|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
974/TTg-PL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
Kính gửi:
|
- Phó Thủ tướng Thường
trực Chính phủ Nguyễn Hòa Bình;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Bùi Thanh Sơn;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Chí Dũng;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Mai Văn Chính;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thời gian qua, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đã phát huy tinh thần trách nhiệm cao, trực tiếp lãnh đạo,
chỉ đạo, triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả công tác xây dựng pháp luật
và đạt nhiều kết quả quan trọng; qua đó kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho người dân, doanh nghiệp, khơi thông nguồn lực, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước. Từ đầu nhiệm kỳ đến nay, Chính phủ đã trình Quốc hội xem
xét, thông qua 88 luật và 34 nghị quyết quy phạm pháp luật; Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã ban hành 428 văn bản quy
định chi tiết thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội (UBTVQH).
Tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội
khóa XV, Chính phủ dự kiến trình Quốc hội xem xét, thông qua 48 dự án luật, nghị
quyết nhằm tiếp tục thể chế hóa kịp thời, đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng;
đáp ứng yêu cầu hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, tiếp tục đẩy mạnh phân cấp,
phân quyền, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, bảo
đảm quốc phòng, an ninh và yêu cầu phát triển đất nước nhanh, bền vững. Đồng thời,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ sẽ ban hành một số lượng
lớn văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết đã được Quốc hội
thông qua để có hiệu lực đồng thời với các luật, nghị quyết.
Để bảo đảm chất lượng các
dự án luật, nghị quyết để trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 10; đẩy nhanh tiến độ
soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết các luật, nghị quyết của Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các đồng chí Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố tập trung chỉ đạo, khẩn trương thực
hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Về
việc trình các dự án luật, nghị quyết tại Kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XV (Danh mục chi tiết các luật, nghị quyết tại Phụ lục I kèm
theo)
a) Về 04 dự án luật đã
trình Quốc hội cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 9 (Mục A Phụ lục I): Giao Bộ trưởng
các Bộ: Công an, Tư pháp tập trung chỉ đạo, khẩn trương phối hợp với các cơ
quan của Quốc hội chủ trì thẩm tra và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, tiếp
thu ý kiến của UBTVQH và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội để chỉnh lý, hoàn
thiện dự thảo luật, trình Quốc hội xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 10; kịp thời
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền
trong quá trình chỉnh lý, hoàn thiện các dự thảo luật.
b) Về 22 dự án luật đã được
UBTVQH điều chỉnh, bổ sung vào Chương trình lập pháp năm 2025, trình Quốc hội
xem xét, thông qua tại Kỳ họp thứ 10 (Mục B Phụ lục I):
- Đối với 10 dự án luật
đã được Chính phủ xem xét, cho ý kiến, giao Bộ trưởng các Bộ: Công an, Giáo dục
và Đào tạo, Tư pháp, Công Thương, Xây dựng khẩn trương nghiên cứu, tiếp thu ý
kiến kết luận của UBTVQH, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thẩm tra của Quốc hội
và các cơ quan có liên quan chỉnh lý dự án luật; báo cáo Chính phủ để kịp thời
báo cáo UBTVQH theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL).
- Đối với 12 dự án luật
chưa trình Chính phủ, yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài
chính, Công an, Y tế, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngân hàng nhà nước
Việt Nam chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện hồ sơ các dự án luật, trình Chính phủ tại
Phiên họp Chính phủ chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2025.
c) Về 22 dự án luật, nghị
quyết Chính phủ dự kiến đề xuất bổ sung vào Chương trình lập pháp năm 2025,
trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 10 (Mục C Phụ lục I): Giao Bộ trưởng các Bộ, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài chính, Công an, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và Môi trường, Ngoại giao, Xây dựng, Thanh tra Chính phủ: (i) Khẩn
trương xây dựng Tờ trình đề xuất bổ sung các dự án luật, nghị quyết vào Chương
trình lập pháp năm 2025, báo cáo Chính phủ để trình UBTVQH theo quy định; chỉ đề
xuất áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong trường hợp thực sự cần thiết và
đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL; (ii) Khẩn trương tổ
chức việc xây dựng, hoàn thiện các dự án luật, nghị quyết, trình Chính phủ chậm
nhất vào ngày 29 tháng 8 năm 2025.
d) Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ được giao chủ trì soạn thảo các dự án luật, nghị quyết nêu
trên trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về tiến độ trình, chất lượng hồ sơ các dự án luật, nghị quyết;
thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị
về kỷ luật tổ chức, đảng viên vi phạm; Quy định số 178-QĐ/TW ngày 27 tháng 6
năm 2024 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng, tiêu
cực trong công tác xây dựng pháp luật và Luật Ban hành VBQPPL.
