BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 268/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; đã được sửa đổi, bổ
sung tại các Nghị định: số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020; số
83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
1. Cục Quản lý tài nguyên
nước là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng tham mưu
giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối,
phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; quản lý lưu vực sông,
nguồn nước trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật.
2. Cục Quản lý tài nguyên
nước có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở tại thành
phố Hà Nội.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng
a) Dự án luật, dự thảo nghị
quyết của Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về quản lý,
bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước; quản lý lưu vực sông, nguồn nước trên phạm vi cả nước;
b) Chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và các
chương trình, dự án, đề án về tài nguyên nước; các giải pháp bảo đảm an ninh
nguồn nước;
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá
trong lĩnh vực tài nguyên nước.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được phê duyệt, ban
hành.
3. Tổ chức lập, đề xuất
điều chỉnh danh mục lưu vực sông liên quốc gia, danh mục lưu vực sông liên tỉnh,
danh mục lưu vực sông nội tỉnh, danh mục nguồn nước mặt liên quốc gia, danh mục
nguồn nước mặt liên tỉnh, danh mục nguồn nước dưới đất.
4. Tổ chức xây dựng, quản
lý, vận hành Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và các
Hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định điều hoà, phân phối tài nguyên nước trên
các lưu vực sông.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và
tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước; tổ chức thẩm định,
nghiệm thu kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước; tổng hợp kết quả điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi cả nước.
6. Lập, điều chỉnh các
quy hoạch về tài nguyên nước và chủ trì tổ chức việc thực hiện sau khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thẩm định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng
hợp lưu vực sông liên tỉnh, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
7. Xây dựng kế hoạch,
chương trình, đề án phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm.
8. Tổ chức xây dựng và
công bố kịch bản nguồn nước trên các lưu vực sông liên tỉnh; xây dựng và tổ chức
thực hiện phương án điều hoà, phân phối tài nguyên nước trong trường hợp hạn
hán, thiếu nước theo quy định.
9. Xây dựng, điều chỉnh
quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông; tổ chức thẩm định các
phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa; đề xuất phương án giải
quyết những vấn đề liên quan đến nguồn nước liên quốc gia.
10. Tổ chức thực hiện các
giải pháp bảo vệ, điều hòa, phân phối, phát triển, tích trữ nước, phục hồi nguồn
nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra và các hoạt động khác
liên quan đến tài nguyên nước nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước.
11. Hướng dẫn, kiểm tra
việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định.
12. Tổ chức thẩm định các
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ,
thu hồi, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hành
nghề khoan nước dưới đất và hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định; thẩm định hồ sơ dự án chuyển nước lưu vực sông.
13. Theo dõi, giám sát việc
thực hiện các quy hoạch về tài nguyên nước; các hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước; vận hành theo quy định của các quy trình vận hành liên hồ chứa
và việc thực hiện các phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên các
lưu vực sông.
14. Về quản lý tổ
chức, hoạt động dịch vụ công
a) Trình Bộ tiêu chí,
tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về
dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp
luật.
15. Kiểm tra, giải quyết
khiếu nại tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định
và theo phân công của Bộ trưởng.
16. Hướng dẫn, kiểm tra đối
với hoạt động của các hội, hiệp hội trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
tham gia ý kiến về công nhận ban vận động thành lập hội và điều lệ hội thuộc
chuyên ngành được giao quản lý theo quy định và phân công của Bộ trưởng.
17. Tổ chức thực hiện cải
cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí và thực hiện nhiệm
vụ phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Cục theo chương trình, kế
hoạch của Bộ.
18. Quản lý tài chính, kế
toán, tài sản thuộc Cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán đối với các đơn
vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức, biên
chế, vị trí việc làm; công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo quy định
của pháp luật và theo phân công của Bộ trưởng.
20. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Bộ trưởng giao.
Điều
3. Lãnh đạo Cục
1. Cục Quản lý tài nguyên
nước có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Cục; ban hành quy
chế làm việc và điều hành hoạt động của Cục; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp
vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền
của Bộ trưởng.
3. Phó Cục trưởng giúp Cục
trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng,
chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
Điều
4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Lưu vực sông Hồng
- Thái Bình.
3. Phòng Lưu vực sông Bắc
Trung Bộ.
4. Phòng Lưu vực sông Nam
Trung Bộ.
5. Phòng Lưu vực sông
Đông Nam Bộ.
6. Phòng Lưu vực sông Mê
Công.
7. Trung tâm Thông tin,
Kinh tế và Giám sát tài nguyên nước.
8. Trung tâm Hỗ trợ ra
quyết định và Phát triển tài nguyên nước.
Văn phòng và các tổ chức
quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này có con dấu và được mở tài khoản để hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực
thuộc Cục.
Điều
5. Điều khoản chuyển tiếp
Các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục
duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị quy định tại khoản 7 và 8 Điều 4 Quyết định này được ban hành và có hiệu lực
thi hành.
Điều
6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu
chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TNN, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|