ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/KH-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
20 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 01-NQ/TU);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế
hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030; Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi
số theo chỉ đạo của Chính phủ, của Tỉnh ủy, UBND tỉnh để triển khai thực hiện bảo
đảm kịp thời, hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại địa phương.
- Việc triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi
số phải tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Khai thác, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tổ chức,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình chuyển đổi số.
3. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động
- Trên 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được
cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Trên 90% tổng số hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
trên 80% tổng số hồ sơ công việc tại cấp huyện và trên 60% tổng số hồ sơ công
việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy,
chính quyền các cấp được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống
dùng chung.
- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia
sẻ trên toàn tỉnh; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công
kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh
tế - xã hội.
- Trên 50% các hoạt động kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
- Phấn đấu đến hết năm 2021, có trên 80% các dịch vụ
công đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
- Tập trung đầu tư xây dựng 3 đô thị thông minh, gồm:
Thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công và thị xã Phổ Yên.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm trên 20% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt
tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 7%.
- Phấn đấu có trên 700 doanh nghiệp số.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ 100% đơn vị
hành chính cấp xã, trên 80% hộ gia đình.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại
di động thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên
50%.
- Tỉnh Thái Nguyên thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương dẫn đầu về an toàn, an ninh mạng.
4. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả,
hiệu lực hoạt động
- Trên 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
- 100% tổng số hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; trên
90% tổng số hồ sơ công việc tại cấp huyện và trên 70% tổng số hồ sơ công việc tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ những hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế
trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật, kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm
30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch
vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Trên 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm trên 30% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt
tối thiểu 20%.
- Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 8%.
- Phấn đấu có trên 3.000 doanh nghiệp số.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp
quang.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên
80%.
- Tỉnh Thái Nguyên thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn
đầu cả nước về an toàn, an ninh mạng.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
A. Nhiệm vụ
Để thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu Nghị quyết số
01-NQ/TU, các cơ quan, đơn vị, địa phương cần tập trung nguồn lực triển khai 37
nhiệm vụ ở 3 trụ cột chính: Xã hội số, Kinh tế số và Chính quyền số.
1. Nhiệm vụ phát triển Xã hội
số (08 nhiệm vụ).
1.1. Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm
về chuyển đổi số - XH1.
1.2. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT đại học
và sau đại học - XH2.
1.3. Đào tạo và ứng dụng kỹ năng số trong giáo dục
đối với cấp phổ thông - XH3.
1.4. Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân -
XH4.
1.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục - XH5.
1.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế - XH6.
1.7. Xây dựng môi trường số an toàn và tin cậy cho
cộng đồng - XH7.
1.8. Đẩy nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện tử
trên toàn tỉnh, đặc biệt là các vùng còn khó khăn - XH8.
2. Nhiệm vụ phát triển Kinh tế
số (11 nhiệm vụ)
2.1. Xây dựng và đẩy mạnh môi trường thương mại điện
tử trên địa bàn tỉnh - KT1.
2.2. Hoàn thiện Khu công nghệ thông tin tập trung
Yên Bình - KT2.
2.3. Xây dựng phổ cập thanh toán điện tử - KT3.
2.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp -
KT4.
2.5. Phát triển, phổ cập công nghệ thông tin, số
hóa cho doanh nghiệp khởi nghiệp - KT5.
2.6. Thúc đẩy sử dụng giải pháp số cho các doanh
nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ - KT6.
2.7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch - KT7.
2.8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp - KT8.
2.9. Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính
số - KT9.
2.10. Chính sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn thông
- KT10.
2.11. Khuyến khích đổi mới mô hình kinh doanh trong
nền kinh tế - KT11.
3. Nhiệm vụ xây dựng Chính
quyền số (13 nhiệm vụ)
3.1. Đào tạo phát triển nhân lực và nhận thức chuyển
đổi số trong cơ quan nhà nước - CQ1.
3.2. Phát triển CSHT và nền tảng dữ liệu chung của
tỉnh - CQ2.
3.3. Triển khai thí điểm ứng dụng, dịch vụ chuyển đổi
số - CQ3.
3.4. Số hóa hệ thống dịch vụ công - CQ4.
3.5. Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên - CQ5.
