Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
294/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tuyên Quang
Người ký:
Nguyễn Mạnh Tuấn
Ngày ban hành:
03/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 294/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày
03 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH NỘI BỘ VÀ DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ
SƠ PHẢI SỐ HOÁ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
120/QĐ-UBND ngày 10/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
công bố Danh mục 21 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động
xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
được thay thế và danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá trong giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang . Cụ thể:
1. Danh mục 08 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính (có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 08 thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (có
Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Giao Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Công khai Quyết định này
trên Trang thông tin điện tử của đơn vị và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1.2. Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển
khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ XD; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Phòng KT-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKS(M).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:294/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy trình số 01
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG/ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Đối với dự án nhóm A
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ
22 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC
01 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
24,5 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 35 ngày xuống còn 24,5 ngày)
Đối với dự án nhóm B
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
15 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
01 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
17,5 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 25 ngày xuống còn 17,5 ngày)
Đối với dự án nhóm C
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
08 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
01 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
10,5 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 15 ngày xuống còn 10,5 ngày)
Quy trình số 02
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT
KẾ CƠ SỞ/ THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Đối với công trình cấp I,
cấp đặc biệt
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử, viết
Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ
25 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
28 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 40 ngày xuống còn 28 ngày)
Đối với công trình cấp II,
cấp III
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
18 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
21 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 30 ngày xuống còn 21 ngày)
Đối với công trình còn lại
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
11 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
14 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 20 ngày xuống còn 14 ngày)
Quy trình số 03
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CẤP
ĐẶC BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
11 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
14 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 20 ngày xuống còn 14 ngày)
Quy trình số 04
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG SỬA CHỮA, CẢI TẠO ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH CẤP ĐẶC BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
11 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
14 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 20 ngày xuống còn 14 ngày)
Quy trình số 05
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CẤP ĐẶC
BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ
11 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ,
chuyển kết quả
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
14 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 20 ngày xuống còn 14 ngày)
Quy trình số 06
THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHÍNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH CẤP ĐẶC BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
01 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
11 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
1,5 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
14 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 20 ngày xuống còn 14 ngày)
Quy trình số 07
THỦ TỤC CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH
CẤP ĐẶC BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện (Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
0,5 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
1,5 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
01 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
3,5 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 05 ngày xuống còn 3,5 ngày)
Quy trình số 08
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CẤP
ĐẶC BIỆT, CẤP I, CẤP II
(công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
Thứ tự các bước thực hiện
(Tổng bước)
Nội dung các bước thực hiện
Thời gian thực hiện
(Tổng số ngày/giờ thực hiện)
Bộ phận giải quyết
Bước 1
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; hướng dẫn hoàn thiện; tiếp nhận hồ sơ và quét (scan), đóng dấu điện tử,
viết Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
0,5 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
Bước 2
Thẩm định, xử lý hồ sơ.
1,5 ngày
Phòng nghiệp vụ tổng hợp
Bước 3
Ký phê duyệt kết quả TTHC.
01 ngày
Lãnh đạo
Bước 4
Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả.
0,5 ngày
Văn thư
Bước 5
Xác nhận kết quả trên phần mềm
một cửa điện tử; thông báo và trả kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức.
Không tính thời gian
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh)
05 bước
3,5 ngày
(Cắt giảm 30% thời gian giải quyết, từ 05 ngày xuống còn 3,5 ngày)
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 34 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH
TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 08 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
Tên thủ tục hành chính/ Thành phần hồ Sở
*
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(08 thủ tục; 34 thành phần hồ sơ phải số hoá)
Thủ tục 01
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
1
Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày
30/12/2024 của Chính phủ
2
Văn bản về chủ trương đầu tư
xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp
3
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy
định pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ
trương đầu tư
Thủ tục 02
Thẩm định Thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh
1
Tờ trình thẩm định Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30/12/2024 của Chính phủ
2
Các văn bản pháp lý kèm theo,
gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu
xác nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư
vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy) và các văn bản khác có liên quan
3
Hồ sơ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng
trình thẩm định
4
Đối với công trình có vi phạm
hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu
thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều
chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo
cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công
các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản,
quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định
của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công
trình đã thi công xây dựng
5
Đối với công trình sửa chữa cải
tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng,
Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực
của công trình
Thủ tục 03
Cấp giấy phép xây dựng mới
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án)
1
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024
của Chính phủ
2
- Một trong những giấy tờ hợp
pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công
trình để cấp phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số
175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật
về đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai,
pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy
định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua
các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện
để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ
quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng
đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và
xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích
theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa
điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển
quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo
quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục
đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi
mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai
của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức,
cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công
trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của
Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa
chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao
thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho
giao thông theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp
người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP nhưng
trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy
phép xây dựng.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu
công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người
đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc
thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thủ tục 04
Cấp giấy phép xây dựng
sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
1
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
2
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
3
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật
về đất đai qua các thời kỳ.
4
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai,
pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
5
Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy
định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua
các thời kỳ.
6
Các loại giấy tờ đủ điều kiện
để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ
quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
7
Báo cáo hiện trạng sử dụng đất
đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử
lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
8
Giấy tờ về việc xếp hạng di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo
quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
9
Văn bản chấp thuận về địa điểm
xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng
cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định
của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng
để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử
dụng đất.
10
Giấy tờ hợp pháp về đất đai của
chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá
nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của
pháp luật về lâm nghiệp.
11
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công
trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của
Luật Đất đai năm 2024.
12
Trường hợp chủ đầu tư thuê đất
hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công
trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề
nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc
thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.
13
Các giấy tờ hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thủ tục 05
Cấp giấy phép di dời đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
1
Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày
30/12/2024 của Chính phủ.
2
Báo cáo kết quả khảo sát đánh
giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực thực hiện.
3
Phương án di dời do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm: Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời,
phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm
an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm
vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công
trình; phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
Thủ tục 06
Cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
1
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
2
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại
Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 Nghị định số 175/2024/NĐ- CP ngày
30/12/2024 của Chính phủ.
3
Báo cáo kết quả thẩm định và
văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu
tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống
cháy, nổ, bảo vệ môi trường; kèm theo các hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 55 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP tương ứng với phần điều chỉnh thiết kế
4
Đối với trường hợp việc điều
chỉnh thiết kế có thay đổi về diện tích sử dụng đất hoặc chức năng sử dụng đất
của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì phải có một trong các loại
giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều
53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP bao gồm:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật
về đất đai qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai,
pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy
định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua
các thời kỳ.
+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện
để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ
quy định tại Điều 137 của Luật đất đai năm 2024; hoặc giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã và được tổ chức đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện để
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Giấy tờ về đất đai đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai, gồm: Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hợp
đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Báo cáo hiện trạng sử dụng
đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và
xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.
+ Giấy tờ về việc xếp hạng di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích
theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận về địa
điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển
quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo
quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục
đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi
mục đích sử dụng đất.
+ Giấy tờ hợp pháp về đất đai
của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức,
cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công
trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của
Luật Đất đai năm 2024.
+ Hợp đồng thuê đất được giữa
chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao
thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho
giao thông theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu
công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người
đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc
thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.
+ Các giấy tờ hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thủ tục 07
Gia hạn giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
1
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày
30/12/2024 của Chính phủ.
2
Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
Thủ tục 08
Cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
1
Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo
Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ.
2
Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2025 công bố Quy trình nội bộ và danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá trong giải quyết thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 294/QĐ-UBND ngày 03/03/2025 công bố Quy trình nội bộ và danh mục thành phần hồ sơ phải số hoá trong giải quyết thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
116
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng