ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2017/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 21 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải y tế;
Căn cứ Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
11/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 01-MT: 2015/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột
giấy;
Căn cứ Thông tư số
13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
13-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;
Căn cứ Thông tư số
65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
Căn cứ Thông tư số
67/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới biển;
Căn cứ Thông tư số
77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: Quy chuẩn QCVN
62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 665/TTr-STNMT ngày 12 tháng 10 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân
vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công
thương, Xây dựng, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Tổng cục Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Báo Bình Thuận;
- Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT. Đức.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
phân vùng các nguồn nước mặt, nước biển ven bờ để tiếp nhận các nguồn nước thải
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Đối với nước thải có tính chất
đặc thù theo các lĩnh vực, ngành công nghiệp của một số hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có Quy chuẩn riêng thì áp dụng theo Quy chuẩn đó trên cơ sở
có sự kết hợp với Quy định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý có liên quan đến tài nguyên và môi trường nước, các tổ chức,
cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức,
cá nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước mặt,
nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều
3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu
Các thuật ngữ, ký hiệu trong
Quy định này được hiểu như sau:
1. Các nguồn nước thải: Là
nguồn nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các cơ sở sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các cơ sở y tế; các trang trại chăn nuôi, cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm; nước thải sinh hoạt; các hoạt động nuôi trồng thủy sản
và các hoạt động khác.
2. Nguồn tiếp nhận nước thải:
Là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
sông, suối, kênh, rạch, mương; hồ, ao; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng
xác định.
3. C: Là giá trị của thông số
ô nhiễm trong nước thải được quy định trong tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải (mg/l).
4. F: Là lưu lượng nguồn nước
thải.
5. Cmax: Là nồng
độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào nguồn tiếp
nhận nước thải (mg/l).
6. Q: Lưu lượng dòng chảy của
sông, suối, kênh, mương, rạch tiếp nhận nguồn nước thải (m3/s).
7. V: Dung tích hồ, ao tiếp
nhận nguồn nước thải (m3).
8. Kq: Là hệ số
lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.
9. Kf: Là hệ số
theo lưu lượng nguồn nước thải.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ
PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Điều 4.
Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước mặt
1. Việc xả nước thải vào hệ
thống các sông, suối, kênh rạch; hồ, ao được áp dụng chi tiết theo bảng phân
vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh rạch; hồ, ao tại Phụ lục
kèm theo Quy định này.
2. Nguồn tiếp nhận loại A
trong bảng phân vùng được nêu trong các bảng phụ lục được hiểu theo nguyên tắc
yêu cầu khắt khe nhất về giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước thải trước khi xả thải vào môi trường. Áp dụng cột A trong các bảng phụ lục
phân vùng đính kèm tương ứng với cột A trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải. Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn Quốc gia về nước thải có cách ghi khác
cột A được hiểu theo nguyên tắc trên. Đồng thời áp dụng tiêu chuẩn cột A đối với
trường hợp sau:
a) Nguồn tiếp nhận nước thải
là các sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa với mục đích sử dụng nước là “Nguồn nước
sinh hoạt” - nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước có thể xử lý nước
sinh hoạt một cách kinh tế;
b) Nguồn tiếp nhận là sông,
suối, kênh, rạch, hồ chứa với mục đích sử dụng nước cho thể thao, giải trí dưới
nước, bảo vệ cảnh quan đô thị hoặc quy hoạch nuôi trồng thủy sản được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Nguồn tiếp nhận là các
sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc
“Nguồn nước sinh hoạt” nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm “Nguồn nước sinh hoạt” hoặc
dùng cho mục đích thể thao, giải trí dưới nước, bảo vệ cảnh quan hoặc quy hoạch
nuôi trồng thủy sản;
d) Nguồn tiếp nhận là sông, suối,
kênh, rạch, hồ chứa ở thượng nguồn của nguồn tiếp nhận nước thải loại A.
3. Đối với các sông, suối,
kênh, rạch; hồ, ao không thuộc bảng phụ lục phân vùng đính kèm nhưng nếu có số
liệu về giá trị trung bình lưu lượng/dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải 03
tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (nguồn số liệu của cơ quan Khí tượng
Thủy văn) và mục đích sử dụng nguồn nước thì áp dụng phân vùng theo các Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải hiện hành. Trường hợp không có số liệu về lưu lượng/dung
tích của các sông, suối, kênh, rạch; hồ, ao thì có thể áp dụng hệ số Kq
= 0,9 (ứng với sông, suối, kênh, rạch) và Kq = 0,6 (ứng với hồ, ao).
Điều 5.
Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với vùng nước biển ven bờ
1. Các nguồn xả thải vào
vùng nước biển ven bờ áp dụng tiêu chuẩn xả thải cột A (nguồn nước dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước) với hệ số Kq
= 1.
2. Nước thải phát sinh từ
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ven biển, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định trước khi xả vào hệ thống
thu gom, thoát nước chung của khu vực hoặc tái sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
Điều 6.
Quan trắc, thống kê, đo đạc xác định lưu lượng nguồn thải
1. Các tổ chức, cá nhân là
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê, đo
đạc để tính toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn
thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu
lượng và đặc tính nước thải cho cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi
trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ độ
tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường sẽ tính toán, xác
định hoặc trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc
thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện dự án và
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận có quy định riêng.
Điều 7.
Tính toán xác định giá trị tối đa (Cmax) của các thông số ô nhiễm
trong nước thải được phép thải vào các nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận
1. Công thức tính toán:
Cmax = C x Kq
x Kf
Cmax = C x K
(tính toán đối với nước thải sinh hoạt theo QCVN 14:2008/BTNMT; trong đó K là hệ
số tính đến quy mô, loại hình cơ sở).
2. Cách xác định hệ số Kf:
Giá trị hệ số Kf ứng
với lưu lượng nguồn nước thải được xác định như sau:
Lưu lượng nguồn nước thải (F)
(Đơn vị tính: m3/24h)
|
Giá trị hệ số Kf
|
Ký hiệu
|
F ≤ 50
|
1,2
|
Kf1
|
50 < F ≤ 500
|
1,1
|
Kf2
|
500 < F ≤ 5.000
|
1,0
|
Kf3
|
F > 5.000
|
0,9
|
Kf4
|
Lưu lượng nguồn nước thải F được
tính theo lưu lượng thải thực tế lớn nhất mà các Cơ sở phát sinh.
3. Cách xác định giá trị C:
a) Giá trị C được xác định
căn cứ theo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng
từng loại hình sản xuất theo quy định.
b) Nguồn áp dụng là nguồn A
hoặc B thì giá trị C theo các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường tương ứng xác định theo cột A hoặc cột B trong các tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
4. Cách xác định hệ số Kq:
Hệ số Kq theo lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nước thải,
trong đó:
- Kq = 0,9 nếu Q
≤ 50 m3/s.
- Kq = 1,0 nếu 50
< Q ≤ 200 m3/s.
- Kq = 1,1 nếu
200 < Q ≤ 500 m3/s.
- Kq = 1,2 nếu Q
> 500 m3/s.
Hệ số Kq theo dung
tích hồ, ao tiếp nhận nước thải, trong đó:
- Kq = 0,6 nếu V
≤ 10x106 m3.
- Kq = 0,8 nếu
10x106 m3 < V ≤ 100x106 m3.
- Kq = 1,0 nếu V
> 100x106 m3.
5. Hệ số lưu lượng/dung tích
nguồn nước tiếp nhận nước thải (hệ số Kq) và nguồn áp dụng đối với các
nguồn nước mặt là các sông, suối, kênh, rạch; hồ, ao tiếp nhận nước thải đối với
từng khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được áp dụng như phụ lục kèm theo.
Điều 8.
Quy định đối với hoạt động sản xuất công nghiệp, chăn nuôi tập trung nằm ở thượng
nguồn các vùng tiếp nhận loại A
Nước thải phát sinh từ hoạt
động sản xuất công nghiệp áp dụng quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp, chăn nuôi tập trung áp dụng quy chuẩn QCVN
62- MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi nằm ở thượng
nguồn của các vùng tiếp nhận cột A, yêu cầu phải thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường theo quy định trước khi xả vào nguồn nước hoặc tái
sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Quy định về phân vùng các
nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận sẽ được điều chỉnh, thay
thế hoặc bổ sung phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc
khi có sự thay đổi của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
bắt buộc áp dụng.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ban Quản lý các
Khu/Cụm công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Phân vùng các nguồn tiếp
nhận nước thải là sông, suối, kênh, rạch:
TT
|
Tên sông, suối
|
Cấp sông
|
Đoạn sông
|
Cột
|
Hệ số Kq
|
1
|
Lưu vực sông Nước Mặn
|
1.1
|
Sông Nước Mặn
|
Sông chính
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
2
|
Lưu vực sông Lòng Sông
|
2.1
|
Sông Lòng Sông
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến hồ
Lòng Sông
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu hồ Lòng Sông đến
cửa sông
|
B
|
0,9
|
2.2
|
Sông Tân Lễ
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
2.3
|
Sông Cha Ra
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
2.4
|
Sông Tân Can
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3
|
Lưu vực sông Lũy
|
3.1
|
Sông Lũy
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến đập
Xuân Quang, TT. Chợ Lầu (tọa độ: X=1241516; Y=499198)
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu đập Xuân Quang đến
cửa sông
|
B
|
0,9
|
3.2
|
Suối Bay
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.3
|
Sông Cà Tót
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.4
|
Sông Ke Dun
(S. Da Ke Trou)
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.5
|
Suối Ma Đế
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.6
|
Suối Ka Bu
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.7
|
Sông Ma Hý
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.8
|
Sông Cà Giây
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.9
|
Suối Cà Cấu
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
3.10
|
Sông Mao
(S. La Bo)
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
3.11
|
Sông Cầu Nam (Sông Tăm Ro)
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
3.12
|
Sông Mang
(Sông Măng)
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
3.12
|
Sông Mương Cái Ma Giang
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4
|
Lưu vực sông Cái Phan
Thiết
|
4.1
|
Cái Phan Thiết
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến vị trí
giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ: X=1233525; Y=461511) (tên khác: Sông
Quao)
|
A
|
0,9
|
Từ vị trí giao với kênh dẫn
thủy lợi đến cửa sông
|
B
|
0,9
|
4.2
|
Phụ lưu số 1
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
4.3
|
Suối Tràn
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.4
|
Sông Thăng
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.5
|
Suối Đá
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.6
|
Suối Trao
(Sông Sâu)
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.7
|
Sông Mương Yên
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.8
|
Suối Bát
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.9
|
Suối Sau
|
Cấp 3
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.10
|
Suối Ông Mười Ly
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
4.11
|
Sông Cạn
(Sông Chú Lim)
|
Cấp 1
|
Từ thượng nguồn đến vị trí
giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ X=1236233; Y=465824)
|
A
|
0,9
|
Từ vị trí giao với kênh dẫn
thủy lợi đến hợp lưu với sông Cái Phan Thiết
|
B
|
0,9
|
4.12
|
Phụ lưu số 1
|
Cấp 2
|
Từ thượng nguồn đến vị trí
giao với kênh dẫn thủy lợi (tọa độ X=1237644; Y=469206)
|
A
|
0,9
|
Từ vị trí giao với kênh dẫn
thủy lợi đến hợp lưu với sông Cạn
|
B
|
0,9
|
4.13
|
Phụ lưu số 2
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
5
|
Lưu vực sông Cà Ty
|
5.1
|
Cà Ty
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến đập
Phú Hội (tọa độ X=1210495; Y=450677)
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu đập Phú Hội đến
cửa sông
|
B
|
0,9
|
5.2
|
Sông Bà Bích
(Sông Ta Da)