3.6. Khai thác, sử dụng tài liệu công nghệ số vào
hoạt động quản lý nhà nước - CQ6.
3.7. Xây dựng dữ liệu thống kê phân tích chuyển đổi
số - CQ7.
3.8. Số hóa hoạt động và dữ liệu tư pháp - CQ8.
3.9. Số hóa hệ thống điều hành VP Tỉnh ủy khối Đảng
- CQ9.
3.10. Xây dựng và nâng cấp hệ thống công nghệ thông
tin ở các đơn vị cơ quan nhà nước - CQ10.
3.11. Nâng cấp hệ thống, cơ sở hạ tầng số quản lý
tài nguyên môi trường - CQ11.
3.12. Xây dựng cơ chế và triển khai kế hoạch an
toàn, an ninh mạng trong quản lý nhà nước - CQ12.
3.13. Đổi mới và kiến tạo cơ cấu, quản trị phù hợp
với quá trình chuyển đổi số - CQ13.
4. Nhiệm vụ xây dựng Hạ tầng
đô thị thông minh (5 nhiệm vụ)
4.1. Xây dựng, triển khai, ứng dụng công nghệ thông
tin trong giao thông thông minh - HT1.
4.2. Tập trung xây dựng đô thị thông minh tại thành
phố Thái Nguyên- HT2.
4.3. Tập trung xây dựng đô thị thông minh tại thành
phố Sông Công- HT3.
4.4. Tập trung xây dựng đô thị thông minh tại thị
xã Phổ Yên- HT4.
4.5. Kiểm soát ô nhiễm môi trường thông minh - HT5.
5. Một số lĩnh vực ưu tiên
trong Chuyển đổi số
5.1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế: XH6:
5.2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục: XH5:
5.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân
hàng:KT9
5.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp: KT4
5.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải
và logistics: HT1
5.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường: CQ11 và HT5.
5.7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp: KT8.
5.8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch: KT7.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo Kế hoạch này).
B. Giải pháp
1. Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành triển khai thực hiện chuyển đổi số
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của Sở
Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực chuyển đổi số của tỉnh và các
cơ quan chủ trì triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số; có cơ chế phân công, phối
hợp thống nhất, rõ thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan chủ trì, cơ quan phối
hợp trong thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu
trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi
quản lý; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế
hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện,
phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc,
kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với
đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
2. Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh
nghiệp và xã hội
Chuyển đổi số không chỉ là công việc riêng của hệ
thống chính quyền, mà là yêu cầu chung của toàn xã hội. Vì vậy, cần tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức, đặc biệt trên môi trường
số về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Chương trình
chuyển đổi số để mọi cán bộ, công chức, viên chức và người dân nâng cao nhận thức,
tạo sự đồng thuận tự giác tham gia tham gia chuyển đổi số.
3. Ưu tiên nguồn lực tài
chính và nhân lực cho chuyển đổi số
Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính, huy động và bố
trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực chỉ đạo, nghiên cứu và tham mưu thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Phát triển hạ tầng số
- Các doanh nghiệp viễn thông có kế hoạch xây dựng,
phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh. Ưu tiên phát triển
tại các cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, các khu, cụm công nghiệp, khu
dân cư...
- Chuyển đổi mạng Internet của tỉnh Thái Nguyên
sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6). Dịch vụ trực tuyến
của các cơ quan nhà nước, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, giáo dục,
y tế, thương mại điện tử của tỉnh sử dụng tên miền quốc gia (.vn).
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật
(IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ
số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để
chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Tất cả các dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải
nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung hạng mục ứng dụng, kết nối mạng IoT,
tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số. Các nội dung phát triển hạ tầng IoT
phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh đầu tư trùng lặp.
5. Phát triển nền tảng số
Xác định danh sách các nền tảng số có khả năng triển
khai dùng chung rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông
nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường,
học trực tuyến, nội dung số, dịch vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp, đô thị,
ngân hàng số và có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư
phát triển các hệ thống này.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng cơ chế hợp tác, đối thoại để giải quyết
các vấn đề phát sinh; cơ chế hợp tác giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh và các
hội, hiệp hội nghề nghiệp và doanh nghiệp trong xây dựng và thực thi chính
sách.
- Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát, cảnh
báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng và xác định,
phát hiện các thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng để kịp thời xử
lý, gỡ bỏ.
- Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền
tảng số phải phát triển các hệ thống nền tảng và mạng lưới hạ tầng gắn với đảm
bảo an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện tấn công và bảo vệ
một cách chủ động.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố
trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp
có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí
ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công (tại
Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch) bảo đảm đúng theo quy định hiện hành.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ được phân công (tại Phụ
lục ban hành kèm theo Kế hoạch) và quy định của pháp luật hiện hành xác định
những nội dung cần xây dựng đề án, dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số và dự toán
kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khuyến khích áp dụng hình thức thuê dịch vụ công
nghệ thông tin đối với những dịch vụ, sản phẩm phục vụ chuyển đổi số.
- Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất
báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan Thường trực triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì triển khai các nội dung, nền tảng dùng
chung, tạo lập môi trường chuyển đổi số cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các giải pháp
tăng cường công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng
kế hoạch chuyển đổi số và chế độ thông tin báo cáo theo quy định.
- Chủ trì thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyển
đổi trình UBND tỉnh theo quy định.
- Đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế
hoạch báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp
luật để triển khai Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định cân đối
phân bổ nguồn vốn để thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh
thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế
cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển giao
công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng,
lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào các bộ chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp sở, ngành, địa phương (PCI).
5. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự
toán, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị địa phương nghiêm túc triển
khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, KGVX
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Mã nhiệm vụ/
hành động
|
Cơ quan chủ trì
& Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
XH1
|
Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm
về chuyển đổi số
|
1.1
|
XH1.1
|
Xây dựng thông tin, tin tức về chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
1.2
|
XH1.3
|
Tọa đàm và trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
2022-2023
|
|
XH7
|
Xây dựng môi trường số an toàn và tin cậy cho
cộng đồng
|
|
|
1.3
|
XH7.1
|
Cung cấp thông tin và kiến thức về an toàn trên
môi trường số
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường niên bắt đầu
từ 2021
|
1.4
|
XH7.2
|
Xây dựng cơ chế chính sách an toàn số cho cộng đồng
|
2021-2022
|
|
XH8
|
Đẩy nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện tử
trên toàn tỉnh, đặc biệt là các vùng còn khó khăn
|
1.5
|
XH8.1
|
Cung cấp thiết bị truy cập mạng cho các vùng đặc
biệt khó khăn
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2023-2024
|
1.6
|
XH8.2
|
Cung cấp thiết bị số giá rẻ để phổ cập chuyển đổi
số đến toàn tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
2024 đến sau 2025
|
|
KT10
|
Chính sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn
thông
|
1.7
|
KT10.1
|
Xây dựng chính sách, cơ chế hỗ trợ phát triển viễn
thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
2021-2024
|
1.8
|
KT10.2
|
Ứng dụng cơ chế hỗ trợ tối ưu hóa cơ sở hạ tầng
viễn thông
|
2022-2024
|
|
CQ1
|
Đào tạo phát triển nhân lực và nhận thức chuyển
đổi số trong CQNN
|
1.9
|
CQ1.1
|
Xác định nền tảng phát triển nhân lực phục vụ
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường niên
|
1.10
|
CQ1.2
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
Thường niên
|
|
CQ2
|
Phát triển CSHT và nền tảng dữ liệu chung của
tỉnh
|
1.11
|
CQ2.1
|
Phát triển CSHT cơ bản và hệ thống hiện có
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2022-2023
|
1.12
|
CQ2.2
|
Xây dựng nền tảng số mới phục vụ phát triển chính
quyền số, kinh tế số, và xã hội số
|
2021-2023
|
|
CQ4
|
Số hóa hệ thống dịch vụ công
|
1.13
|
CQ4.2
|
Thử nghiệm triển khai hiệu quả dịch vụ mới
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021
|
1.14
|
CQ4.3
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số hóa kết quả thủ tục
hành chính có hiệu lực. Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu các sở, ngành, địa
phương
|
2021 - 2025
|
|
CQ5
|
Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên
|
1.15
|
CQ5.2
|
Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu thông
tin - truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2022 đến sau năm
2025
|
|
CQ6
|
Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số vào hoạt
động quản lý nhà nước
|
1.16
|
CQ6.1
|
Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản
lý nội bộ cơ quan quản lý nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021 - 2023
|
1.17
|
CQ6.2
|
Khai thác sử dụng tài liệu công nghệ số trong quản
lý tổng thể tỉnh
|
2021-2023
|
|
CQ10
|
Xây dựng và nâng cấp hệ thống CNTT ở các cơ
quan nhà nước
|
|
|
1.18
|
CQ10.1
|
Khuyến khích truyền thông minh bạch về quá trình
chuyển đổi số
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan liên quan
|
2021
|
1.19
|
CQ10.2
|
Xây dựng hạ tầng nền tảng chuyển đổi số
|
2021-2023
|
|
CQ12
|
Xây dựng cơ chế và triển khai kế hoạch an
toàn, an ninh mạng trong quản lý nhà nước
|
1.20
|
CQ12.1
|
Xây dựng quy chế, chính sách an toàn an ninh mạng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
1.21
|
CQ12.2
|
Thực hiện đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng an
toàn an ninh mạng
|
Thường xuyên, bắt
đầu từ 2022
|
1.22
|
CQ12.3
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nền tảng bảo đảm
an toàn an ninh mạng
|
Thường xuyên, bắt
đầu từ 2022
|
2
|
Báo Thái Nguyên, Đài PT-TH tỉnh, Trung tâm Thông
tin tỉnh và các đơn vị thông tin tuyên truyền
|
|
XH1
|
Thông tin, tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm
về chuyển đổi số
|
2.1
|
XH1.1
|
Xây dựng thông tin, tin tức về chuyển đổi số
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
2.2
|
XH1.2
|
Nâng cấp, phát triển Báo điện tử và giải pháp Tòa
soạn điện tử
|
2022-2023
|
2.3
|
XH1.3
|
Tọa đàm và trao đổi kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
2022-2023
|
3
|
Đại học Thái Nguyên (Đại học CNTT và Truyền
thông)
|
|
XH2
|
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT đại học
và sau đại học
|
3.1
|
XH2.1
|
Cập nhật và đổi mới giáo trình, chương trình đào
tạo công nghệ số phù hợp với xu hướng
|
Sở KHCN, các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường niên, bắt đầu
từ năm 2021
|
3.2
|
XH2.2
|
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực CNTT
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường niên, bắt đầu
từ năm 2021
|
3.3
|
XH2.3
|
Xây dựng Trung tâm nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
Công nghệ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học Công nghệ, các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2022 đến
sau 2025
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
XH3
|
Đào tạo và ứng dụng kỹ năng số trong giáo dục
đối với cấp phổ thông
|
4.1
|
XH3.1
|
Giới thiệu và đào tạo các kĩ năng cần thiết trong
môi trường số
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường niên, bắt đầu
từ 2021
|
4.2
|
XH3.2
|
Triển khai giáo dục tích hợp với kiến thức công
nghệ số
|
Thường niên, bắt đầu
