UBND TỈNH
LÂM ĐỒNG
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/QĐ-SXD
|
Lâm Đồng,
ngày 12 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm
Đồng; Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm
Đồng về việc sửa đổi bổ sung Điều 26, của quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế,
Vật liệu xây dựng, Quản lý nhà và Thị trường bất động sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bảng giá ca máy và thiết bị
thi công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư (sau đây gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều
2, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Các tổ chức, cá nhân tham khảo đơn
giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản phản ánh về Sở Xây dựng
đế tổng hợp xem xét giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở; Trưởng phòng Kinh tế, vật liệu xây dựng,
quản lý nhà và thị trường bất động sản; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (b/cáo);
- UBND tỉnh (b/cáo);
- Kho bạc nhà nước tỉnh Lâm Đồng;
- Các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, NN&PTNT, Kế hoạch và đầu tư,
Tài chính, LĐTB&XH;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Các Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành trên địa bàn;
- Ban QLDA ĐTXD thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;
- Ban QLDA ĐTXD và CTCC các huyện;
- Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở XD;
- Văn phòng Sở (đăng tải website);
- Lưu: VT, KTVLXDQLN&TTBĐS.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Quang Trung
|
PHỤ
LỤC
CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 03/QĐ-SXD ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Sở Xây dựng
Lâm Đồng)
1. Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
- Quyết định số /QĐ-SXD ngày tháng 01
năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Lâm Đồng về việc công bố đơn giá nhân công
xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Phương
pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng:
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
được xác định theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Nguyên giá ca máy và thiết bị thi công
tham khảo tại Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
(sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo
quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một
số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
Các khoản mục chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và
chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
CCM: giá ca máy (đồng/ca);
CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
CNL: chi phí nhiên liệu,
năng lượng (đồng/ca);
CNC: chi phí nhân công điều
khiển (đồng/ca);
CCPK: chi phí khác
(đồng/ca).
Các khoản mục chi phí trong giá ca máy
được xác định trên cơ sở nguyên giá máy, định mức các hao phí xác định giá ca
máy và giá các yếu tố nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân công xây dựng.
2.1 Chi phí khấu hao:
- Là khoản chi phí trong quá trình sử
dụng máy, hao mòn của máy, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên. Chi phí khấu
hao được xác định theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư số
13/2021/TT-BXD .
- Nguyên giá máy được xác định theo hướng
dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư so 13/2021/TT-BXD .
- Định mức khấu hao của máy (%/năm)
quy định tại Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD .
- Số ca làm việc của máy trong năm
(ca/năm) được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm theo Mục V
Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT- BXD.
2.2 Chi phí sửa chữa là các khoản chi
phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử
dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi
phí sửa chữa trong giá ca máy được xác định theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục
V Thông tư số 13/2021/TT-BXD .
2.3 Chi phí nhiên liệu, năng lượng là
khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén
tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt
động là nguyên liệu chính và các loại dầu mỡ, dầu truyền động...gọi là nguyên
liệu phụ trong một ca làm việc của máv móc xác định bằng hệ số so với chi phí
nhiên liệu chính. Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được xác định
theo hướng dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD .
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng): Theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ
Công thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và Thông cáo báo chí số
01/2022/PLX-TCBC của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh
giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 11/01/2022 là:
+ Giá điện (bình quân): 1.864,44 đồng/kWh
+ Xăng RON 92: 21.464 đồng/lít
+ Dầu diesel (0,05S): 16.900 đồng/lít
+ Dầu mazut (3S): 13.271 đồng/lít
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một
ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công
trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng:
1,02.
+ Máy và thiết bị chạy động cơ diesel:
1,03.
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện:
1,05.
- Giá nhiên liệu, năng lượng được phép
điều chỉnh khi có sự biến động (tăng/giảm) theo quy định về giá bán điện của
nhà nước và giá xăng, dầu theo thông báo của nhà cung cấp phù hợp với thời điểm
tính giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng và khu vực xây dựng công trình.
- Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm tại Chương II Phụ lục
này đã tính vào mức hao phí trong định mức dự toán.
2.4 Chi phí nhân công điều khiển trong
một ca máy được xác định trên cơ sở quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp
bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy quy định tại Thông tư
số 13/2021/TT-BXD và đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo
Quyết định số /QĐ-SXD ngày tháng 01 năm 2022 của Giám đốc Sở Xây dựng Lâm
Đồng.
Định mức nhân công điều khiển của máy
và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm tại Chương II Phụ lục này đã tính
vào mức hao phí trong định mức dự toán.
2.5 Chi phí khác:
- Chi phí khác trong giá ca máy là các
khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại
công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và
phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại;
di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp
đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung
chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.
- Chi phí khác được xác định theo hướng
dẫn tại Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD .
3. Hướng dẫn
áp dụng.
1. Giá ca máy và thiết bị thi công
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được công bố này áp dụng đối với các loại máy và thiết
bị đang được sử dụng phổ biến để thi công xây dựng các dự án, công trình trên địa
bàn tỉnh trong điều kiện làm việc bình thường làm cơ sở xác định giá xây dựng
công trình.
2. Trường hợp các loại máy và thiết bị
thi công không có trong công bố này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử
dụng và điều kiện thi công của dự án, công trình thì chủ đầu tư tổ chức xây dựng
giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và phương pháp quy định tại Phụ lục V
Thông tư số 13/2021/TT-BXD , các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số kỹ
thuật của máy và thiết bị thi công và các quy định hiện hành của Nhà nước để
xác định giá ca máv cho phù hợp với công trình, trình Người quyết định đầu tư
xem xét, phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình và gửi cơ quan chuyên môn về
xây dựng của địa phương và Bộ Xây dựng để phục vụ quản lý.
4. Kết cấu bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được tính cho 03 vùng, cụ thể:
+ Vùng II: Thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
+ Vùng III: Huyện Di Linh và huyện Đức
Trọng.
+ Vùng IV: Các huyện còn lại.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
xây dựng gồm 02 Chương, cụ thể:
+ Chương I: Máy và thiết bị thi công
xây dựng.
+ Chương II: Máy và thiết bị chuyên
dùng khảo sát, thí nghiệm.
(Lưu ý: Giá ca máy và thiết bị chuyên
dùng khảo sát, thí nghiệm tại Chương II áp dụng chung cho 3 vùng trên địa bàn tỉnh).