ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2025/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 17
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC DANH MỤC KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
03 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
45/2011/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng giống
cây trồng;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật
nuôi;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến
xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự,
thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 27/TTr-STC ngày 13 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục kê khai giá trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn gồm các Phụ lục như sau:
1. Phụ lục I. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của dịch vụ lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá.
2. Phụ lục II. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thuộc lĩnh vực giao thông vận tải thực
hiện kê khai giá.
3. Phụ lục III. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá.
4. Phụ lục IV. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của giống phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện kê khai giá.
5. Phụ lục V. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của dịch vụ chủ yếu tại chợ (ngoài dịch vụ do nhà nước định giá) thực
hiện kê khai giá.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định số
49/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ lưu trú du lịch thực hiện kê
khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số số 74/2024/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
giống phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ (B/c);
- Các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Văn hoá, Thể thao và Du lịch (B/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, Phòng TH, TT thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ LƯU
TRÚ DU LỊCH THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch bao gồm: khách sạn, biệt thự
du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch và các cơ sở lưu trú du lịch
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Khách sạn: Cơ sở lưu trú du
lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết
phục vụ khách du lịch, bao gồm: khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường,
khách sạn nổi và khách sạn thành phố.
a) Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở
lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà
thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
b) Khách sạn bên đường: Cơ sở
lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú
của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc
nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
c) Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú
du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết;
d) Khách sạn thành phố: Cơ sở
lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch.
2. Biệt thự du lịch: Biệt thự
có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự phục vụ trong
thời gian lưu trú.
3. Căn hộ du lịch: Căn hộ có
trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ
trong thời gian lưu trú.
4. Tàu thủy lưu trú du lịch:
Phương tiện vận tải thủy có phòng ngủ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.
5. Nhà nghỉ du lịch: Cơ sở lưu
trú có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch.
6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê: Nhà ở có khu vực được bố trí trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch
thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt với gia đình chủ nhà.
7. Bãi cắm trại du lịch: Khu vực
được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở
vật chất và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại.
Điều 4. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Khách sạn
1. Có tối thiểu 10 buồng ngủ;
có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.
2. Có nơi để xe cho khách đối với
khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.
3. Có bếp, phòng ăn và dịch vụ
phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.
4. Có giường, đệm, chăn, gối,
khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có
khách mới.
5. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi
ngày.
6. Tiêu chí đánh giá xếp hạng
sao đối với khách sạn thực hiện theo TCVN 4391:2015 về Khách sạn - xếp hạng.
Điều 5. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Biệt thự du lịch
1. Điều kiện quy định tại khoản
4 và khoản 5 Điều 4 Quy định này.
2. Có khu vực tiếp khách, phòng
ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
3. Tiêu chí đánh giá xếp hạng
sao đối với Biệt thự du lịch thực hiện theo TCVN 7795:2021 về Biệt thự du lịch
- xếp hạng.
Điều 6. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Căn hộ du lịch
1. Điều kiện quy định tại khoản
4 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá xếp hạng
sao đối với Căn hộ du lịch thực hiện theo TCVN 7798:2014 về Căn hộ du lịch - xếp
hạng.
Điều 7. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Tàu thủy lưu trú du lịch
1. Có khu vực đón tiếp khách,
phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ
ăn uống.
2. Điều kiện quy định tại khoản
4 Điều 4 Quy định này.
3. Tiêu chí đánh giá xếp hạng
sao đối với Tàu thủy lưu trú du lịch thực hiện theo TCVN 9372:2012 về Tàu thủy
lưu trú du lịch - xếp hạng.
Điều 8. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Nhà nghỉ du lịch
1. Có khu vực đón tiếp khách và
phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh.
2. Điều kiện quy định tại khoản
4 và khoản 5 Điều 4 Quy định này.
3. Tiêu chí đánh giá Nhà nghỉ
du lịch thực hiện theo TCVN 7799:2017 về Nhà nghỉ du lịch.
Điều 9. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
1. Có khu vực lưu trú cho
khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
2. Có giường, đệm hoặc chiếu;
có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn,
bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
3. Tiêu chí đánh giá Nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê thực hiện theo TCVN 7800:2017 về Nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê.
Điều 10. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với Bãi cắm trại du lịch
1. Có khu vực đón tiếp khách,
khu vực dựng lều, trại, phòng tắm, vệ sinh chung.
2. Có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
3. Có nhân viên bảo vệ trực khi
có khách.
4. Tiêu chí đánh giá Bãi cắm trại
du lịch thực hiện theo TCVN 7796:2009 về Bãi cắm trại du lịch.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn giúp Uỷ
ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
lưu trú du lịch
a) Tham mưu giúp Uỷ ban nhân
dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du
lịch.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn cơ sở lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá, tiếp nhận
văn bản kê khai giá của các cơ sở dịch vụ lưu trú theo quy định.
c) Rà soát, tổng hợp danh sách
cơ sở lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá gửi cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá dịch
vụ lưu trú trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ.
d) Đăng tải Danh sách kê khai
giá tổng hợp định kỳ hàng năm và Danh sách kê khai giá bổ sung trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ thời
điểm ban hành Danh sách kê khai giá.
đ) Theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo
theo quy định.
2. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính
Chủ trì, phối hợp với cơ quan
quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê
khai giá trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ đã ban hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
công tác tuyên truyền và hướng dẫn về đặc điểm kinh tế kỹ thuật dịch vụ lưu trú
du lịch và danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
trên địa bàn huyện, thành phố quản lý theo quy định.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kê khai giá trên địa bàn.
4. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá theo quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ ĐẶC THÙ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thuộc lĩnh vực giao thông vận
tải thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
1. Dịch vụ trông giữ xe đầu tư
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
2. Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi.
3. Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm quản lý giá lĩnh vực giao thông vận
tải.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, dịch vụ vận tải
hành khách bằng taxi, dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.
Điều 3. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách
1. Đặc điểm dịch vụ (hoặc bãi)
trông giữ xe (mô tả vị trí, diện tích, số chỗ đỗ xe, phần mềm quản lý, có mái
tre hoặc không có mái tre, chất lượng mặt sân,…).
2. Hình thức dịch vụ (thời gian
hoạt động; giá trông giữ theo lượt, theo giờ, trông giữ ban ngày/đêm, theo
tháng/quý/năm).
3. Tổ chức quản lý trông giữ
xe, nhân viên trông giữ xe, nhân viên bảo vệ.
4. Hệ thống camera, thiết bị
giám sát an ninh (nếu có), thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
5. Các chi phí về mặt bằng, đầu
tư ban đầu, chi phí vận hành; các loại thuế, phí.
Điều 4. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
1. Đặc điểm loại hình dịch vụ
taxi: Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu, phạm vi hoạt động rộng, tính cạnh tranh
cao, đáp ứng nhu cầu thường xuyên, chi phí đầu tư ban đầu lớn.