từ 2021
|
|
XH4
|
Đào tạo, phổ cập kỹ năng số cho người dân
|
4.3
|
XH4.1
|
Xây dựng môi trường đào tạo kỹ năng số
|
Các cơ quan liên
quan
|
Thường niên, bắt đầu
từ năm 2023
|
4.4
|
XH4.2
|
Phổ cập ứng dụng kỹ năng số trong cộng đồng (có thể
thực hiện theo ngành dọc)
|
|
2023-2024
|
|
XH5
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
|
4.5
|
XH5.1
|
Xây dựng và áp dụng ứng dụng số trong giáo dục
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2023
|
4.6
|
XH5.2
|
Triển khai đẩy mạnh ứng dụng số tại các đơn vị
đào tạo
|
2021-2025
|
5
|
Sở Y tế
|
|
XH6
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
|
|
|
5.1
|
XH6.1
|
Nâng cấp hạ tầng và xây dựng nền tảng số trong y
tế
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2023
|
5.2
|
XH6.2
|
Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động y
tế
|
2022 đến sau 2025
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
|
|
XH6
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
|
|
|
6.1
|
XH6.1
|
Nâng cấp hạ tầng và xây dựng nền tảng số trong y
tế
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2023
|
6.2
|
XH6.2
|
Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động y
tế
|
2022 đến sau 2025
|
7
|
Sở Công Thương
|
|
|
KT1
|
Xây dựng và đẩy mạnh môi trường TMĐT trên địa
bàn tỉnh
|
7.1
|
KT1.1
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng và nền tảng thương mại
điện tử
|
Cục Thương mại Điện
tử và Kinh tế số; các sở, ban, ngành liên quan
|
2021-2023
|
7.2
|
KT1.2
|
Tuyên truyền và phổ cập ứng dụng thương mại điện
tử
|
Thường niên
|
|
KT6
|
Thúc đẩy sử dụng giải pháp số cho các doanh
nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
7.3
|
KT6.1
|
Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp
|
Cục Thương mại Điện
tử và Kinh tế số, Các sở, ban, ngành liên quan
|
2023
|
7.4
|
KT6.2
|
Khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp kiến tạo và sử
dụng giải pháp số
|
Cục Thương mại Điện
tử và Kinh tế số, Các sở, ban, ngành liên quan
|
2023-2024
|
|
KT8
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp
|
7.5
|
KT8.1
|
Phổ cập thông tin chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
7.6
|
KT8.2
|
Phát triển nền tảng số trong sản xuất công nghiệp
|
2022-2024
|
|
KT11
|
Khuyến khích đổi mới mô hình kinh doanh trong
nền kinh tế
|
7.7
|
KT11.1
|
Tuyên truyền và cập nhật xu hướng mô hình kinh
doanh số mới
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2023
|
7.8
|
KT11.2
|
Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, chuyển đổi mô
hình kinh doanh
|
2022-2023
|
8
|
Các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp phát
triển hạ tầng CNTT
|
|
KT2
|
Hoàn thiện Khu CNTT tập trung Yên Bình
|
|
|
8.1
|
KT2.1
|
Đầu tư, hoàn thiện hạ tầng Khu CNTT tập trung Yên
Bình
|
Các sở: Thông tin
và Truyền thông; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và
PTNT; Xây dựng; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thị xã Phổ Yên và huyện
Phú Bình
|
2021-2025
|
8.2
|
KT2.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư thứ cấp tại Khu CNTT tập
trung Yên Bình
|
2022-2025
|
9
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên
|
|
|
KT3
|
Xây dựng phổ cập thanh toán điện tử
|
|
|
9.1
|
KT3.1
|
Xây dựng kế hoạch thúc đẩy thanh toán điện tử
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021
|
9.2
|
KT3.2
|
Hoạt động triển khai đẩy mạnh thanh toán điện tử
|
2021-2023
|
|
KT9
|
Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính
số
|
9.3
|
KT9.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng online banking
|
Các doanh nghiệp
trong tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2022
|
9.4
|
KT9.2
|
Thí điểm, triển khai sử dụng mobile money
|
Các doanh nghiệp
viễn thông (Viettel, VNPT Thái Nguyên) và Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2023
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
KT5
|
Phát triển, phổ cập CNTT, số hóa cho doanh
nghiệp khởi nghiệp
|
|
|
10.1
|
KT5.1
|
Hỗ trợ về kiến thức và quy trình
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021-2025
|
10.2
|
KT5.2
|
Hỗ trợ về kinh phí và nguồn vốn
|
2022-2024
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
KT4
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp
|
11.1
|
KT4.1
|
Số hóa dữ liệu ngành nông nghiệp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2024
|
11.2
|
KT4.2
|
Ứng dụng CNTT vào quản lý, phát triển ngành nông
nghiệp
|
2021-2023
|
12
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
|
KT6
|
Thúc đẩy sử dụng giải pháp số cho các doanh
nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
12.1
|
KT6.1
|
Cung cấp, hỗ trợ giải pháp số cho doanh nghiệp
|
Cục Thương mại Điện
tử và Kinh tế số, Các sở, ban, ngành liên quan
|
2023
|
13
|
Sở Văn hóa, thể thao, và du lịch
|
|
KT7
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch
|
13.1
|
KT7.1
|
Phát triển thông tin quảng bá du lịch tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2022
|
13.2
|
KT7.2
|
Nâng cấp hệ thống dịch vụ phục vụ du lịch
|
2023-2025
|
14
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
|
KT8
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công
nghiệp
|
14.1
|
KT8.3
|
Xây dựng Hệ thống quản lý điều hành thông minh
các Khu công nghiệp
|
Sở Khoa học Công
nghệ, các sở, ban, ngành liên quan
|
2021 đến sau 2025
|
15
|
Sở Tài chính
|
|
KT9
|
Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính
số
|
15.1
|
KT9.3
|
Triển khai sử dụng hệ thống quản lý số trong
ngành Tài chính, ngân hàng
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
2022 đến sau 2025
|
16
|
Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
|
|
KT10
|
Chính sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn
thông
|
|
|
16.1
|
KT10.3
|
Triển khai ứng dụng mã bưu chính Vpostcode trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2021-2024
|
17
|
Sở Nội vụ
|
|
CQ1
|
Đào tạo phát triển nhân lực và nhận thức chuyển
đổi số trong cơ quan nhà nước
|
17.1
|
CQ1.1
|
Xác định nền tảng phát triển nhân lực phục vụ
chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường niên
|
17.2
|
CQ1.2
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
Thường niên
|
18
|
UBND cấp huyện, cấp xã được chọn triển khai
thí điểm
|
|
CQ3
|
Triển khai thí điểm ứng dụng, dịch vụ chuyển đổi
số
|
18.1
|
CQ3.1
|
Đánh giá kết quả thí điểm quy mô nhỏ
|
Các đơn vị liên quan
đến chương trình thí điểm
|
2021
|
18.2
|
CQ3.2
|
Thí điểm quy mô lớn
|
Các đơn vị liên
quan đến chương trình thí điểm
|
2022
|
19
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
CQ4
|
Số hóa hệ thống dịch vụ công
|
19.1
|
CQ4.1
|
Phát triển và khai thác sử dụng Trung tâm điều hành
thông minh; xây dựng phòng họp không giấy tờ, Tòa soạn số tại Trung tâm Thông
tin, Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2025
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
|
CQ5
|
Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên
|
20.1
|
CQ5.1
|
Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý nội bộ cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2022-2023
|
21
|
Sở Xây dựng
|
|
CQ5
|
Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên
|
21.1
|
CQ5.3
|
Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu xây dựng,
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu Quản lý xây dựng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2022 đến sau 2025
|
22
|
Ban dân tộc
|
|
CQ5
|
Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên
|
22.1
|
CQ5.4
|
Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý công tác dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
23
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
CQ5
|
Xây dựng nền tảng chung làm cơ sở dữ liệu phục
vụ Chính quyền số tỉnh Thái Nguyên
|
23.1
|
CQ5.5
|
Xây dựng triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý lao động và quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
24
|
Cục thống kê
|
|
|
|
CQ7
|
Xây dựng dữ liệu thống kê phân tích chuyển đổi
số
|
|
|
24.1
|
CQ7.1
|
Số hóa và tối ưu hóa dữ liệu hiện tại
