Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
347/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Trần Tuyết Minh
Ngày ban hành:
20/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 347/QĐ-UBND
Bình Phước, ngày
20 tháng 02 năm 2025
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ về quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu
quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân,
doanh nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Công điện số 131/CĐ-TTg ngày 11/12/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm phiền
hà, chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp ngay từ khâu xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 04/02/2025
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính
trọng tâm năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày
21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định chế độ
báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của
Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày
09/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày
16/8/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày
06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc công bố, cập nhật,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương xác định rõ trách nhiệm
và chủ động tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định này.
Nêu cao tinh thần trách nhiệm, quyết tâm, nỗ lực
hành động của người đứng đầu các sở, ban, ngành và địa phương trong chỉ đạo, tổ
chức thực hiện và ưu tiên nguồn lực triển khai. Xác định rõ kết quả triển khai
Kế hoạch này là một trong các căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành và địa phương năm 2025 và giai
đoạn 2022-2025.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra (định kỳ/đột xuất) , báo cáo UBND tỉnh về kết quả triển khai nhiệm vụ
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, Trung tâm;
- Lưu :VT, KSTT(VKH-01).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT
Tên nhiệm vụ
Đơn vị chủ
trì
Cơ quan, đơn
vị phối hợp
Thời gian hoàn
thành
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
I.
Triển khai, thực hiện chỉ tiêu cải cách thủ tục
hành chính
1
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP và
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ, Quyết định số
240/QĐ-TTg ngày 04/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2025 và các văn bản chỉ đạo khác có
liên quan của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ công tác cải cách thủ tục
hành chính, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành khác có liên quan.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Kế hoạch/Chương trình hành động và các văn bản
triển khai.
2
Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương trong
việc thực hiện chỉ tiêu của UBND tỉnh giao trong công tác cải cách TTHC gắn với
chuyển đổi số năm 2025.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Thường xuyên
Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh.
3
Triển khai có hiệu quả các tiêu chí Bộ Chỉ số
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Các hoạt động hướng dẫn, đôn đốc, văn bản chỉ đạo
được triển khai. Văn bản gửi các sở, ngành và địa phương.
4
Thông báo kết quả định kỳ hàng tháng việc thực hiện
Bộ chỉ số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Hàng tháng
Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh.
5
Kiểm soát chặt chẽ các nhiệm vụ trọng tâm; các chỉ
tiêu theo Kế hoạch cải cách TTHC, kiểm soát TTHC năm 2025 nhằm đề ra giải
pháp chấn chỉnh kịp thời, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu được giao.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Thường xuyên
Văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh, Phiên
họp định kỳ/đột xuất.
6
Tổ chức triển khai Nghị quyết của Chính phủ về đổi
mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào
địa giới hành chính ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt.
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Theo yêu cầu của
Trung ương
Văn bản và các hoạt động khác được triển khai.
II.
Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản
QPPL có quy định về TTHC
1
Nghiêm túc thực hiện đánh giá tác động thủ tục
hành chính trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo
nhiệm vụ được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải
quy định thủ tục hành chính trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để
thực hiện biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
Cơ quan được giao
chủ trì soạn thảo VBQPPL
Sở Tư pháp
Thường xuyên
Văn bản đánh giá tác động theo hướng dẫn tại
Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ Tư pháp.
2
Cho ý kiến góp ý đối với dự thảo VBQPPL có quy định
về thủ tục hành chính về việc đánh giá tác động TTHC, đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và quy định TTHC trong đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự
thảo VBQPPL.
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh
Cơ quan được giao
chủ trì, soạn thảo VBQPPL
Thường xuyên
Có ý kiến tại cuộc họp thẩm định (trong trường
hợp được mời tham gia họp thẩm định) hoặc ý kiến bằng văn bản theo yêu cầu
của cơ quan thẩm định.
3
Thường xuyên theo dõi việc thực hiện các quy định,
TTHC sau khi được ban hành; kịp thời lắng nghe, phát hiện để sửa đổi, bổ sung
hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung những quy định, TTHC không còn phù hợp.
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Văn bản kiến nghị/đề xuất kiến nghị hoặc các
phương án đơn giản hóa TTHC được đề xuất.
4
Tăng cường, phát huy vai trò thẩm tra, có ý kiến
độc lập về quy định TTHC tại các đề án, dự án, dự thảo văn bản QPPL do các sở,
ngành, địa phương trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; thường xuyên lắng
nghe, tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị từ người dân, doanh nghiệp, báo chí để
rà soát, đánh giá, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền có giải pháp điều chỉnh,
thay thế, bãi bỏ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, TTHC hiện
hành nhưng phát sinh nhiều bất cập trong thực tiễn triển khai.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành và địa
phương
Thường xuyên
Văn bản kiến nghị/đề xuất kiến nghị hoặc các
phương án đơn giản hóa TTHC được đề xuất.
III
Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính
1
Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Thường xuyên
Các hoạt động hướng dẫn, hội nghị, hội thảo, văn
bản được triển khai.
2
Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ/Tổ công tác cải cách thủ tục
hành chính của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành tổ chức thường niên hoặc
đột xuất.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Theo thời gian của
VPCP
Đáp ứng về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
theo quy định.
3
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm, mô hình mới
tại các tỉnh, thành về hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Quý II hoặc Quý
III/2025
Trao đổi nghiệp vụ chuyên môn, áp dụng những sáng
kiến hay trong công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
4
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở,
ngành, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Thường xuyên
Các hoạt động hướng dẫn, đôn đốc, văn bản được
triển khai.
IV.
Thực hiện công bố, công khai TTHC và xây dựng
quy trình giải quyết TTHC
1
Chủ động rà soát, cập nhật dữ liệu TTHC đã công bố
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công quốc gia của các Bộ,
ngành Trung ương nhằm kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố đúng hạn
TTHC địa phương hóa trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành
tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Quyết định công bố Danh mục TTHC được công bố
đúng hạn.
2
Rà soát, xây dựng quy trình giải quyết TTHC nội bộ
và chuẩn hóa quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC (theo
Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)
Các sở, ban, ngành
tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Quyết định công bố quy trình, quy trình điện tử
trên hệ thống một cửa điện tử.
3
Chủ trì phối hợp cùng bộ phận kỹ thuật đảm bảo dữ
liệu TTHC công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh, website của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; và thực hiện niêm yết đầy đủ, đúng quy định.
Các sở, ngành, địa
phương
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Dữ liệu TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định.
4
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trong việc tham mưu công bố, công khai Danh mục TTHC/TTHC theo quy định
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
Văn bản đôn đốc, nhắc nhở, văn bản tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo, Kế hoạch kiểm tra.
5
Triển khai tích hợp, công khai TTHC trên Cổng dịch
vụ quốc gia; phối hợp đồng bộ cơ sở dữ liệu về TTHC trên hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh với các bộ, ngành và cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
Sở Thông tin và
Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh,
sở, ban, ngành và địa phương
Thường xuyên
TTHC cung cấp DVCTT được tích hợp đầy đủ trên Cổng
DVCQG; dữ liệu được đồng bộ.
V.
Rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án
đơn giản hóa, tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
1
Rà soát, đề xuất Phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo
theo chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 6/2025
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2
Rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản
hóa TTHC/nhóm TTHC theo kế hoạch rà soát trong năm (Danh mục TTHC được
rà soát, đánh giá và xây dựng phương án năm 2025 tại Phụ lục II)
để có kiến nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tập trung vào nội dung
thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC có liên quan đến đầu tư, sản xuất kinh
doanh; chuẩn hóa, cắt giảm thông tin khai trong mẫu đơn, tờ khai liên quan đến
hồ sơ TTHC.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Quý III/2025
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, văn bản báo
cáo kết quả rà soát.
3
Đẩy mạnh việc phân cấp, ủy quyền giải quyết TTHC
và đề xuất miễn, giảm phí, lệ phí trong giải quyết TTHC theo quy định.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
4
Rà soát, tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục
hành chính nội bộ trên các lĩnh vực: Kế hoạch; chiến lược; nhân sự; tài chính
- kế toán; văn thư lưu trữ; tài sản; thi đua - khen thưởng; hành chính, tổng
hợp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh để triển khai công tác quản trị nội bộ trên môi trường điện
tử theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số
137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Các văn bản quy định TTHC nội bộ mới hoặc văn bản
sửa đổi, bổ sung TTHC.
5
Rà soát đánh giá lại chất lượng dịch vụ công trực
tuyến đang cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia; đảm bảo chỉ duy trì cung cấp những dịch
vụ công thực chất, hiệu quả.
Các sở, ban, ngành
tỉnh
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
Quý II/2025
Dịch vụ công trực tuyến được rà soát đánh giá và
cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh đảm bảo chất lượng, thực chất, hiệu quả;
các văn bản triển khai, báo cáo kết quả thực hiện.
VI.
Giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, cung cấp dịch vụ công
1
Đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Triển khai có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-
CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định sửa đổi, bổ sung có liên quan. Đảm
bảo thực hiện có hiệu quả: thanh toán trực tuyến, số hóa, cấp kết quả điện tử
tại Bộ phận Một cửa các cấp.
2
Nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến; đẩy
mạnh triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực
tuyến một phần.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Văn bản tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố mức dịch
vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; triển khai có hiệu quả TTHC đã cung cấp
dịch vụ công tương ứng.
3
Đảm bảo tiến độ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải
quyết cho người dân và doanh nghiệp đúng hạn; công khai tiến độ giải quyết hồ
sơ TTHC theo đúng quy định.
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên
Đảm bảo tối thiểu 98% hồ sơ TTHC được giải quyết
đúng và trước hạn. Tiến độ hồ sơ TTHC được cập nhật đầy đủ trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh.
4
Nghiên cứu, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Đề
án thành lập Bộ phận Một cửa một cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và Văn phòng Chính phủ.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Theo yêu cầu của
Trung ương
Văn bản của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
VII.
Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị; hoạt động truyền thông và kiểm tra
1
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên các Hệ thống
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống
tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị khác.
Các sở, ban, ngành
tỉnh và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử
lý.
2
Công khai kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; sở,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Các sở, ban, ngành
tỉnh và địa phương
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
Thường xuyên
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị được công khai
trên hệ thống, và mức độ hài lòng của người dân trong trả lời các phản ánh,
kiến nghị được đo lường trên các hệ thống.
3
Tiếp nhận, tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của
các sở, ngành, địa phương về quy định có liên quan đến TTHC để kiến nghị các
bộ, ngành trung ương xử lý hoặc báo cáo Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác cải
cách thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
tỉnh và địa phương
Định kỳ hàng tháng
(sở, ngành, địa phương gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 hàng
tháng)
Văn bản đề nghị của các sở, ngành, địa phương
trên địa bàn tỉnh; Văn bản kiến nghị gửi các bộ, ngành, VPCP giải quyết theo
thẩm quyền; thành viên Tổ công tác để theo dõi, đôn đốc hoặc các đề xuất với
Tổ trưởng Tổ công tác giải pháp xử lý.
4
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC, các
quy định về TTHC và kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã (hoặc phối
hợp Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2025 có lồng ghép nội dung
kiểm tra kiểm soát TTHC, các quy định về thủ tục hành chính và việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông).
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Nội vụ
Các sở, ngành, địa
phương
Trong năm 2025
Kế hoạch kiểm tra hoặc Quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Đoàn kiểm tra và Kế hoạch kiểm tra kiểm soát
TTHC năm 2025.
5
Báo cáo kết quả kiểm tra, chấn chỉnh sau kiểm tra
việc thực hiện các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính và việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành và địa
phương trên địa bàn tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh
hoặc Sở Nội vụ
Các sở, ngành, địa
phương
Sau đợt kiểm tra
Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh; văn bản chỉ
đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
6
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số và Đề án 06/CP năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Quý I/2025
Kế hoạch truyền thông/Quyết định phê duyệt Kế hoạch
truyền thông.
7
Tổ chức in ấn pano, áp phích tại các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, truyền thông trên Website các cơ quan, đơn vị; Bộ
phận Một cửa các cấp.