2. Đặc điểm của phương tiện:
nhãn hiệu xe; số chỗ ngồi/tải trọng của phương tiện; năm sản xuất; loại nhiên
liệu (pin nhiên liệu, điện); taxi tải/taxi khách; taxi truyền thống/taxi công
nghệ; niêm yết phù hiệu/sử dụng đồng hồ, phần mềm tính tiền; có trang bị phòng
cháy chữa cháy; thiết bị giám sát hành trình.
3. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa,
bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ
xe) của phương tiện.
4. Chi phí đơn giá theo cự ly vận
chuyển tính theo km hoặc chuyến.
5. Chi phí quản lý hoạt động Dịch
vụ vận tải hành khách bằng taxi, lái xe; các loại thuế, phí.
Điều 5. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
1. Đặc điểm loại hình dịch vụ vận
tải hành khách: Các phương tiện vận tải được sử dụng trong du lịch phong phú,
tính thời vụ cao, có yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ, phụ thuộc vào tuyến điểm
du lịch, tính linh hoạt cao, tính kết hợp với các dịch vụ khác.
2. Về chất lượng phương tiện:
nhãn hiệu xe, số chỗ ngồi (nằm), năm sản xuất, loại nhiên liệu (pin nhiên liệu,
điện); niêm yết đầy đủ các thông tin, bảng hướng dẫn cho hành khách về an toàn
giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố; có trang bị phòng cháy chữa cháy;
thiết bị giám sát hành trình.
3. Đặc điểm xe ô tô vận tải
khách du lịch về nội thất và tiện nghi bao gồm:
a) Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có
các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế
sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ
phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
b) Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới
24 chỗ, ngoài các quy định tại điểm a khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa
chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
c) Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên
(trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại điểm b khoản này còn phải
trang bị thêm micro, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có vị trí dành cho
người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
4. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa,
bảo hiểm, thuế, lệ phí (đăng kiểm, bảo trì đường bộ; cầu, đường; bến, bãi đỗ
xe) của phương tiện.
5. Hành trình xe chạy và quyền
lợi của hành khách tính theo ghế/km hoặc tính theo ghế/toàn chuyến.
6. Tổ chức quản lý của đơn vị
kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe/hướng dẫn viên và các chi
phí nhân công, chi phí quản lý hoạt động Dịch vụ vận tải hành khách tham quan
du lịch; các loại thuế, phí.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giao thông vận tải
a) Chủ trì tham mưu giúp Uỷ
ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ đặc thù lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện kê khai giá
và tiếp nhận văn bản kê khai giá theo quy định.
2. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính
Chủ trì, phối hợp với cơ quan
chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giao thông vận tải
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
4. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách,
dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi, dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch:
Thực hiện kê khai giá theo quy định; chịu trách nhiệm giải trình hoặc kê khai lại
giá theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá; thực hiện
cung cấp dịch vụ theo mức giá đã kê khai theo quy định của pháp luật, công bố
công khai thông tin về giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và sự phù hợp đối với các mức giá đã kê khai; cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết và mức giá thực hiện cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Cơ quan
chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giao thông vận tải để
nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA VẬT TƯ, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu được sản xuất, kinh
doanh bởi các tổ chức có trụ sở chính, nơi sản xuất trên địa bàn tỉnh nhằm phục
vụ công tác quản lý nhà nước về giá, chất lượng sản phẩm, điều kiện lưu thông
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Các loại vật tư, vật liệu xây dựng
được sản xuất bởi các tổ chức không có trụ sở chính, nơi sản xuất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn; khi lưu thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, các tổ chức có trách
nhiệm thực hiện kê khai, niêm yết giá và công bố chất lượng sản phẩm theo quy định;
gửi tài liệu, thông tin về Cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước về xây dựng để theo dõi, quản lý.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá,
các tổ chức kinh doanh thực hiện kê khai giá vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (không thuộc danh sách các tổ chức kinh doanh thực
hiện kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành).
Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động tiếp nhận và kê khai giá vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của Vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai
giá
STT
|
Chủng loại
|
Tên gọi
|
Quy cách, thông số kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
|
I
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
1
|
Đá xây dựng
|
Đá hộc
|
Kích thước viên ≥
(10x20x25)cm
|
m3
|
TCVN 7572:2006
|
2
|
Đá xây dựng
|
Đá < 5mm
|
Kích thước viên < 5mm
|
m3
|
QCVN 16:2019/BXD
|
3
|
Đá xây dựng
|
Đá (5x10)mm
|
Kích thước viên (5≤ và ≤10)mm
|
m3
|
QCVN 16:2019/BXD
|
4
|
Đá xây dựng
|
Đá (10x20)mm
|
Kích thước viên (10< và
≤20)mm
|
m3
|
QCVN 16:2019/BXD
|
5
|
Đá xây dựng
|
Đá (20x40)mm
|
Kích thước viên (20< và
≤40)mm
|
m3
|
QCVN 16:2019/BXD
|
6
|
Đá xây dựng
|
Đá (40x60)mm
|
Kích thước viên (40< và
≤60)mm
|
m3
|
QCVN 16:2019/BXD
|
7
|
Đá xây dựng
|
Đá mạt
|
Kích thước viên (0,3≤ và
≤14)mm
|
m3
|
TCVN 7572:2006
|
8
|
Đá xây dựng
|
Đá dăm cấp phối loại I
|
Kích thước viên (0,1< và
≤25)mm
|
m3
|
TCVN 8859:2023
|
9
|
Đá xây dựng
|
Đá dăm cấp phối loại II
|
Kích thước viên (0,1< và
≤37,5)mm
|
m3
|
TCVN 8859:2023
|
II
|
GẠCH XÂY DỰNG
|
1
|
Gạch xây dựng
|
Gạch bê tông đặc, lỗ
|
Mác (5 - 15), kích thước dài
x rộng x cao (390 x (80÷200) x (60÷190)mm, sai số ± 2mm.
|
viên
|
TCVN 6477:2016
|
2
|
Gạch xây dựng
|
Gạch bê tông đặc, lỗ
|
Mác (5 - 15), kích thước dài
x rộng x cao (220x105x60) mm, sai số ± 2mm.
|
viên
|
TCVN 6477:2016
|
3
|
Gạch xây dựng
|
Gạch bê tông đặc, lỗ
|
Mác (5 - 15), kích thước dài x
rộng x cao (210x100x60) mm, sai số ± 2mm.
|
viên
|
TCVN 6477:2016
|
4
|
Gạch xây dựng
|
Gạch bê tông đặc, lỗ
|
Mác (5 - 15), kích thước dài
x rộng x cao (200x95x60) mm, sai số ± 2mm.
|
viên
|
TCVN 6477:2016
|
5
|
Gạch xây dựng
|
Block bê tông khí chưng áp
(AAC)
|
Mác (2,5 - 10), kích thước
dài x rộng x cao ≤ (1.500x 1.000x600)mm, sai số + 2mm.
|
m3
|
TCVN 7959:2011
|
III
|
CÁT XÂY DỰNG (Gồm cát
tự nhiên và cát nghiền)
|
1
|
Cát xây dựng
|
Cát mịn (cát trát)
|
Kích thước hạt (0,7-1)mm
|
m3
|
TCVN 10796:2015
|
2
|
Cát xây dựng
|
Cát mịn (cát xây)
|
Kích thước hạt (> 1-2)mm
|
m3
|
TCVN 10796:2015
|
3
|
Cát xây dựng
|
Cát thô
|
Kích thước hạt > 2mm
|
m3
|
TCVN 7570:2006
|
IV
|
BÊ TÔNG
|
1
|
Bê tông
|
Bê tông thương phẩm
|
Mác (150-400) Mpa
|
m3
|
TCVN 9340:2012
|
V
|
CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
|
1
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
Ống cống bê tông cốt thép
|
Đường kính miệng (300-
2000)mm. Chiều dài cống L=(1-2)m
|
m
|
TCVN 9113:2012
|
2
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
Cột điện chữ H
|
Trọng lượng (421 - 3.415)
kg/cột. Chiều dài cột L= (6,5-20)m
|
m
|
TCCS 2:2016/BTTL
|
3
|
Cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
Cột bê tông ly tâm PC, nhóm I
|
Chiều dài (7,5-20)m. Đường
kính ngoài đầu cột (160- 190)mm. Tải trọng thiết kế (2-14) kN.
|
m
|
TCVN 5847:2016
|
VI
|
VẬT LIỆU HOÀN THIỆN
|
1
|
Vật liệu hoàn thiện
|
Cửa đi
|
Kích thước 1 cánh (rộng x cao):
≤(2 x 2,4)m; chiều dày kính (5-12)mm
|
m2
|
TCVN 9366:2013
|
2
|
Vật liệu hoàn thiện
|
Cửa sổ
|
Kích thước 1 cánh (rộng x
cao): ≤(1,6 x 1,8)m; chiều dày kính (5-12)mm
|
m2
|
TCVN 9366:2013
|
3
|
Vật liệu hoàn thiện
|
Sơn trang trí
|
Nội, ngoại thất (gồm: sơn
lót, sơn bóng)
|
kg
|
TCVN 9404:2012
|
4
|
Vật liệu hoàn thiện
|
Sơn bảo vệ
|
Chống thấm, chống gỉ, chống
ăn mòn, chống hà, chịu va đập và chịu mài mòn.
|
kg
|
TCVN 9404:2012
|
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì tham mưu giúp Uỷ ban nhân
dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh hàng hóa vật
tư, vật liệu xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận kê khai giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cấp tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện; theo dõi, hướng dẫn, giám sát các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Kịp thời xem xét, giải quyết
các vấn đề phát sinh, vướng mắc (nếu có); trường hợp vượt thẩm quyền tham mưu đề
xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định.
c) Đề xuất, phối hợp với cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính, trong
trường hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục vật tư, vật liệu xây dựng quy định
về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá.
3. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính
a) Theo dõi, đánh giá, trong
trường hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục vật tư, vật liệu xây dựng quy định
về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá, chủ trì phối hợp với cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cấp tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem
xét, giải quyết theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về xây dựng tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực
hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
công tác tuyên truyền và hướng dẫn về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật các loại vật
tư, vật liệu xây dựng và danh sách các tổ chức kinh doanh vật tư, vật liệu xây
dựng thực hiện kê khai giá trên địa bàn huyện, thành phố quản lý theo quy định.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kê khai giá trên địa bàn.
c) Đề xuất, phối hợp với cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính, cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cấp tỉnh,
trong trường hợp cần thiết, phải điều chỉnh danh mục vật tư, vật liệu xây dựng
quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá.
5. Các tổ chức kinh doanh thực
hiện kê khai giá vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh có tên
trong Danh sách thực hiện kê khai giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban
hành tự quyết định giá hàng hóa, dịch vụ, có trách nhiệm kê khai giá lần đầu và
kê khai lại giá sau khi quyết định giá theo quy định và chịu trách nhiệm về mức
giá, nội dung kê khai giá của mình.
6. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cấp tỉnh,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA GIỐNG PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện kê khai giá
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm:
- Giống trong lĩnh vực trồng trọt;
- Giống trong lĩnh vực chăn
nuôi;
- Giống trong lĩnh vực thủy sản;
- Giống trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh giống phục vụ sản xuất nông nghiệp phải thực hiện kê khai giá trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp thực hiện kê
khai giá
I. GIỐNG
CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
STT
|
Tên giống
|
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
|
1
|
Hạt giống lúa thuần (Giống xác nhận)
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 99
- Hạt khác giống có thể phân
biệt được, % số hạt, không lớn hơn: 0,3
- Hạt cỏ dại nguy hại, số hạt/kg,
không lớn hơn: 10
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 80
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 13,5.
|
2
|
Hạt giống lúa lai
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 98
- Hạt khác giống có thể phân
biệt được, % số hạt, không lớn hơn: 0,3
- Hạt cỏ dại, số hạt/kg,
không lớn hơn: 10
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 80
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 13
|
3
|
Hạt giống ngô lai (Hạt lai F1)
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 99
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 85. Đối với ngô ngọt, tỷ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn:
80
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 11,5.
|
4
|
Hạt giống cải bắp, su hào
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 98;
- Hạt cỏ dại, số hạt/kg,
không lớn hơn: 10;
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 80;
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 9.
|
5
|
Hạt giống đậu các loại (Đậu: Hà Lan, Cove, đũa, đen, đỏ, trắng,...) (Giống
xác nhận)
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 99
- Hạt khác giống có thể phân
biệt được, số hạt/kg, không lớn hơn: 20
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 80
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 12.
|
6
|
Hạt giống Cà chua và các loại rau thuộc họ cà
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 99
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 80
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 9.
|
7
|
Hạt giống Ớt
|
- Độ sạch, % khối lượng,
không nhỏ hơn: 99
- Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt,
không nhỏ hơn: 75
- Độ ẩm, % khối lượng, không
lớn hơn: 9.
|
8
|
Cây giống hồng
|
Chỉ tiêu
|
Loại I
|
Loại II
|
Chiều cao cây tính từ mặt bầu hoặc mặt bầu đất (cm)
|
> 60
|
50-60
|
Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu hoặc mặt bầu đất 10cm (cm)
|
1-1,2
|
0,8-1
|
Đường kính cành ghép (đo trên vết ghép 2cm) (cm)
|
0,8-1
|
0,6-0,8
|
Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép (cm)
|
>45
|
30-45
|
Túi bầu
|
Đường kính x chiều cao (12x25cm) hoặc có thể trồng trực tiếp trên đất
(khoảng cách 25x30cm) để xuất vườn dưới dạng rễ trần.
|
Tuổi xuất vườn
|
Từ 18 - 22 tháng (thời gian từ gieo đến ghép 2-14, ghép đến khi xuất vườn
6-8 tháng)
|
Cây giống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều
nhau và tách bỏ hoàn toàn dây ghép, có bộ rễ phát triển tốt, phân nhánh từ cấp
3 trở lên, có nhiều rễ tơ. Đối với cây trồng trực tiếp trên đất, khi xuất vườn
cây hoàn toàn rụng lá tự nhiên
|
9
|
Cây giống cam, quýt, bưởi
|
Chỉ tiêu
|
Loại I
|
Loại II
|
Cam
|
Quýt
|
Bưởi
|
Cam
|
Quýt
|
Bưởi
|
Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm)
|
>60
|
>60
|
>60
|
50–60
|
50–60
|
50–60
|
Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép đến ngọn cành dài nhất (cm)
|
>40
|
>40
|
>40
|
30-40
|
30-40
|
30-40
|
Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu 10cm (cm)
|
>0,8
|
>0,8
|
>0,8
|
0,6-0,8
|
0,6-0,8
|
0,6-0,8
|
Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2cm (cm)
|
>0,7
|
>0,7
|
>0,7
|
0,5-0,6
|
0,5-0,6
|
0,5-0,6
|
Số cành cấp I
|
2-3
|
2-3
|
2-3
|
1-3
|
1-3
|
1-3
|
10
|
Cây giống Na Lạng Sơn
|
- Vỏ không bị thương tổn đến
phần gỗ, vết ghép đã liền và tiếp hợp tốt;
- Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều
rễ tơ, rễ cọc không cong vẹo, thân thẳng và vững chắc, cây giống sinh trưởng
khoẻ mạnh xanh tốt, không mang các loại dịch hại, bầu ươm còn chắc chắn,
nguyên vẹn;
- Chiều dài cành ghép tính từ
vết ghép đến ngọn cành dài nhất: ≥30cm;
- Đường kính gốc ghép đo trên
cách mặt bầu 10cm: ≥0,8cm.
|
11
|
Cây giống Mít dai Hữu Lũng
|
- Cây sinh trưởng khỏe, lá
xanh đậm, có từ 1 đến 3 cành cấp 1, không sâu bệnh;
- Chiều cao cây tính từ mặt bầu:
>50cm;
- Chiều dài cành ghép tính từ
vết ghép đến ngọn cành dài nhất: ≥20cm;
- Đường kính gốc ghép đo trên
cách mặt bầu 10 cm: ≥0,8cm;
- Đường kính cành ghép đo
trên vết ghép 2 cm: ≥0,3cm;
- Số lá thật: ≥3.
|
12
|
Cây giống Đào
|
Cây giống được ươm trong túi
bầu nilon, chiều cao 30-50 cm, đường kính gốc 1-2cm, sinh trưởng tốt; không
sâu bệnh, dập nát và vỡ bầu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. GIỐNG
VẬT NUÔI
2.1. Gia cầm giống
2.1.1. Gà 6 ngón
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Gà bố mẹ hậu bị
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi hậu bị
|
tuần
|
20-21
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
95-98
|
3
|
Khối lượng cơ thể khi hết thời
gian hậu bị:
|
|
|
- Gà trống:
|
kg
|
1,5
|
- Gà mái:
|
kg
|
1,2
|
II
|
Gà sinh sản (con mái)
|
|
|
1
|
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên
|
tuần
|
16-20
|
2
|
Sản lượng trứng/mái/năm
|
quả
|
100-200
|
3
|
Khối lượng trứng trung bình
|
gam/quả
|
40-45
|
4
|
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn đưa
vào ấp
|
%
|
88
|
5
|
Tỷ lệ ấp nở trung bình
|
%
|
90
|
6
|
Tỷ lệ chết loại/tháng
|
%
|
2,0
|
7
|
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
|
kg
|
2,5-3,0
|
8
|
Số con trung bình/mái/năm
|
con
|
70-80
|
III
|
Gà thương phẩm (nuôi thịt)
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi
|
ngày
|
150
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
97-98
|
3
|
Khối lượng sơ sinh
|
gram
|
35
|
4
|
Khối lượng 30 ngày tuổi
|
gram
|
120-150
|
5
|
Khối lượng trung bình khi bán
|
kg
|
1,2 - 2
|
6
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng
lượng
|
kg
|
2,5-3,0
|
2.1.2. Gà Ri hoa mơ
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Gà bố mẹ hậu bị
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi hậu bị
|
tuần
|
20-21
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
95-98
|
3
|
Khối lượng cơ thể khi hết thời
gian
hậu bị:
|
|
|
- Gà trống:
|
kg
|
1,5
|
- Gà mái:
|
kg
|
1,2
|
II
|
Gà sinh sản (con mái)
|
|
|
1
|
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên
|
tuần
|
16-20
|
2
|
Sản lượng trứng/mái/năm
|
quả
|
100-200
|
3
|
Khối lượng trứng trung bình
|
gam/quả
|
40-45
|
4
|
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn đưa
vào ấp
|
%
|
88
|
5
|
Tỷ lệ ấp nở trung bình
|
%
|
90
|
6
|
Tỷ lệ chết loại/tháng
|
%
|
2,0
|
7
|
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
|
kg
|
2,5-3,0
|
8
|
Số con trung bình/mái/năm
|
con
|
70-80
|
III
|
Gà thương phẩm (nuôi thịt)
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi
|
ngày
|
150
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
97-98
|
3
|
Khối lượng sơ sinh
|
gram
|
35
|
4
|
Khối lượng 30 ngày tuổi
|
gram
|
130-150
|
5
|
Khối lượng trung bình khi bán
|
kg
|
1,4 – 2,2
|
6
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng
lượng
|
kg
|
2,5-3,0
|
2.1.3. Gà Lương Phượng
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Gà bố mẹ hậu bị
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi hậu bị
|
tuần
|
20-21
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
95-98
|
3
|
Khối lượng cơ thể khi hết thời
gian
hậu bị:
|
|
|
- Gà trống:
|
kg
|
2,5
|
- Gà mái:
|
kg
|
2
|
II
|
Gà sinh sản (con mái)
|
|
|
1
|
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên
|
tuần
|
24
|
2
|
Sản lượng trứng/mái/năm
|
quả
|
150 - 170
|
3
|
Khối lượng trứng trung bình
|
gam/quả
|
40-45
|
4
|
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn đưa
vào ấp
|
%
|
88
|
5
|
Tỷ lệ ấp nở trung bình
|
%
|
90
|
6
|
Tỷ lệ chết loại/tháng
|
%
|
2,0
|
7
|
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
|
kg
|
2,5-3,0
|
8
|
Số con trung bình/mái/năm
|
con
|
120 - 150
|
III
|
Gà thương phẩm (nuôi thịt)
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi
|
ngày
|
150
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
97-98
|
3
|
Khối lượng sơ sinh
|
gram
|
35
|
4
|
Khối lượng 30 ngày tuổi
|
gram
|
300
|
5
|
Khối lượng trung bình khi bán
|
kg
|
1,8 – 2,5
|
6
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng
lượng
|
kg
|
2,5-3,0
|
2.1.4. Vịt đầu xanh
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Vịt bố mẹ hậu bị
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi hậu bị
|
tuần
|
10 - 15
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
95-98
|
3
|
Khối lượng cơ thể khi hết thời
gian hậu bị:
|
|
|
- Vịt trống:
|
kg
|
2,6
|
- Vịt mái:
|
kg
|
2,0
|
II
|
Vịt sinh sản (con mái)
|
|
|
1
|
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên
|
tuần
|
20 - 25
|
2
|
Sản lượng trứng/mái/năm
|
quả
|
120 - 180
|
3
|
Khối lượng trứng trung bình
|
gam/quả
|
55 - 65
|
4
|
Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn đưa
vào ấp
|
%
|
88
|
5
|
Tỷ lệ ấp nở trung bình
|
%
|
90
|
6
|
Tỷ lệ chết loại/tháng
|
%
|
2,0
|
7
|
Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
|
kg
|
2,5-3,0
|
8
|
Số con trung bình/mái/năm
|
con
|
100 - 130
|
III
|
Vịt thương phẩm (nuôi thịt)
|
|
|
1
|
Thời gian nuôi
|
ngày
|
90
|
2
|
Tỷ lệ nuôi sống
|
%
|
97-98
|
3
|
Khối lượng sơ sinh
|
gram
|
50
|
4
|
Khối lượng 10 ngày tuổi
|
gram
|
300
|
5
|
Khối lượng trung bình khi bán
|
kg
|
2,8
|
6
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng
lượng
|
kg
|
2,8 - 3,2
|
2.2. Giống trâu, bò
2.2.1. Bò vàng Việt Nam
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với bò đực, cái hậu bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh / con
|
Kg
|
11 - 16
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
60 - 75
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
85 - 95
|
II
|
Đối với bò cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
11 - 16