2. Về
việc soạn thảo, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của
Quốc hội
a) Đối với các văn bản
quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết đã có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 8 năm 2025 trở về trước nhưng chưa ban hành:
- Yêu cầu các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào
tạo, Xây dựng, Nội vụ, Quốc phòng, Công Thương, Công an, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Dân tộc và Tôn giáo, Tư pháp, Ngân hàng nhà nước Việt Nam tập trung chỉ
đạo, đẩy nhanh tiến độ, khẩn trương ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành 61 văn bản để quy định chi tiết thi hành các luật,
nghị quyết đã có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 (Danh mục văn bản
quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo); xử lý dứt điểm tình trạng nợ ban
hành văn bản quy định chi tiết, hoàn thành trong tháng 9 năm 2025.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên
quan trong quá trình soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị định, quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; chủ động, kịp thời trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có liên quan về những nội dung có ý kiến khác nhau,
trường hợp chưa thống nhất ý kiến thì phải báo cáo ngay Phó Thủ tướng Chính phủ
phụ trách lĩnh vực Tổ chức họp để chỉ đạo, xử lý.
- Chủ tịch UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan căn cứ quy định của
Luật Ban hành VBQPPL, Thông báo của Bộ Tư pháp về nội dung giao chính quyền địa
phương quy định chi tiết, tiếp tục rà soát kỹ, lập danh mục nội dung các luật,
nghị quyết giao HĐND, UBND quy định chi tiết; tập trung nguồn lực soạn thảo,
ban hành văn bản quy định chi tiết để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của
luật, nghị quyết.
b) Đối với các văn bản
quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 10 năm 2025 và trong thời gian tới, giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tổ
chức việc soạn thảo, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để bảo đảm có
hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, nghị quyết.
3. Bộ Tư pháp chủ động theo dõi, thường xuyên có văn bản đôn đốc
các Bộ, cơ quan ngang Bộ về tiến độ xây dựng, hoàn thiện các dự án, dự thảo
VBQPPL; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, nâng cao chất lượng báo cáo thẩm định và ý
kiến của Bộ Tư pháp về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định tại các cuộc họp
của Thường trực Chính phủ, phiên họp của Chính phủ.
4. Văn phòng Chính phủ đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ dự án luật,
nghị quyết, dự thảo văn bản quy định chi tiết trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, ưu tiên các văn bản cần ban hành ngay để tránh tạo khoảng trống pháp lý;
tiếp tục nâng cao chất lượng ý kiến thẩm tra, tham mưu của Văn phòng Chính phủ
đối với các, dự án, dự thảo VBQPPL.
5. Đề nghị các đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ theo lĩnh vực
được phân công trực tiếp chỉ đạo Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
trong công tác xây dựng, trình các dự án luật, nghị quyết; chỉ đạo việc ban
hành văn bản quy định chi tiết thi hành, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo quy định.
Văn phòng Chính phủ theo
dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Văn
bản này./.
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các
PTTgCP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký của TTgCP, các PTTgCP, Các Vụ, Cục; TGĐ
Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, PL(2b).VĐ
|
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LUẬT, NGHỊ
QUYẾT TRÌNH QUỐC HỘI TẠI KỲ HỌP THỨ 10
(Kèm theo Công văn số 974/TTg-PL ngày 13 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
GHI CHÚ
|
|
A. DỰ ÁN LUẬT TRÌNH
QUỐC HỘI THÔNG QUA (04 dự án)
|
|
1.
|
Luật Chuyển giao người
đang chấp hành án phạt tù
|
Bộ Công an
|
|
|
2.
|
Luật Dẫn độ
|
Bộ Công an
|
|
|
3.
|
Luật Tương trợ tư pháp
về dân sự
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
4.
|
Luật Tình trạng khẩn cấp
|
Bộ Quốc phòng
|
|
|
B. CÁC DỰ ÁN LUẬT ĐÃ
ĐƯỢC UBTVQH BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP NĂM 2025, TRÌNH QUỐC HỘI THÔNG
QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 (22 dự án)
|
|
I.
|
Các dự án đã được
Chính phủ xem xét, cho ý kiến tại các Phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật
(10 dự án)
|
|
5.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
6.
|
Luật Giáo dục đại học
(sửa đổi)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
7.
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp
(sửa đổi)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
8.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Lý lịch tư pháp
|
Bộ Công an
|
|
|
9.
|
Luật Phòng, chống ma
túy (sửa đổi)
|
Bộ Công an
|
|
|
10.
|
Luật Thi hành tạm giữ,
tạm giam và cấm đi khỏi nơi cư trú
|
Bộ Công an
|
|
|
11.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi hành án hình sự
|
Bộ Công an
|
|
|
12.
|
Luật Thi hành án dân sự
(sửa đổi)
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
13.
|
Luật Thương mại điện tử
|
Bộ Công Thương
|
|
|
14.
|
Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam (sửa đổi)
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
II
|
Các dự án chưa trình
Chính phủ (12 dự án)
|
|
15.
|
Luật Tiết kiệm, chống
lãng phí
|
Bộ Tài chính
|
|
|
16.
|
Luật Quản lý thuế (sửa
đổi)
|
Bộ Tài chính
|
|
|
17.
|
Luật Thuế thu nhập cá
nhân (sửa đổi)
|
Bộ Tài chính
|
|
|
18.
|
Luật Quy hoạch (sửa đổi)
|
Bộ Tài chính
|
|
|
19.
|
Luật Bảo hiểm tiền gửi
(sửa đổi)
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
|
20.
|
Luật An ninh mạng
|
Bộ Công an
|
|
|
21.
|
Luật Bảo vệ bí mật nhà
nước (sửa đổi)
|
Bộ Công an
|
|
|
22.
|
Luật Dân số
|
Bộ Y tế
|
|
|
23.
|
Luật Phòng bệnh
|
Bộ Y tế
|
|
|
24.
|
Luật Giám định tư pháp
(sửa đổi)
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
25.
|
Luật Báo chí (sửa đổi)
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
26.
|
Luật Viên chức (sửa đổi)
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
C. CÁC DỰ ÁN CHÍNH
PHỦ DỰ KIẾN ĐỀ XUẤT BỔ SUNG VÀO CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP NĂM 2025, TRÌNH QUỐC HỘI
XEM XÉT, THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 (22 dự án)
|
|
27.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý nợ công
|
Bộ Tài chính
|
|
|
28.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật trưng mua, trưng dụng tài sản
|
Bộ Tài chính
|
|
|
29.
|
Luật Đầu tư (sửa đổi)
|
Bộ Tài chính
|
|
|
30.
|
Luật Dự trữ quốc gia (sửa
đổi)
|
Bộ Tài chính
|
|
|
31.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
|
Bộ Tài chính
|
|
|
32.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thống kê
|
Bộ Tài chính
|
|
|
33.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giá
|
Bộ Tài chính
|
|
|
34.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 10 luật có liên quan đến an ninh, trật tự
|
Bộ Công an
|
|
|
35.
|
Luật An toàn thực phẩm
(sửa đổi)
|
Bộ Y tế
|
|
|
36.
|
Luật Chuyển đổi số
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
37.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chuyển giao công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
38.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
39.
|
Luật Công nghệ cao
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
|
40.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Địa chất và Khoáng sản
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
|
|
41.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
|
|
42.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 14 luật trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
|
|
43.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điều ước quốc tế
|
Bộ Ngoại giao
|
|
|
44.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng chống tham nhũng
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
|
45.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
|
46.
|
Luật Xây dựng (sửa đổi)
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
47.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
48.
|
Nghị quyết của Quốc hội
về chủ trương đầu tư xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về hiện đại hóa,
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI
TIẾT CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐÃ CÓ HIỆU LỰC CHƯA ĐƯỢC BAN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 974/TTg-PL ngày 13 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
LUẬT, NGHỊ QUYẾT
|
NGÀY CÓ HIỆU LỰC CỦA LUẬT/NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO
|
TÊN VĂN BẢN NỢ BAN HÀNH
|
|
Luật, Giao dịch điện tử
|
01/07/2024
|
BKHCN
|
1. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thiết lập, vận hành hệ thống tiếp nhận, tổng
hợp dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
(Khoản 2 Điều 48)
|
|
Luật Viễn thông
|
01/07/2024
|
BKHCN
|
2. Nghị định quy định
chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công ích (Khoản
2 Điều 32)
|
|
Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
01/01/2025
|
BQP
|
3. Nghị định quy định về
phân loại, phân nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu
quân sự (Điều 5, 6 và khoản 7 Điều 17)
|
|
BQP
|
4. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản 10 Điều 18)
|
|
BQP
|
5. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ khu Công nghiệp thuộc Chương
trình T-09 (khoản 10 Điều 18)
|
|
BQP
|
6. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản 10 Điều 18)
|
|
Nghị quyết về việc áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định
chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu
|
01/01/2025
|
BTC
|
7. Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập
doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2
Điều 2, khoản 10 Điều 4, khoản 13 Điều 5)
|
|
Nghị quyết về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù,
đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại TP Hà Nội và
TP Hồ Chí Minh
|
19/02/2025
|
BXD
|
8. Nghị định quy định
tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ
chức, doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công
nghiệp đường sắt, nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ (điểm a
khoản 3 Điều 7)
|
|
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
01/01/2025
|
BGDĐT
|
9. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện, trình tự, thủ tục cấp
đổi, cấp lại, thu hồi chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều
khiển máy kéo (Khoản 7 Điều 62)
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán,
Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2025
|
BTC
|
10. Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán (Điểm a khoản 3 Điều 1 Luật 2024, khoản 2 Điều
11 Luật Chứng Khoán 2019; khoản 6 Điều 1 Luật 2024, khoản 6 Điều 15 Luật Chứng Khoán 2019; điểm
a khoản 9 Điều 1 Luật 2024, khoản 6 Điều 31 Luật Chứng
Khoán 2019 (nội dung quy định liên quan đến chào bán cổ phiếu riêng lẻ của
công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán); điểm a khoản 20 Điều 1 Luật 2024, trong đó bãi bỏ
khoản 4, khoản 5 Điều 135 Luật Chứng Khoán 2019, khoản 7 Điều 135 Luật Chứng Khoán 2019; sửa đổi, bổ sung các
quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP để đồng bộ với bổ sung cụm từ “và
công ty con” tại điểm b khoản 20 Điều 1 Luật 2024).
|
|
BTC
|
11. Nghị định quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập (Khoản
7 Điều 3)
|
|
BTC
|
12. Nghị định hướng dẫn
về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động của ĐCS Việt Nam (Khoản 8 Điều 4)
|
|
Luật Đầu tư công (sửa đổi)
|
01/01/2025
|
BTC
|
13. Nghị định về quản lý
và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi nước
ngoài (Khoản 4 Điều 37, khoản 6 Điều 46, khoản 2 Điều 48,
khoản 3 Điều 63, khoản 5 Điều 63, khoản 6 Điều 64, khoản 8 Điều
64, khoản 5 Điều 65, khoản 3 Điều 66, khoản 3 Điều 67,
khoản 4 Điều 83)
|
|
Luật Điện lực (sửa đổi)
|
01/02/2025
|
BCT
|
14. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện (Khoản 5 Điều 69)
|
|
BCT
|
15. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy điện (Khoản 7 Điều 75)
|
|
Luật Tổ chức Chính phủ
|
01/03/2025
|
BNV
|
16. Nghị định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ
(thay thế Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 83/2024/NĐ-CP) (điểm đ khoản 8 Điều 10)
|
|
Pháp lệnh số 06/2025/UBTVQH15 Quản lý, bảo vệ Khu Di tích
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
19/5/2025
|
BQP
|
17. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý, bảo vệ Khu
Di tích Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng (khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều
29)
|
|
Luật Thủ đô (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BXD
|
18. Nghị định quy định
về quản lý, sử dụng không gian ngầm (Khoản 2 Điều 19)
|
|
BKHCN
|
19. Nghị định quy định
về thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp, tham gia góp vốn vào doanh
nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, Phát triển công nghệ (khoản 4 Điều 23)
|
|
Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi)
|
01/7/2025
(trừ một số nội dung có hiệu lực từ 01/01/2026)
|
BNV
|
20. Nghị định quy định
cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà
nước (khoản 4 Điều 42, khoản 4 Điều 44)
|
|
BNV
|
21. Nghị định quy định
về vị trí việc làm công chức (khoản 4 Điều 23, khoản 3 Điều
24, khoản 4 Điều 44)
|
|
Luật Công đoàn (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BNV
|
22. Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP ngày 17/01/2022 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, Bảo hiểm xã
hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Khoản 2 Điều 36)
|
|
Luật Đường sắt (sửa đổi)
|
01/01/2026 trừ Khoản 1, điểm c, điểm d
khoản 3 Điều 56 và Mục 2, Mục 3 Chương II của Luật
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025
|
BXD
|
23. Nghị định quy định
chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể, cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện
các dự án đường sắt (Khoản 3 Điều 27)
|
|
BXD
|
24. Nghị định quy định
về tiêu chí lựa chọn Tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ
chức, doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công
nghiệp đường sắt (khoản 3 Điều 38)
|
|
BKHCN
|
25. Nghị định quy định
về nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đường sắt
(khoản 3 Điều 38)
|
|
BXD
|
26. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt được
giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng cho tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam (khoản 2 Điều 38)
|
|
BKHCN
|
27. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (bổ sung vào
Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (khoản 2 Điều 36)
|
|
Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công
nghiệp
|
01/07/2025
|
BCA
|
28. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công an về quản lý hoạt động sản xuất an ninh (Khoản 3 Điều
14)
|
|
Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BNV
|
29. Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội
và quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội (Khoản 4 Điều 35, khoản 1 và khoản 2 Điều 39, khoản 4 Điều 40,
khoản 4 Điều 41, khoản 7 Điều 130, khoản 5 Điều 131)
|
|
BTC
|
30. Nghị định quy định
cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội
(Khoản 5 Điều 120, khoản 1 Điều 137)
|
|
BTC
|
31. Nghị định quy định
về bảo hiểm hưu trí bổ sung (Khoản 3 Điều 127)
|
|
Luật Lưu trữ (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BDTTG
|
32. Thông tư của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu (Khoản 5 Điều 15)
|
|
NHNN
|
33. Thông tư của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu (Khoản 5 Điều 15)
|
|
BCA
|
34. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng trong lưu trữ
tài liệu điện tử (Khoản 4 Điều 58)
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật
Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu
|
01/07/2025
|
BTC
|
35. Nghị định quy định
cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và cơ
chế thanh toán, quyết toán đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT (thay thế
Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021) (Khoản 21 Điều 3)
|
|
BTC
|
36. Nghị định quy định
chi tiết Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư về thực hiện dự án áp dụng
loại hợp đồng BT (Điều 11, Điều 42, điểm
a và điểm b khoản 2a Điều 45 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư)
|
|
Luật Di sản văn hóa (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BVHTTDL
|
37. Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Di sản văn hóa
|
|
BVHTTDL
|
38. Nghị định quy định
các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới, di sản văn hóa dưới nước, di sản văn hóa phi vật thể trong
các Danh sách của UNESCO và Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể
và chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể.
|
|
Luật Phòng không nhân dân
|
01/07/2025
|
BCA
|
39. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng không nhân dân (Khoản 2 Điều 27, điểm a khoản 4 Điều 29)
|
|
BQP
|
40. Nghị định quy định
về quản lý tàu bay không người lái, phương tiện bay khác (khoản
5 Điều 27; khoản 6 Điều 28; khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 4 Điều 29; Điều 30; khoản 1, các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 31, Điều 32,
Điều 33, khoản 4 Điều 34 và Điều 35)
|
|
Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn
|
01/07/2025
|
BXD
|
41. Nghị định quy định
chi tiết về quản lý công viên, cây xanh, mặt nước tại đô thị và nông thôn (Khoản 2 Điều 53)
|
|
Luật Công đoàn (sửa đổi)
|
01/07/2025
|
BTC
|
42. Nghị định quy định
chi tiết việc quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn của tổ chức của người lao động
tại doanh nghiệp (khoản 6 Điều 31); quy định về tài chính
công đoàn, kinh phí công đoàn, ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ và miễn, giảm, tạm
dừng đóng kinh phí công đoàn (Khoản 2 Điều 29, khoản 4 Điều
30)
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự,
quốc phòng
|
01/7/2025
|
BQP
|
43. Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều các thông tư về phân định thẩm quyền
trong lĩnh vực Dân quân tự vệ khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
(trong đó nội dung sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật của Dân quân tự vệ, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
48/2024/TT-BQP ngày 18/8/2024) (khoản 2 Điều 25 Luật Dân quân
tự vệ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 10 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 11 luật về quân sự, quốc phòng)
|
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng
hình sự
|
01/7/2025
|
BCA
|
44. Thông tư liên tịch
của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC quy định chi tiết các trường hợp sử dụng chữ ký số trong các văn bản
tố tụng (khoản 12 (bổ sung khoản 5 Điều 131 Bộ luật Tố tụng
hình sự), khoản 13 (bổ sung khoản 3 Điều 132 Bộ luật Tố tụng
hình sự), khoản 16 (sửa đổi, bổ sung Điều
141 Bộ luật Tố tụng hình sự) Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự)
|
|
Luật Thanh tra (sửa đổi)
|
01/7/2025
|
BCA
|
45. Nghị định quy định
về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân (khoản 5
Điều 7)
|
|
Luật, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu; Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng Tài sản
công
|
01/7/2025
|
BTC
|
46. Nghị định quy định
về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh
giá đầu tư (thay thế Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ
quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám
sát, đánh giá đầu tư) (khoản 10 và khoản 16 Điều 6)
|
|
|
BTC
|
47. Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (các Điều: 16, 19, 20, 22, 29, 32, 33, 35, 36, 38, 41, 44, 70
và 77 của Luật Đầu tư)
|
|
BTC
|
48. Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
(thay thế Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ) (khoản 5 Điều 3, khoản 1 Điều 5, khoản 6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản 3 Điều 15, khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 20, Điều 23, khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 29, khoản 2 Điều 29a, khoản 3 Điều 29b, khoản 4
Điều 36, khoản 2 Điều 39, khoản 2 Điều 43, khoản 2 và khoản
4 Điều 44, khoản 3 Điều 45, Điều 50, khoản 3 và khoản 7
Điều 53, khoản 3 và khoản 4 Điều 55, Điều 57, khoản 1 Điều
61, khoản 4 Điều 67, khoản 6 Điều 70, khoản 2 Điều 84,
khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88, khoản
5 Điều 89 Luật Đấu thầu)
|
|
BTC
|
49. Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27//02/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo
quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và Nghị định số 115/2024/NĐ-CP
ngày 16/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
(khoản 6 Điều 6, khoản 6 Điều 10, khoản
2a Điều 34, khoản 3 Điều 34a, khoản 3 Điều 46, khoản 5 Điều
62, khoản 4 Điều 86, khoản 5 Điều 87, khoản 4 Điều 88,
khoản 5 Điều 89 Luật Đấu thầu)
|
|
BTC
|
50. Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (thay
thế Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ) (khoản
5 Điều 5, khoản 8 Điều 11, khoản 2 Điều 13, khoản 3 Điều
18, khoản 3 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 2 Điều 26,
khoản 6 Điều 28, khoản 3 Điều 36, khoản 3 Điều 39, khoản
3 Điều 40, khoản 4 Điều 42, khoản 2 Điều 47, khoản 6 Điều
48, khoản 7 Điều 52, khoản 3 Điều 61, điểm a khoản 1 và
khoản 2 Điều 95, khoản 5 Điều 98, khoản 7 Điều 101 Luật
PPP)
|
|
BTC
|
51. Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08/4/2025 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (điểm k khoản 5 Điều 7, khoản 16 Điều 7, điểm c khoản 37 Điều 7
Luật năm 2025; khoản 10 Điều 59, khoản 9 Điều 60, khoản 9
Điều 71 Luật năm 2024)
|
|
BXD
|
52. Nghị định quy định
chi tiết về việc tháo gỡ vướng mắc của dự án BOT giao thông (Điều
99a, Điều 52 Luật PPP)
|
|
Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
01/10/2025 (một số nội dung có hiệu lực từ 01/7/2025)
|
BKHCN
|
53. Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật KH,CN&ĐMST về tài chính và đầu
tư trong KH,CN&ĐMST
|
|
Luật Quản lý và đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sửa
đổi)
|
01/8/2025
|
BTC
|
54. Nghị định quy định
về đầu tư và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (khoản
3 Điều 8, khoản 4 Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều
13, khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 15, khoản 1 và khoản 2
Điều 16, khoản 5 Điều 17, khoản 2 Điều 18, khoản 7 Điều
19, khoản 6 Điều 20, khoản 6 Điều 21, khoản 3 Điều 25,
khoản 4 Điều 26, điểm e khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 27, khoản
2 Điều 56, khoản 8 Điều 59)
|
|
BTC
|
55. Nghị định quy định
về cơ cấu lại vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (khoản 1
Điều 29, khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 30, khoản 6 Điều 31, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 32, điểm c khoản 1 và khoản 2 và
khoản 3 Điều 33, điểm d khoản 1 Điều 34)
|
|
BTC
|
56. Nghị định quy định
về giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư và quản lý vốn nhà
nước tại doanh nghiệp; báo cáo và công khai thông tin (khoản
3 Điều 35, khoản 2 Điều 46, khoản 2 và khoản 4 Điều 50, khoản
3 Điều 51, khoản 6 Điều 53, khoản 6 Điều 54, khoản 4 Điều 55)
|
|
BNV
|
57. Nghị định quy định
về tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp,
người đại diện phần vốn nhà nước và kiểm soát viên tại doanh nghiệp (khoản 5 Điều 24, khoản 3 Điều 41)
|
|
Nghị quyết số 17/5/2025 về một số cơ chế, chính sách đặc
biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
|
01/7/2025
|
BTP
|
58. Nghị định hướng dẫn
thi hành Nghị quyết số 197/2025/QH15 ngày 17/5/2025 của Quốc hội về một số cơ
chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp
luật (Điều 11)
|
|
Nghị quyết số 217/2025/QH15 ngày 26/6/2025 về miễn, hỗ trợ
học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình
giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
26/6/2025
|
BGDĐT
|
59. Nghị định thay thế
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (khoản 2 Điều 2, khoản 1 Điều 4)
|
|
Nghị quyết số 218/2025/QH15 ngày 26/6/2025 về phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
|
26/6/2025
|
BGDĐT
|
60. Nghị định quy định,
chi tiết thi hành Nghị quyết số 218/2025/QH15 ngày 26/6/2025 của Quốc hội về
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi (Điều 5)
|
|
Nghị quyết số 201/2025/QH15 ngày 29/5/2025 về thí điểm một
số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội
|
01/7/2025
|
BXD
|
61. Nghị định về Quỹ
nhà ở quốc gia (điểm a khoản 2 Điều 13 giao Chính phủ
quy định chi tiết Điều 4)
|
Công văn 974/TTg-PL năm 2025 trình dự án luật, nghị quyết và văn bản quy định chi tiết do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 974/TTg-PL ngày 13/08/2025 trình dự án luật, nghị quyết và văn bản quy định chi tiết do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
27/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/07/2025
Ban hành:
27/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/07/2025
Ban hành:
27/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/07/2025
Ban hành:
27/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/06/2025
Ban hành:
26/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/07/2025
Ban hành:
26/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/07/2025
Ban hành:
25/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
03/07/2025
Ban hành:
25/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/06/2025
Ban hành:
24/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
30/06/2025
Ban hành:
14/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/07/2025
365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|