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Thông tin và
Truyền thông
Thường xuyên
Các hoạt động truyền thông được triển khai như:
chuyên mục, bản tin, bài đăng, chương trình, hội nghị, hội thảo, pano… về
tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát
thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan và trong cộng đồng dân cư.
VIII.
Chế độ giao ban, thông tin, báo cáo
1
Tổ chức giao ban định kỳ hoặc đột xuất với các sở,
ban, ngành, địa phương về công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Thường xuyên
Các hội nghị giao ban được triển khai.
2
Tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Tổ công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ định kỳ
(Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ) hoặc
đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành
chính.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ban, ngành
và địa phương
Hàng tháng, đột xuất
theo yêu cầu, Quý I/2025, Quý II/2025, Quý III/2025, Năm 2025
Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ
công tác cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
3
Xây dựng Báo cáo phục vụ tổng kết, đánh giá việc
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018, Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Theo yêu cầu của
VPCP
Báo cáo kết quả gửi Văn phòng Chính phủ.
4
Tổ chức Hội nghị sơ kết và tổng kết năm về thực hiện
công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
06/2025, 12/2025
Hoàn thành các buổi hội nghị sơ kết tổng kết đối
với cấp tỉnh, cấp huyện.
IX.
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
1
Phối hợp theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa
phương tổ chức triển khai các nhiệm vụ tại Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ cải cách TTHC giai đoạn 2022
- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06).
Văn phòng UBND tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
Các văn bản triển khai, đôn đốc, hướng dẫn.
2
Đổi mới việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ
công không phụ thuộc địa giới hành chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, cá nhân hoá và dựa trên dữ liệu; đẩy mạnh triển
khai dịch vụ công trực tuyến (toàn trình/một phần); phấn đấu đến hết năm 2025
đạt 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được
xử lý hoàn toàn trực tuyến.
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Thông tin và
Truyền thông
Thường xuyên
Đảm bảo chất lượng TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến; TTHC được giải quyết cho người dân không phụ thuộc địa giới hành
chính; nâng cao sự hài lòng của người dân trong giải quyết TTHC.
3
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Thông tin và
Truyền thông
Thường xuyên
Đẩy mạnh việc rà soát đánh giá TTHC đủ điều kiện
cung cấp DVC trực tuyến một phần hoặc toàn trình lên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh và được đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
4
Đẩy nhanh công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số
107/2021/NĐ- CP, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức, viên chức; tái sử dụng dữ liệu được số hóa thông qua việc
kết nối, chia sẻ dữ liệu.
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Thông tin và
Truyền thông
Thường xuyên
Dữ liệu TTHC, hồ sơ TTHC được làm sạch, công tác
số hóa được đảm bảo triển khai đúng theo quy định của pháp luật, tỷ lệ hồ sơ
TTHC tái sử dụng kết quả số hóa có sự tăng trưởng; các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh; văn bản đôn đốc, triển khai của Văn phòng UBND tỉnh và các hoạt động
khác như tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn,…. được triển khai.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, XÂY DỰNG PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NĂM 2025
Thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của
tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng
dẫn tại Chương V, Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ (Bãi bỏ các quy định về rà soát, đánh giá
sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính với triển khai dịch vụ công trực tuyến quy định tại điểm i khoản 2 Điều
25, khoản 2 Điều 28 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính) .
*
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính:
Văn
phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố trong việc rà soát, đánh giá TTHC. Tổng hợp các phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trước ngày 15/9/2025.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND
cấp xã trên địa bàn quản lý; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về các sở,
ban, ngành tỉnh trước ngày 31/7/2025 .
- Các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện) gồm: nội dung phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính
(nếu có); lý do; chi phí, tỷ lệ cắt giảm sau khi đơn giản hóa; kiến nghị thực
thi; gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/8/2025 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, các
cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh
giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì,
theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/8/2025 .
