốc các sở, thủ
trưởng các ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm
phối hợp thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan, đơn vị khác chủ trì những nội dung
có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, địa phương, đơn vị
mình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng; tham mưu báo cáo sơ kết
05 năm thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0.
5. Các tổ chức, doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố chủ động ứng dụng
các công nghệ mới của CMCN 4.0 nhằm hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị; báo cáo kịp thời tình hình và hiệu quả ứng dụng các công
nghệ mới của CMCN 4.0 theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở KH&CN để kịp thời tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Ngân hàng Nhà nước TP;
- Đại học Huế, các trường ĐH thành viên;
- Bệnh viện Trung ương Huế;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Viện Nghiên cứu Phát triển TP;
- Liên hiệp các hội KHKT TP;
- Tập đoàn: VNPT, Vietel;
- Trung tâm CNTT TP (HueCIT);
- Hội CNTT và Điện tử viễn thông TP;
- CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM
GIA CUỘC CMCN LẦN THỨ TƯ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 110/KH-UBND ngày 06/03/2025 của UBND thành
phố Huế)
Đơn
vị tính:1.000đ
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Công tác thông tin tuyên
truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội
|
1.
|
Tổ chức 02-03 hội thảo khoa học,
diễn đàn khoa học nhằm nâng cao nhận thức về cuộc CMCN 4.0, khuyến nghị các
giải pháp phát triển và ứng dụng CNTT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng
của Thành phố Huế.
|
Sở KH&CN
|
|
|
Đổi mới và hoàn thiện
Khung chính sách phục vụ phát triển kinh tế và thu hút đầu tư
|
2.
|
Tổ chức 3-4 lớp tập huấn Thực
hiện chương trình hỗ trợ đơn vị nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện
chuyển đổi số; thương mại điện tử hỗ trợ góp phần hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm
chủ lực qua các kênh bán hàng trên mạng
|
Sở KH&CN
|
Viện Nghiên cứu phát triển, Đại
học Huế
|
|
3.
|
Tổ chức hướng dẫn các đơn vị,
các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số để xây dựng các kênh bán hàng thương mại điện tử
|
Sở KH&CN
|
Hội LHPN, Trung tâm CNTT,
Thành đoàn
|
|
4.
|
Tổ chức hướng dẫn và triển
khai livestream Quảng bá sản phẩm chủ lực của địa phương qua kênh bán hàng
trên mạng
|
Sở KH&CN
|
Trung tâm CNTT, Thành đoàn
|
|
5.
|
Xây dựng và phát triển mạng
lưới tri thức, nhân tài về các công nghệ chủ chốt của CMCN 4.0
|
Sở KH&CN
|
Sở GD&ĐT, Viện NCPT
|
|
6.
|
Khung chính sách thử nghiệm đối
với một số chính sách chưa được pháp luật quy định áp dụng đối với hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo
|
Sở KH&CN
|
Sở Tư pháp
|
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội
|
7.
|
Hỗ trợ ý tưởng, dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” của các
năm
|
Sở KH&CN
|
Trung tâm CNTT, Viện Nghiên cứu
phát triển
|
|
8.
|
Nghiên cứu ứng dụng dịch vụ
nông thôn thông minh để xây dựng mô hình xã nông thôn mới thông minh với đặc
thù của Thành phố Huế.
|
Đơn vị được tuyển chọn thực hiện
|
Sở KH&CN
|
|
Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao và công dân số
|
9.
|
Đề án phát hiện, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực khoa học – công nghệ chất lượng cao từ các em học
sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và
kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ
|
Sở KH&CN
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
10.
|
Thực hiện đề tài KHCN “Nghiên
cứu đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là Thành phố Huế) giai đoạn
2021-2025 và định hướng năm 2030”
|
Tuyển chọn đơn vị thực hiện
|
Sở KH&CN
|
|
Hình thành Khu Công nghệ
cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
|
11.
|
Hoàn thiện Đề án Khu Công nghệ
cao Thành phố Huế đã được đưa vào Quy hoạch tỉnh (nay là Thành phố) thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trình Bộ KH&CN thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Sở KH&CN
|
Sở Tài chính, Viện Nghiên cứu
phát triển
|
|
12.
|
Phát triển các dự án
KH&CN và cơ chế chính sách hỗ trợ các ngành công nghệ ưu tiên
|
Sở KH&CN
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
13.
|
Triển khai ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững theo hướng ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ
|
Sở KH&CN
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
14.
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong bảo quản chế biến, ứng dụng các quy trình cải tiến trông quản lý sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm
|
Sở KH&CN
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
15.
|
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án “Chuyển đổi số trong triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Thành phố Huế”
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban ngành liên quan
|
|
16.
|
Tiếp tục vận hành Sàn giao dịch
công nghệ và điểm kết nối cung cầu công nghệ (Chợ ảo công nghệ và thiết bị)
nhằm kết nối, chia sẻ, triển khai các dịch vụ chuyển giao công nghệ trên môi
trường mạng; phát triển thị trường công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận,
chuyển giao và ứng dụng các thành tựu của CMCN 4.0
|
Sở KH&CN
|
Các Doanh nghiệp, đơn vị có
nhu cầu chuyển giao công nghệ
|
|
17.
|
Vận hành hiệu quả Văn phòng
Tư vấn, hỗ trợ dịch vụ Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Văn phòng đại
diện Mã số mã vạch Quốc gia tại Thành phố Huế để nâng cao năng lực của địa
phương trong xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị có nhu cầu
|
|
18.
|
Nâng cấp phần mềm quản lý và
cập nhật cơ sở dữ liệu phương tiện đo nhóm 2 trên địa bàn Thành phố Huế
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC NGÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CHỦ ĐỘNG THAM GIA CUỘC CMCN
4.0 NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 110/KH-UBND ngày 06/03/2025 của UBND thành
phố Huế)
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
Công tác thông tin tuyên
truyền và đổi mới tư duy, nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hộ
|
19.
|
Xây dựng thông điệp của Chủ tịch
UBND Thành phố theo từng vấn đề, chủ điểm và thời gian
|
|
Sở KH&CN
|
Các Sở, Ban, Ngành và địa
phương liên quan
|
|
20.
|
Tổ chức 04-05 lớp tập huấn kỹ
năng số, kỹ năng đảm bảo an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho người
dân,doanh nghiệp
|
|
Trung tâm CNTT
|
Sở KH&CN
|
|
Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu đáp ứng yêu cầu của CMCN 4.0
|
21.
|
Triển khai Hạ tầng cáp quang
đến tận thôn/bản
|
|
Sở KH&CN
|
Các doanh nghiệp Viễn thông
|
|
22.
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp
Trung tâm dữ liệu của Thành phố theo công nghệ điện toán đám mây
|
|
Sở KH&CN
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
23.
|
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng thanh
toán số để tạo điều kiện thúc đẩy giao dịch trực tuyến và không sử dụng tiền
mặt trong cơ quan nhà nước và một số ngành kinh tế trọng điểm của Thành phố
|
|
Sở KH&CN
|
Văn phòng UBND Thành phố, các
Sở, Ban, Ngành liên quan, UBND quận, huyện, thị xã
|
|
24.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học tiên tiến trong lĩnh vực y – dược, ứng dụng công nghệ hiện đại trong
công tác dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Bệnh viện Trung ương Huế/Trường Đại học Y Dược Huế
|
Sở KH&CN
|
|
25.
|
Đề xuất biện pháp nâng cấp cơ
sở hạ tầng năng lượng đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của CMCN 4.0, đảm bảo
an ninh năng lượng
|
|
Công ty điện lực Huế
|
Các đơn vị liên quan
|
|
26.
|
Đề xuất giải pháp đầu tư xây
dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an
ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự TP, Công an TP
|
Các đơn vị liên quan
|
|
27.
|
Đầu tư xây dựng Hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến đến Công an cấp xã
|
|
Công an Thành phố Huế
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Phát triển và nâng cao
năng lực đổi mới sáng tạo và đẩy mạnh ứng dụng nền tảng số trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội
|
28.
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
Thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố, trong đó ưu tiên phát triển thị
trường thương mại điện tử trên địa bàn Thành phố gắn với thanh toán số và dịch
vụ chuyển phát; khuyến khích phát triển các ứng dụng 3D, ứng dụng thực tải ảo
(AR) và ứng dụng nền tảng số cho thương mại điện tử
|
|
Sở Công thương
|
Sở KH&CN và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
|
29.
|
Nghiên cứu giải pháp AI phân
tích dữ liệu camera phục vụ nhu cầu giám sát tại Thành phố
|
|
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
|
|
|
30.
|
Kết nối Trung tâm Khởi nghiệp
Đổi mới sáng tạo Thành phố Huế với các Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo
trong nước và trên thế giới với mục tiêu thu hút đầu tư, tiếp cận với công
nghệ mới, nhất là công nghệ nền tảng số
|
|
Viện Nghiên cứu phát triển
|
Sở KH&CN
|
|
31.
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu mở cho
các dịch vụ chính phủ điện tử và đô thị thông minh, ứng dụng thí điểm tại
Thành phố Huế
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố Huế
|
Sở KH&CN
|
|
32.
|
Xây dựng mô hình quản trị và
giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố Huế
|
Sở KH&CN
|
|
33.
|
Xây dựng hạ tầng dữ liệu 3D
và ứng dụng trong việc quy hoạch, quản lý và phát triển giá trị các di sản
văn hoá vật thể, ứng dụng thí điểm tại Thành phố Huế
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố Huế
|
Sở KH&CN
|
|
Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao và công dân số
|
34.
|
Triển khai Chương trình giáo
dục STEM đến 100% giáo viên trên địa bàn toàn Thành phố Huế
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Trường THPT, dạy nghề
|
|
35.
|
Thực hiện Chương trình chuyển
đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên
địa bàn Thành phố Huế
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở dạy nghề
|
|
36.
|
Đưa tiêu chí CNTT và truyền
thông là nội dung ưu tiên vào các Giải thưởng, Hội thi về Sáng tạo Khoa học Kỹ
thuật của Thành phố Huế
|
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
|
Sở KH&CN
|
|
37.
|
Xây dựng các câu lạc bộ trí
tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường
THPT và trường Đại học, Cao đẳng
|
|
Các trường học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Phát triển Công nghiệp
CNTT và hình thành Khu CNTT tập trung, hoàn thiện hệ sinh tái đô thị thông
minh và chính phủ điện tử
|
38.
|
Đầu tư và hoàn thiện hạ tầng
Khu CNTT tập trung
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố
|
Sở Tài chính, Sở KH&CN,
Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
39.
|
Tổ chức 02-03 Hội nghị xúc tiến
đầu tư về công nghiệp CNTT
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố
|
Sở Tài chính, Sở KH&CN,
Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
40.
|
Nghiên cứu, xây dựng nền tảng
nhằm kết nối các hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên ứng dụng CNTT - viễn
thông nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ở cấp huyện – xã trên
địa bàn Thành phố
|
|
Sở KH&CN
|
Sở KH&CN, UBND các quận,
huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn
|
|
41.
|
Xây dựng mô hình quản trị và
giải pháp tổng thể điều hành Khu CNTT tập trung thông minh
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố
|
Sở KH&CN
|
|
42.
|
Tích hợp các dịch vụ phục vụ
người dân và doanh nghiệp toàn bộ trong 3 hệ thống thông tin bao gồm: Cổng dịch
vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của Thành phố, Cổng thông tin
tương tác
|
|
Sở KH&CN
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
43.
|
Đầu tư hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố đảm bảo kết nối Cổng dịch vụ
công quốc gia theo đúng các tiêu chuẩn đã được quy định. Tiến hành số hoá dữ
liệu cá nhân/doanh nghiệp tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
Sở KH&CN
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
44.
|
Triển khai mô hình công sở và
chính quyền điện tử di động (mOffice) tại Thành phố Huế
|
|
Trung tâm CNTT Thành phố
|
Sở KH&CN, Văn phòng UBND
Thành phố
|
|
45.
|
Tham mưu lồng ghép các nội
dung phù hợp của cuộc CMCN 4.0 vào trong định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố
|
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
|
46.
|
Xây dựng hệ sinh thái Y tế
thông minh tại Thành phố Huế
|
|
Sở Y tế
|
Sở KH&CN, Trung tâm CNTT
Thành phố Huế
|
|
47.
|
Triển khai Dự án xây dựng
thành phố Huế văn hóa và du lịch thông minh
|
|
UNBD thành phố Huế
|
Sở KH&CN, Trung tâm CNTT Thành
phố Huế
|
|
Hình thành Khu Công nghệ
cao và phát triển các ngành công nghệ ưu tiên
|
48.
|
Thành lập 5 phòng thí nghiệm
của Viện Công nghệ sinh học: Miễn dịch học và vaccine; Tin sinh học; Hoạt chất
sinh học và Công nghệ hóa sinh; Công nghệ bào chế; Sinh học biển.
|
|
Viện Công nghệ sinh học
|
Sở KH&CN, Sở Tài chính
|
|