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.3
|
Sông Bom Bi
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.4
|
Sông Móng (Suối Sung)
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.5
|
Sông Đa Mau
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.6
|
Suối Vận
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.7
|
Suối Lớn (Suối Linh)
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.8
|
Suối Giàu
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.9
|
Phụ lưu số 1
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
5.10
|
Suối Cẩm Hang
(Tân Nham)
|
Cấp 1
|
Từ thượng nguồn đến cản
18-2 (tọa độ: X=1212164; Y=449618)
|
A
|
0,9
|
Cấp 1
|
Từ cản 18-2 (tọa độ:
X=1212164; Y=449618) đến hợp lưu sông Cà Ty
|
B
|
0,9
|
5.11
|
Sông Cát
(Suối Cát/Sông Phú Sung)
|
Cấp 1
|
Thượng nguồn đến vị trí đập
Đồng Đế (tọa độ: X=1207249; Y=446502)
|
A
|
0,9
|
Từ đập Đồng Đế (tọa độ:
X=1207249; Y=446502) đến hợp lưu sông Cà Ty
|
B
|
0,9
|
5.12
|
Suối Tre
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
6
|
Lưu vực sông Phan
|
6.1
|
Sông Phan
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến vị trí
lấy nước của Nhà máy nước Sông Phan
|
A
|
0,9
|
Từ vị trí lấy nước của Nhà
máy nước Sông Phan đến cửa sông
|
B
|
0,9
|
6.2
|
Suối Tom
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
6.3
|
Phụ lưu số 2
|
Cấp 1
|
Từ thượng nguồn đến hồ Tà
Mon
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu hồ Tà Mon đến hợp
lưu
|
B
|
0,9
|
6.4
|
Phụ lưu số 3
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
6.5
|
Phụ lưu số 4
|
Cấp 1
|
Từ thượng nguồn đến hồ Tân
Lập
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu hồ Tân Lập đến hợp
lưu với sông Phan
|
B
|
0,9
|
6.6
|
Phụ lưu số 5
|
Cấp 1
|
Từ thượng nguồn đến đập suối
Ké (vị trí lấy nước NMN Tân Thuận theo quy hoạch), tọa độ: X=1192069;
Y=434333)
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu đập suối Ké đến
hợp lưu
|
B
|
0,9
|
7
|
Lưu vực sông Dinh
|
7.1
|
Sông Dinh
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến đập Đá
Dựng
|
A
|
0,9
|
Từ hạ lưu đập Đá Dựng đến cửa
sông
|
B
|
0,9
|
7.2
|
Suối Lạnh
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
7.3
|
Phụ lưu số 2
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
7.4
|
Sông Giềng
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
7.5
|
Suối Tượng
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
7.6
|
Phụ lưu số 3
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
8
|
Lưu vực sông Cô Kiều
|
8.1
|
Sông Cô Kiều
|
Sông chính
|
Từ thượng nguồn đến đập Cô
Kiều
|
A
|
0,9
|
Sông chính
|
Từ đập Cô Kiều đến cửa
sông
|
B
|
0,9
|
9
|
Lưu vực suối Cầu Giá
|
9.1
|
Suối Cầu Giá
(Suối Tràm)
|
Sông chính
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
10
|
Lưu vực sông Đu Đủ
|
10.1
|
Sông Đu Đủ
(Sông Chùa)
|
Sông chính
|
Toàn tuyến
|
B
|
0,9
|
11
|
Lưu vực
sông La Ngà
|
11.1
|
Sông La Ngà
|
Sông chính
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.2
|
Sông Da S' Răng
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.3
|
Suối Thi
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.4
|
Sông Cầu Be
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.5
|
Suối Gia Huỳnh
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.6
|
Suối Chết
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.7
|
Suối Các
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.8
|
Sông Sa Loun
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.9
|
Sông Da Tro
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.10
|
Sông Lập Lài
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.11
|
Suối Da To
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.12
|
Sông Đa Mi
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.13
|
Sông Đa Ri
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.14
|
Suối Đa Rgai
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.15
|
S. Đa Rgnao
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.16
|
S. Đa Bru
|
Cấp 3
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.17
|
S. Lăng Quăng
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.18
|
Suối Kẻ
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.19
|
Sông Ông Trường
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.20
|
Sông Ba Thê
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.21
|
Suối Trà Cấp
|
Cấp 2
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
11.22
|
Suối Đam Vim
|
Cấp 1
|
Toàn tuyến
|
A
|
0,9
|
Ghi chú: *: Phân vùng loại
A khi nhà máy nước Tân Thuận hoạt động.
2. Phân vùng nguồn tiếp
nhận nước thải là hồ, ao:
TT
|
Tên hồ
|
Sông, suối
|
Xã
|
Dung tích (106m3)
|
Cột
|
Hệ số Kq
|
|
Lưu vực sông Nước Mặn
|
1
|
Hồ Đá Bạc
|
Suối Đá Bạc
|
Vĩnh Hảo, H. Tuy Phong
|
4,4
|
A
|
0,6
|
|
Lưu vực sông Lòng Sông
|
2
|
Hồ Phan Dũng
|
Lòng Sông
|
Phan Dũng, H. Tuy Phong
|
11,212
|
A
|
0,8
|
3
|
Hồ Lòng Sông
|
Lòng Sông
|
Phú Lạc, H.
Tuy Phong
|
36,88
|
A
|
0,8
|
|
Lưu vực sông Lũy
|
4
|
Hồ Cà Giây
|
Cà Giây
|
Bình An, H. Bắc Bình
|
36,7
|
A
|
0,8
|
|
Lưu vực sông Cái Phan Thiết
|
5
|
Hồ Sông Quao
|
Sông Quao
|
Hàm Trí, H. Hàm Thuận Bắc
|
73
|
A
|
0,8
|
6
|
Hồ Sông Khán (Hồ Thuận
Hòa)
|
Sông Khán
|
Thuận Hòa, H. Hàm Thuận Bắc
|
1,988
|
A
|
0,6
|
7
|
Hồ Suối Đá
|
Suối Đá
|
Hồng Sơn, H. Hàm Thuận Bắc
|
8,2
|
A
|
0,6
|
|
Lưu vực sông Cà Ty
|
8
|
Hồ Sông Móng
|
Sông Móng
|
Mỹ Thạnh, H. Hàm Thuận Nam
|
37,16
|
A
|
0,8
|
9
|
Hồ Suối Thị
|
Suối Thị
|
Hàm Thạnh, H. Hàm Thuận
Nam
|
0,3
|
A
|
0,6
|
10
|
Hồ Đu Đủ
|
Phú Sung
|
Hàm Minh, H. Hàm Thuận Nam
|
3,6
|
A
|
0,6
|
11
|
Hồ Cẩm Hang
|
Suối Cẩm Hang
|
Hàm Hiệp, H. Hàm Thuận Nam
|
1,2
|
A
|
0,6
|
|
Lưu vực sông Dinh
|
12
|
Hồ Sông Dinh 3
|
Sông Dinh
|
H. Hàm Tân
|
58,13
|
A
|
0,8
|
|
Lưu vực sông Phan
|
13
|
Hồ Tà Mon
|
Suối Lạnh
|
Tân Lập, H. Hàm Thuận Nam
|
0,5
|
A
|
0,6
|
14
|
Hồ Tân Lập
|
Suối Ông Bĩnh
|
Tân Lập, H. Hàm Thuận Nam
|
1,2
|
A
|
0,6
|
|
Vùng phụ cận lưu vực sông
Phan
|
15
|
Hồ Núi Đất
|
Suối Sâu
|
Tân Hải, TX. LaGi
|
5,4
|
A
|
0,6
|
|
Lưu vực
sông La Ngà
|
16
|
Hồ Hàm Thuận (thủy điện)
|
Sông La Ngà
|
Đa Mi, H. Hàm Thuận Bắc
|
695
|
A
|
1,0
|
17
|
Hồ Đa Mi (thủy điện)
|
Sông La Ngà
|
Đa Mi, H. Hàm Thuận Bắc
|
140,8
|
A
|
1,0
|
18
|
Hồ Datrian
|
Suối Datrian
|
La Dạ, H.
Hàm Thuận Bắc
|
0,143
|
A
|
0,6
|
19
|
Hồ Saloun
|
Suối Saloun
|
Đông Giang, H. Hàm Thuận Bắc
|
0,962
|
A
|
0,6
|
20
|
Hồ Biển Lạc (Lăng quăng)
|
Sông La Ngà
|
Gia An, H. Tánh Linh
|
24,8
|
A
|
0,8
|
21
|
Hồ DaGuiry
|
Suối Daguiry
|
La Dạ, H.
Hàm Thuận Bắc
|
4,936
|
A
|
0,6
|
22
|
Hồ Trà Tân
|
Suối Chết
|
Tân Hà, H. Đức Linh
|
3,9
|
A
|
0,6
|