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
20 - 25
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
140 - 150
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
30 - 35
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
13
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/210 ngày
|
400
|
2.2.2. Bò lai SINDHI, lai
ZEBU
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với bò đực, cái hậu bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh / con
|
Kg
|
20 - 24
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
120 - 150
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
180 - 230
|
II
|
Đối với bò cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
18
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
20 - 25
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
250 - 280
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
30 - 35
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
12 - 14
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/310 ngày
|
800 - 1.000
|
2.2.3. Bò đực LAISIND
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
20 - 22
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
130 - 150
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
250 - 280
|
4
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
15 - 18
|
5
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
22 - 25
|
6
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
280 - 320
|
2.2.4. Bò đực BBB (3B)
STT
|
Tiêu chuẩn công bố
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
20 - 22
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
130 - 150
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
250 - 280
|
4
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
15 - 18
|
5
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
22 - 25
|
6
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
280 - 320
|
2.2.5. Bò lai BBB (3B) F1
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với bò đực, cái hậu bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
22 - 28
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
150 - 180
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
280 - 380
|
II
|
Đối với bò cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
12 - 16
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
18 - 22
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
280 - 320
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
30 - 35
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
12 - 14
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/310 ngày
|
600 - 800
|
2.2.6. Bò lai BBB (3B) F2
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với bò đực, cái hậu bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
25 - 30
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
160 - 190
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
300 - 380
|
II
|
Đối với bò cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
12 - 16
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
18 - 22
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
280 - 320
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
32 - 35
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
12 - 14
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/310 ngày
|
600 - 800
|
2.2.7. Bò Brahman
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với đực, cái hậu bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
≥ 18
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
≥ 120
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
≥ 200
|
II
|
Đối với cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
-
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
22-24
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
270 - 280
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
32 - 34
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
≤ 17
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/305 ngày
|
600 - 700
|
2.2.8. Trâu địa phương Việt
Nam
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với Trâu đực, cái hậu
bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
25 - 30
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
120 - 150
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
180 - 250
|
II
|
Đối với Trâu cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
30 - 35
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
35 - 38
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
250 - 300
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
45 - 50
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
15 - 18
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/310 ngày
|
600 - 800
|
2.2.9. Trâu lai máu ngoại
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với Trâu đực, cái hậu
bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
30 - 32
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
140 - 160
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
250 - 300
|
II
|
Đối với Trâu cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
30 - 35
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
35 - 38
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
250 - 320
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
45 - 50
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
15 - 18
|
6
|
Khối lượng sữa
|
Kg/310 ngày
|
800 - 1200
|
2.3. Ngựa Việt Nam
STT
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị tính
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
I
|
Đối với Ngựa đực, cái hậu
bị
|
|
|
1
|
Khối lượng sơ sinh/con
|
Kg
|
≥ 22
|
2
|
Khối lượng 6 tháng tuổi
|
Kg
|
≥ 70
|
3
|
Khối lượng 12 tháng tuổi
|
Kg
|
≥ 140
|
II
|
Đối với Ngựa cái sinh sản
|
|
|
1
|
Tuổi động dục lần đầu
|
Tháng
|
-
|
2
|
Tuổi phối giống lần đầu
|
Tháng
|
30 - 32
|
3
|
Khối lượng phối giống lần đầu
|
Kg
|
200 - 250
|
4
|
Tuổi đẻ lứa đầu
|
Tháng
|
42 - 44
|
5
|
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
|
Tháng
|
≤ 20
|
2.4. Lợn
2.4.1. Lợn giống nội
Tên giống
|
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
|
Lợn Móng Cái
|
Bảng 1 - Đặc điểm ngoại hình
lợn Móng Cái
|
1. Lợn đực hậu bị
|
Bảng 2 - Khả năng sinh trưởng
của lợn đực hậu bị
|
2. Lợn đực khai thác tinh
|
Bảng 3 - Năng suất, chất lượng
tinh dịch của lợn đực khai thác tinh
|
3. Lợn đực phối trực tiếp
|
Bảng 4 - Năng suất sinh sản của
lợn đực phối trực tiếp
|
4. Lợn cái hậu bị
|
Bảng 5 - Khả năng sinh trưởng
của lợn cái hậu bị
|
5. Lợn nái
|
Bảng 6 - Năng suất sinh sản của
lợn nái
|
Bảng
1 - Đặc điểm ngoại hình lợn Móng Cái (tại thời điểm 8 tháng tuổi)
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm đặc trưng
|
Hình dáng
|
- Thân hình cân đối, nhanh nhẹn;
đầu to; mặt nhăn; cổ ngắn, vai nở; tai nhỏ, đứng; mõm bẹ.
- Lưng võng; bụng hơi xệ;
hông và mông nở; đuôi dài, gốc đuôi to.
- Chân to, vững chắc; móng
chân tròn, khít; đi bằng ngón chân.
|
Màu sắc lông, da
|
Đầu, lưng và mông có lông và
dạ màu đen; giữa trán có 1 điểm màu trắng hình cái nêm. Vai có một dài lông da
trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và
hông có hình yên ngựa. Giữa phần đen và trắng có một đường viền mờ, ở đó có
da trắng, lông đen.
|
Lợn giống để
sinh sản
|
- Đối với lợn đực: Dương vật
phát triển bình thường, dịch hoàn cân đối.
- Đối với lợn cái: Có ≥10 vú,
các núm vú đều, nổi rõ, không có vú kẹ, vú lép.
|
Bảng
2 - Khả năng sinh trưởng của lợn đực hậu bị
Chỉ tiêu
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1. Khả năng tăng khối lượng
trung bình trong cả giai đoạn, g/ngày, không nhỏ hơn
|
350
|
2. Tiêu tốn thức ăn trên
kilogam tăng khối lượng, kg, không lớn hơn
|
4,0
|
3. Độ dày mỡ lưng (đo ở vị
trí P2), mm, không lớn hơn
|
25
|
Bảng
3 - Năng suất, chất lượng tinh dịch của lợn đực khai thác tinh
Chỉ tiêu
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1. Thể tích tinh/lần xuất
tinh, ml, không nhỏ hơn
|
150
|
2. Hoạt lực tinh trùng, %,
không nhỏ hơn
|
70
|
3. Nồng độ tinh trùng, tinh
trùng/ml, không nhỏ hơn
|
200 x 108
|
4. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình,
%, không lớn hơn
|
15
|
5. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần
xuất tinh, không nhỏ hơn
|
21 x 109
|
Bảng
4 - Năng suất sinh sản của lợn đực phối trực tiếp
Chỉ tiêu
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1. Tỷ lệ thụ thai, %, không
nhỏ hơn
|
85,00
|
2. Sổ con đẻ ra còn sống/lứa,
không nhỏ hơn
|
10,0
|
3. Khối lượng trung bình lợn
con sơ sinh, kg, không nhỏ hơn
|
0,55
|
Bảng
5 - Khả năng sinh trưởng của lợn cái hậu bị
Chỉ tiêu
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1. Khả năng tăng khối lượng,
g/ngày, không nhỏ hơn
|
300
|
2. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng
khối lượng, kg, không lớn hơn
|
4,0
|
Bảng
6 - Năng suất sinh sản của lợn nái
Chỉ tiêu
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
1. Tuổi đẻ lứa đầu, ngày,
không lớn hơn
|
350
|
2. Số con đẻ ra còn sống/ổ,
không nhỏ hơn
|
11,0
|
3. Số con cai sữa/nái/năm,
không nhỏ hơn
|
19
|
4. Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh,
kg, không nhỏ hơn
|
5,5
|
2.4.2. Lợn giống ngoại
Bảng
1 - Yêu cầu về ngoại hình
Giống lợn
|
Đặc điểm ngoại hình
|
1. Yorkshire
|
Toàn thân có da màu trắng,
lông có ánh vàng; đầu to, mặt gãy; tai đứng ngả về phía trước, thân mình hình
chữ nhật, lưng phẳng; chân cao, chắc khỏe
|
2. Landrace
|
Toàn thân có da, lông màu trắng;
đầu nhỏ, mõm dài, tai to rủ về phía trước che lấp mắt; thân mình dạng hình quả
lê, lưng vồng lên; chân cao, chắc khỏe
|
3. Duroc
|
Toàn thân da, lông có màu hung
đỏ hoặc nâu thẫm; đầu nhỏ, mõm đen; tai rủ về phía trước; thân hình vững chắc,
mông nở; bốn móng chân màu đen, chân chắc khỏe
|
4. Pietrain
|
Toàn thân da, lông có những đốm
màu xẫm đen và trắng xen lẫn không đều; đầu to, tai đứng; thân hình vững chắc,
trường mình, mông vai nở, chân chắc khỏe, cân đối
|
Bảng
2 - Yêu cầu về năng suất
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giống lợn
|
Yorkshire
|
Landrace
|
Duroc
|
Pietrain
|
I
|
Lợn đực hậu bị (từ 30 kg đến
100 kg)
|
1
|
Khả năng tăng khối lượng/ngày,
tính bằng gam, không nhỏ hơn
|
700
|
700
|
730
|
730
|
2
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn
|
2,5
|
2,5
|
2,4
|
2,4
|
3
|
Độ dày mỡ lưng tại điểm P2,
tính bằng milimet, không lớn hơn
|
10,0
|
10,0
|
9,5
|
9,5
|
II
|
Lợn cái hậu bị (từ 30 kg đến
100 kg)
|
1
|
Khả năng tăng khối lượng/ngày,
tính bằng gam, không nhỏ hơn
|
600
|
600
|
620
|
620
|
2
|
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn
|
2,5
|
2,5
|
2,4
|
2,4
|
3
|
Độ dày mỡ lưng tại điểm P2
tính bằng milimet, không lớn hơn
|
11,0
|
11,0
|
10,2
|
10,2
|
III
|
Lợn nái sinh sản
|
1
|
Số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng
con, không nhỏ hơn
|
10,0
|
10,0
|
9,0
|
8,5
|
2
|
Số con cai sữa/ổ, không nhỏ
hơn
|
9,0
|
9,0
|
8,0
|
7,7
|
3
|
Số ngày cai sữa, tính bằng
ngày, trong khoảng
|
21 đến 28
|
21 đến 28
|
21 đến 28
|
21 đến 28
|
4
|
Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh,
tính bằng kilogam, không nhỏ hơn
|
13,5
|
13,5
|
12,5
|
12,8
|
5
|
Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa,
tính bằng kilogam, không nhỏ hơn
|
55
|
55
|
50
|
50
|
6
|
Tuổi đẻ lứa đầu, tính bằng
ngày, không lớn hơn
|
380
|
380
|
385
|
385
|
7
|
Số lứa đẻ/nái/năm, tính bằng
lứa, không nhỏ hơn
|
2,1
|
2,1
|
1,9
|
1,8
|
IV
|
Lợn đực giống phối trực tiếp
|
1
|
Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %,
không nhỏ hơn
|
80
|
80
|
80
|
80
|
2
|
Bình quân số con sơ sinh sống/ổ,
tính bằng con, không nhỏ hơn
|
10,0
|
10,0
|
9,5
|
9,5
|
3
|
Bình quân khối lượng lợn con lúc
sơ sinh, tính bằng kilogam trên con, không nhỏ hơn
|
1,3
|
1,3
|
1,5
|
1,5
|
V
|
Lợn đực khai thác tinh
(TTNT)
|
1
|
Lượng xuất tinh (V), tính bằng
mililit, không nhỏ hơn
|
220
|
220
|
220
|
220
|
2
|
Hoạt lực tinh trùng (A), tính
bằng %, không nhỏ hơn
|
80
|
80
|
80
|
80
|
3
|
Mật độ tinh trùng (C), tính bằng
triệu/ml, không nhỏ hơn
|
250
|
250
|
250
|
270
|
4
|
Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K),
tính bằng %, không lớn hơn
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
Tổng số tinh trùng tiến thẳng
trong tinh dịch (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn
|
44
|
44
|
44
|
47
|
III. GIỐNG
THUỶ SẢN
STT
|
Tên loài
|
Chiều dài (cm)
|
Khối lượng (gam)
|
Tỷ lệ dị hình (%)
|
1
|
Mè hoa
|
Từ 3,1 đến 15,0
|
Từ 0,5 đến 30,0
|
|
2
|
Trắm cỏ
|
Từ 3,1 đến 15,0
|
Từ 0,7 đến 45,0
|
|
3
|
Trắm đen
|
Từ 3,6 đến 15,0
|
Từ 0,6 đến 40,0
|
|
4
|
Trôi Việt
|
Từ 3,1 đến 10,0
|
Từ 0,5 đến 20,0
|
≤ 1
|
5
|
Trê lai F1
|
Từ 6,1 đến 12,0
|
Từ 5,0 đến 30,0
|
|
6
|
Chim trắng
|
Từ 2,6 đến 7,0
|
Từ 0,8 đến 12,0
|
7
|
Cá chép
|
Từ 7 đến 10,0
|
Từ 15 đến 20,0
|
|
8
|
Cá rô phi
|
> 2,5
|
> 1
|
IV. GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
1. Bạch đàn lai
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc giống
|
Từ cây mầm hoặc cây mô rễ trần
được tạo ra từ vật liệu giống gốc
|
Tuổi cây con
|
2 đến 4 tháng kể từ khi cây
được cấy vào bầu
|
Đường kính cổ rễ
|
0,3cm đến 0,4cm
|
Chiều cao
|
20cm đến 35cm
|
Hình thái chung
|
Cây cứng cáp, không cụt ngọn,
lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiệu bị sâu bệnh, có từ 14 đến 16 lá
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
6x10cm.
Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt
bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
2. Keo tai tượng
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc
|
Được tạo ra từ hạt giống thu
từ nguồn giống được công nhận
|
Tuổi cây
|
3 đến 5 tháng kể từ khi cây
được cấy vào bầu
|
Đường kính cổ rễ
|
0,3cm đến 0,4cm
|
Chiều cao
|
25cm đến 35cm
|
Hình thái chung
|
Cây cứng cáp, không cụt ngọn,
lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiệu bị sâu bệnh hại
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
6x10cm.
Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt
bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
3. Keo lai
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc
|
Được tạo ra từ vật ;liệu giống
gốc
|
Tuổi cây
|
2 đến 4 tháng
|
Đường kính cổ rễ
|
0,3cm đến 0,4cm
|
Chiều cao
|
25cm đến 35cm
|
Hình thái chung
|
Cây cứng cáp, không cụt ngọn,
lá xanh, cây khỏe và không có biểu hiệu bị sâu bệnh hại, có từ 10 đến 15 lá
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
6x10cm.
Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt
bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặt trong của bầu
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
4. Hồi
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc
|
Lấy từ cây mẹ/cây trội có nguồn
gốc rõ ràng
|
Tuổi cây
|
Tối thiểu 18 tháng tuổi
|
Đường kính cổ rễ
|
Tối thiểu 0,5cm
|
Chiều cao
|
Tối thiểu 40cm
|
Hình thái chung
|
Cây sinh trưởng, phát triển tốt,
khỏe mạnh, lá xanh, không cụt ngọn, không có dấu hiệu bị sâu bệnh hại
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu từ 9 đến 12cm,
chiều cao từ 12cm đến 15cm; bầu đất có từ 6 đến 8 lỗ ở phía đáy bầu và quanh
thành bầu.
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
5. Thông đuôi ngựa
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc
|
Thu từ nguồn giống được công
nhận
|
Tuổi cây
|
Từ 6 đến 9 tháng kể từ khi
cây mầm được cấy vào bầu
|
Đường kính cổ rễ
|
Từ 0,3cm đến 0,4cm
|
Chiều cao
|
Từ 25cm đến 30cm
|
Hình thái chung
|
Cây khỏe, cứng cáp, không cụt
ngọn, lá màu xanh
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
8cm, chiều cao tối thiểu là 12cm
Hỗn hợp ruột bầu thấp hơn miệng
bầu tối đa 1cm, bầu không bị vỡ.
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
6. Quế
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc
|
Được tạo ra từ nguồn giống được
công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn ở các lâm phần hoặc cây phân tán có địa chỉ
rõ ràng
|
Tuổi cây
|
Tối thiểu 12 tháng tuổi kể từ
khi gieo hạt hoặc cấy cây vào bầu
|
Đường kính cổ rễ
|
Tối thiểu 0,4cm
|
Chiều cao
|
Tối thiểu 25cm
|
Hình thái chung
|
Cây sinh trưởng tốt, khỏe mạnh,
lá xanh, không cụt ngọn và không có biểu hiệu bị sâu bệnh hại
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
6cm, chiều cao tối thiểu là 12cm
Hỗn hợp ruột bầu thấp hơn miệng
bầu 1 cm, bầu không bị vỡ, bẹp.
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
7. Lim xanh
Tên chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn giống
|
Hạt giống thu từ nguồn giống
được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ
ràng.
|
Tuổi cây con
|
Tối thiểu 16 tháng đến 18 tháng
tuổi kể từ khi hạt đã qua xử lý được cấy vào bầu
|
Đường kính cổ rễ
|
Tối thiểu là 0,7cm
|
Chiều cao
|
Tối thiểu là 40cm
|
Hình thái chung
|
Cây cứng cáp, không cụt ngọn,
lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu là
10cm, chiều cao tối thiểu là 16cm.
Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt
bầu, không bị vỡ
|
Tình trạng sâu bệnh hại
|
Không có biểu hiện bị sâu bệnh
hại
|
8. Trám đen
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Nguồn gốc giống
|
Hạt giống được thu từ nguồn giống
được công nhận hoặc từ cây trội được chọn từ các lâm phần hoặc cây phân tán
có địa chỉ rõ ràng.
|
Tuổi cây con
|
Từ 10 tháng đến 14 tháng kể từ
khi cấy cây con vào bầu.
|
Đường kính cổ rễ
|
Tối thiểu 0,6cm.
|
Chiều cao
|
Tối thiểu 70cm.
|
Hình thái chung
|
Cây cứng cáp, không cụt ngọn,
lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu tối thiểu
10cm, chiều cao tối thiểu 16cm.
Hỗn hợp ruột bầu thấp hơn mặt
bầu 1cm, không bị vỡ, bẹp bầu.
|
Tình trạng sâu, bệnh hại
|
Không có biểu hiện sâu, bệnh
hại
|
9. Cây Macca
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
|
Hình thái
|
Cây sinh trưởng, phát triển tốt,
khỏe mạnh, lá xanh, không cụt ngọn, không có dấu hiệu của các loại bệnh hại
|
Tuổi cây
|
Từ 6 đến 12 tháng tuổi, tính
từ thời điểm ghép
|
Nguồn gốc hom ghép
|
Lấy từ cây đầu dòng hoặc từ
vườn cây đầu dòng
|
Kích thước hom ghép
|
Đường kính hom từ 0,7cm đến
1cm; chiều dài hom từ 8cm đến 16cm
|
Vị trí vết ghép
|
Chiều cao từ mặt bầu đến vị
trí ghép từ 20cm đến 25cm; vết ghép đã liền sẹo
|
Chồi ghép
|
Chồi ghép mọc ra từ hom ghép;
thân chồi ghép đã hóa gỗ và có ít nhất 2 vòng lá.
|
Chiều cao cây
|
Từ 50cm đến 70cm tính từ gốc
đến ngọn
|
Đường kính gốc (tại vị trí cổ rễ)
|
Từ 1cm đến 1,7cm
|
Bầu cây
|
Kích thước bầu từ 16cm đến
19cm; chiều cao từ 30 đến 35cm; bầu đất có từ 4 đến 6 lỗ ở phía đáy bầu và
quanh thành bầu
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
10. Cây dẻ ván ghép ăn quả
Chỉ tiêu
|
Đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật
|
Hình thái
|
Cây ghép rễ trần hoặc có bầu;
Cây sinh trưởng, phát triển tốt, khỏe mạnh, không có dấu hiệu của các loại bệnh
hại
|
Tuổi cây
|
Từ 6 đến 12 tháng tuổi, tính
từ thời điểm ghép
|
Nguồn gốc hom ghép
|
Hom ghép được lấy từ cây đầu
dòng được công nhận
|
Kích thước hom ghép
|
Đường kính hom từ 0,5cm đến
0,8cm; chiều dài hom từ 5cm đến 7cm
|
Vị trí vết ghép
|
Chiều cao từ mặt bầu đến vị
trí ghép từ 15cm đến 20cm; vết ghép đã liền sẹo
|
Chiều cao cây
|
Từ 60cm trở lên
|
Đường kính gốc (tại vị trí cổ rễ)
|
Từ 0,8cm đến 1,2cm
|
Đối với cây bầu
|
Kích thước bầu 14x18cm và
20*25cm; bầu đất có từ 4 đến 6 lỗ ở phía đáy bầu và quanh thành bầu
|
Tình hình sâu bệnh hại
|
Không có dấu hiệu bị sâu bệnh
hại
|
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn:
Theo dõi, đánh giá, trong trường
hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục giống phục vụ sản xuất nông nghiệp xây dựng
quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá, chủ trì phối hợp
với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy
định.
2. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính
Chủ trì, phối hợp với Cơ quan
chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát
triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh và không thuộc
danh sách kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành.
3. Các tổ chức kinh doanh thực
hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh có tên trong Danh sách thực hiện kê khai giá
do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành tự quyết định giá hàng hóa, dịch vụ,
có trách nhiệm kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá sau khi quyết định giá
theo quy định và chịu trách nhiệm về mức giá, nội dung kê khai giá của mình.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nông nghiệp và
phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ CHỦ YẾU
TẠI CHỢ (NGOÀI DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ) THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật của dịch vụ chủ yếu tại chợ (ngoài dịch vụ do nhà nước định giá) thực hiện
kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, bao gồm: Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chợ; các
doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đầu tư, kinh doanh, khai thác, quản lý chợ
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Doanh nghiệp đầu tư, kinh
doanh, khai thác, quản lý chợ là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật, thực hiện việc đầu tư, xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ.
2. Hợp tác xã đầu tư, kinh
doanh, khai thác, quản lý chợ là hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật, thực hiện việc đầu tư, xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ.
3. Chợ được xây dựng kiên cố là
chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng trên 10 năm.
4. Chợ được xây dựng bán kiên cố
là chợ được xây dựng bảo đảm có thời gian sử dụng từ 5 năm đến 10 năm.
Điều 4. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
1. Chợ hạng 1
a) Có trên 400 điểm kinh doanh,
được đầu tư xây dựng kiên cố theo quy hoạch;
b) Bao gồm diện tích bán hàng cố
định và diện tích bán hàng không cố định:
- Diện tích bán hàng cố định:
+ Có mái che;
+ Diện tích tối thiểu là 3m2/điểm;
+ Bao gồm quầy hàng, sạp hàng,
ki - ốt và cửa hàng được bố trí cố định theo thiết kế xây dựng chợ;
+ Phân chia khu vực theo vị trí
lợi thế thương mại.
- Diện tích bán hàng không cố định:
Bố trí tại khu vực bán hàng ngoài trời.
c) Nền chợ được cứng hóa 100%;
d) Có bố trí vệ sinh nam, nữ
riêng;
đ) Có địa điểm trông giữ xe đáp
ứng nhu cầu mua, bán tại chợ; đảm bảo an toàn, trật tự;
e) Có nước sạch, nước hợp vệ
sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ;
g) Có hệ thống rãnh thoát nước
bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc;
h) Có phương án và hệ thống cấp
điện;
i) Có thiết bị và phương án bảo
đảm phòng cháy, chữa cháy.
2. Chợ hạng 2
a) Có từ 200 đến 400 điểm kinh
doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
b) Bao gồm diện tích bán hàng cố
định và diện tích bán hàng không cố định:
- Diện tích bán hàng cố định:
+ Có mái che;
+ Diện tích tối thiểu là 3m2/điểm;
+ Bao gồm quầy hàng, sạp hàng,
ki - ốt và cửa hàng được bố trí cố định theo thiết kế xây dựng chợ;
+ Phân chia khu vực theo vị trí
lợi thế thương mại.
- Diện tích bán hàng không cố định:
Bố trí tại khu vực bán hàng ngoài trời.
c) Nền chợ được cứng hóa;
d) Có bố trí vệ sinh nam, nữ
riêng;
đ) Có địa điểm trông giữ xe phù
hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự;
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh
bảo đảm cho hoạt động của chợ;
g) Có hệ thống rãnh thoát nước
bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc;
h) Có phương án và hệ thống cấp
điện;
i) Có thiết bị và phương án bảo
đảm phòng cháy, chữa cháy.
3. Chợ hạng 3
a) Có dưới 200 điểm kinh doanh
hoặc chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Bao gồm diện tích bán hàng cố
định và diện tích bán hàng không cố định:
- Diện tích bán hàng cố định:
+ Có mái che;
+ Diện tích tối thiểu là 3m2/điểm;
+ Bao gồm quầy hàng, sạp hàng,
ki - ốt và cửa hàng được bố trí cố định theo thiết kế xây dựng chợ;
+ Phân chia khu vực theo vị trí
lợi thế thương mại.
- Diện tích bán hàng không cố định:
Bố trí tại khu vực bán hàng ngoài trời.
c) Có khu vực vệ sinh công cộng;
d) Có thiết bị phòng cháy, chữa
cháy.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chợ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn các tổ chức thực hiện kê khai giá, tiếp nhận văn bản
kê khai giá của các tổ chức thực hiện quản lý, khai thác chợ được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Rà soát, tổng hợp danh sách
các tổ chức thực hiện kê khai giá gửi cơ quan quản lý nhà nước về tài chính tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ
thực hiện kê khai giá sử dụng dịch vụ chủ yếu tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành.
c) Đăng tải Danh sách kê khai giá
tổng hợp định kỳ hàng năm và Danh sách kê khai giá bổ sung trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Theo dõi, tổng hợp việc tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này; Thực hiện công tác thống kê, báo cáo
theo quy định.
2. Cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính
Chủ trì, phối hợp với cơ quan
chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chợ và các cơ quan,
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức thực
hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh và không thuộc danh sách kê khai giá của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
công tác tuyên truyền và hướng dẫn về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
và danh sách tổ chức thực hiện kê khai giá trên địa bàn huyện, thành phố quản
lý theo quy định.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kê khai giá trên địa bàn.
4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã
thực hiện đầu tư, kinh doanh, khai thác, quản lý chợ được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
Thực hiện kê khai giá theo quy
định.
5. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Cơ
quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chợ để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.