STT
Mã số TTHC
Tên/Nhóm TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan rà soát
Thời gian thực
hiện
Nội dung rà
soát
Chủ trì
Phối hợp
Bắt đầu
Hoàn thành
1
2.001584
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Lĩnh vực xuất bản,
in và phát hành
Sở Thông tin và
Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
2
2.001564
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài
Lĩnh vực xuất bản,
in và phát hành
Sở Thông tin và
Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
3
1.008201
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
Lĩnh vực xuất bản,
in và phát hành
Sở Thông tin và
Truyền thông
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
4
1.012080
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
Gia đình
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
5
1.009398
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn
quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành
về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
Biểu diễn nghệ thuật
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
6
1.001056
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
Thể thao
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
7
1.000644
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Thể thao
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
8
1.001432
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa
Du lịch
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
9
1.002464
Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Khám bệnh,chữa bệnh
Sở Y tế
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Căn cứ pháp lý, Thời
gian giải quyết
10
1.000562
Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp mất
hoặc hư hỏng
Khám bệnh,chữa bệnh
Sở Y tế
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Căn cứ pháp lý, Thời
gian giải quyết
11
1.000662
Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về
tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng
cáo
Khám bệnh,chữa bệnh
Sở Y tế
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Căn cứ pháp lý, Thời
gian giải quyết
12
1.000703
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ
Đường bộ
Sở Giao thông vận
tải
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết,
các quy định về TTHC
13
2.002286
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi
Đường bộ
Sở Giao thông vận
tải
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết,
các quy định về TTHC
14
2.002285
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Đường bộ
Sở Giao thông vận
tải
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết,
các quy định về TTHC
15
1.010196
Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Văn thư, lưu trữ
Sở Nội vụ
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
16
1.012393
Thủ tục tặng cờ thi đua của UBND tỉnh
Thi đua, khen thưởng
Sở Nội vụ
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
17
1.004815
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật
rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
Lâm nghiệp
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
18
1.008126
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
Chăn nuôi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
19
1.008128
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Chăn nuôi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
20
1.011999
Thu hồi thẻ giám định viên quyền đối với giống
cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
Trồng trọt
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
21
1.012000
Thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối
với giống cây trồng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
Trồng trọt
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Thời gian giải quyết
22
1.012950
Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (cấp
huyện)
Quản lý nhà nước về
hội, quỹ
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện;
thẩm quyền; cơ sở pháp lý
23
1.013026
Thủ tục công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ;
đổi tên quỹ (Cấp huyện)
Quản lý nhà nước về
hội, quỹ
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện;
thẩm quyền; cơ sở pháp lý
24
1.003434
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện)
Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,thời
gian giải quyết
25
1.011471
Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài
thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Lâm nghiệp
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
26
1.012694
Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác đối với cá nhân (Cấp huyện)
Kiểm lâm
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
27
1.001612
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
28
2.000720
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
29
1.001570
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
30
1.001266
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
31
2.000575
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
32
1.005280
Đăng ký thành lập hợp tác xã
Thành lập và hoạt
động doanh nghiệp
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
33
2.002013
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã
Thành lập và hoạt
động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
34
1.005277
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã
Thành lập và hoạt
động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện
35
1.009335
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tổ chức - Biên chế
Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Cơ sở pháp lý,
trình tự thực hiện
36
1.007919
Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều
chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với
các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
Kiểm lâm
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
37
1.003456
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình
huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở
lên)
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
38
3.000250
Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia
đình cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt
động du lịch sinh thái
Lâm nghiệp
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
39
1.012531
Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn đối với
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân
Lâm nghiệp
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
40
1.012695
Quyết định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng
Kiểm lâm
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
41
2.001627
Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với
công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết, thẩm quyền
42
1.003347
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công
khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
43
1.003471
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định
an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
44
1.003459
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai
cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của
UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên)
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
Văn phòng UBND tỉnh
Tháng 3/2025
Tháng 8/2025
Trình tự thực hiện,
thời gian giải quyết
* Lưu ý: Trong quá trình rà soát, đánh giá
TTHC nếu phát hiện TTHC, quy định TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt
động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến người dân mà chưa có trong nội dung rà
soát, đánh giá TTHC này; các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tổng hợp các
TTHC cần rà soát, đánh giá gửi Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Quyết định 347/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 347/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính ngày 20/02/2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
106
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng