UBND TỈNH BÌNH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 284/QĐ-SXD
|
Bình Thuận, ngày 30 tháng 11 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác
định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Công văn số 836/UBND-ĐTQH
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc công tác quản lý giá
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chi tiết tại tập Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng kèm theo Quyết định này thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng công bố tại Quyết định số 256/QĐ-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2021 của
Giám đốc Sở Xây dựng. Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Quyết định này, thực hiện theo quy
định tại Khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Ban quản lý dự án khu vực, chuyên ngành;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã;
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Xây dựng;
- Đăng tải trên website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLXD&HTKT. (Tuấn)
|
GIÁM ĐỐC
Cao Sơn Dũng
|
BẢNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Công bố kèm theo Quyết định số 284/QĐ-SXD ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
I. Căn cứ xác định
Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Nghị định 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao
động làm việc theo hợp đồng lao động;
Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
II. Phương pháp tính
toán và các thành phần chi phí
Giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng (gọi tắt là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho
một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ
hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và
được xác định theo công thức sau:
CCM = CKM + CSC + CNL
+ CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca
máy (đồng/ca)
+ CKM: Chi
phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC: Chi
phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL: Chi
phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CNC: Chi
phí nhân công điều khiển (đồng/ca)
+ CCPK: Chi
phí khác (đồng/ca)
- Chi phí khấu hao: Là
khoản chi phí hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là
các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất
trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu
chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục
V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu,
năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy
hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như
dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền động…Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho
một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu,
năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) năm 2022 là:
- Giá điện (bình quân):
1.864,44 đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công
thương)
- Giá xăng, dầu diezel
được tính toán theo Thông cáo báo chí số 37/2022/PLX-TCBC ngày 01/11/2022 của
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex.
+ Xăng RON 95-III:
21.091 đ/lít (Vùng 2)
+ Dầu diezel 0,05S-II:
23.245 đ/lít (Vùng 2)
- Hệ số nhiên liệu phụ
được tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng cụ thể như sau:
+ Máy và thiết bị chạy
động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị chạy
động cơ diezel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy
động cơ điện: 1,05.
- Chi phí tiền lương thợ
điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng
với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên
cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây
dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
+ Hệ số cấp bậc nhân
công điều khiển máy theo Bảng 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí
khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt
động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo
tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
III. Kết cấu bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng
Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi
phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, Chi
phí tiền lương nhân công điều khiển máy và Chi phí khác.
Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng được trình bày theo mẫu 03 Phụ lục VIII Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được tính toán cho
03 vùng và khu vực hải đảo thuộc vùng IV.
Việc phân chia vùng theo
quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.
IV. Hướng dẫn sử dụng
1. Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được
sử dụng phổ biến để thi công các công trình trong điều kiện làm việc bình
thường.
2. Đối với những loại
máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy,
thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng quy định tại Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng tổ chức xác định giá ca máy và
thiết bị thi công và gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|