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021 -2022
|
24.2
|
CQ7.2
|
Triển khai giải pháp thống kê chuyên ngành về
tình hình kinh tế - xã hội địa phương trên môi trường số
|
Thường niên, bắt đầu
từ năm 2021 đến 2025
|
25
|
Sở tư pháp, Tòa án tỉnh, Viện Kiểm sát tỉnh
|
|
CQ8
|
Số hóa hoạt động và dữ liệu tư pháp
|
25.1
|
CQ8.1
|
Số hóa và áp dụng CNTT cho quản lý thông tin công
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
2021-2023
|
25.2
|
CQ8.2
|
Số hóa và xây dựng, cập nhật mới hệ thống dịch vụ
công ngành tư pháp; Xây dựng phần mềm đấu giá tài sản trực tuyến
|
2021
|
25.3
|
CQ8.3
|
Tổ chức, triển khai phiên tòa số, số hóa hồ sơ dự
án và công bố chứng cứ hình ảnh
|
2021-2022
|
26
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
CQ9
|
Số hóa hệ thống điều hành các cơ quan tham
mưu, giúp việc Tỉnh ủy
|
26.1
|
CQ9.1
|
Xây dựng Kiến trúc và nền tảng điều hành các cơ
quan Đảng
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan liên quan
|
2021-2022
|
26.2
|
CQ9.2
|
Số hóa và nâng cấp hệ thống CNTT hiện tại
|
2022-2023
|
27
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
|
CQ11
|
Nâng cấp hệ thống, cơ sở hạ tầng số quản lý
tài nguyên môi trường
|
27.1
|
CQ11.1
|
Quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên -
môi trường
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan liên quan
|
2021-2022
|
27.2
|
CQ11.2
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý tài nguyên
- môi trường; Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin tài nguyên - môi trường
của tỉnh
|
2022 đến sau năm
2025
|
|
HT5
|
Kiểm soát ô nhiễm thông minh
|
27.3
|
HT5.1
|
Kiểm soát quản lý tình hình hiện tại
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
2021-2023
|
27.4
|
HT5.2
|
Ứng dụng CNTT vào quản lý môi trường tương lai
|
2024 đến sau 2025
|
28
|
Công an tỉnh Thái Nguyên
|
|
CQ12
|
Xây dựng cơ chế và triển khai kế hoạch an
toàn, an ninh mạng trong quản lý nhà nước
|
28.1
|
CQ12.1
|
Xây dựng quy chế, chính sách an toàn an ninh mạng
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
2021-2022
|
29
|
Các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chuyển
đổi số
|
|
CQ13
|
Đổi mới và kiến tạo cơ cấu, quản trị phù hợp với
quá trình chuyển đổi số
|
29.1
|
CQ13.1
|
Thành lập Tổ công tác chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2021
|
29.2
|
CQ13.2
|
Bổ sung, thay đổi cơ chế chính sách phù hợp với môi
trường số
|
30
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
HT1
|
Xây dựng, triển khai, ứng dụng CNTT trong giao
thông thông minh
|
30.1
|
HT1.1
|
Định hướng và khuyến khích phát triển giải pháp
giao thông thông minh
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp vận tải
|
2022-2023
|
30.2
|
HT1.2
|
Ứng dụng triển khai giao thông thông minh
|
2023 đến sau 2025
|
31
|
UBND Thành phố Thái Nguyên
|
|
HT2
|
Phát triển thành phố thông minh Thành phố Thái
Nguyên
|
31.1
|
HT2.1
|
Xác định định hướng phát triển Thành phố và các dịch
vụ số trọng yếu
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021
|
31.2
|
HT2.2
|
Thiết kế và xác định mô hình kinh doanh và hoạt động
cho các dịch vụ
|
2021-2022
|
31.3
|
HT2.3
|
Thiết lập kế hoạch thí điểm và triển khai mô hình
hoạt động
|
2022-2024
|
32
|
UBND Thành phố Sông Công
|
|
HT3
|
Phát triển thành phố thông minh Thành phố Sông
Công
|
|
|
32.1
|
HT3.1
|
Xác định định hướng phát triển Thành phố và các dịch
vụ số trọng yếu
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021
|
32.2
|
HT3.2
|
Thiết kế và xác định mô hình kinh doanh và hoạt động
cho các dịch vụ
|
2021-2022
|
32.3
|
HT3.3
|
Thiết lập kế hoạch thí điểm và triển khai mô hình
hoạt động
|
2022-2025
|
33
|
UBND Thị xã Phổ Yên
|
|
HT4
|
Phát triển thành phố thông minh Thị xã Phổ Yên
|
33.2
|
HT4.1
|
Xác định định hướng phát triển thị xã và các dịch
vụ số trọng yếu
|
Các cơ quan liên
quan
|
2021
|
33.3
|
HT4.2
|
Thiết kế và xác định mô hình kinh doanh và hoạt động
cho các dịch vụ
|
2021-2023
|
33.3
|
HT4.3
|
Thiết lập kế hoạch thí điểm và triển khai mô hình
hoạt động
|
2023-2025
|