HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TỈNH ĐỒNG
NAI LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Thể dục, thể thao ngày 12 tháng 12 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Xét Tờ trình số 14240/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Đồng Nai lập thành tích tại các
giải thể thao; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thưởng đối
với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Đồng Nai lập thành
tích tại các giải thể thao cấp quốc gia và cấp tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội
tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh.
b) Vận động viên đội tuyển cấp huyện,
cấp ngành, đội tuyển trẻ cấp huyện, cấp ngành.
Điều 2. Nội dung,
mức thưởng và kinh phí thực hiện
1. Mức tiền thưởng bằng tiền cho huấn
luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp quốc gia
a) Vận động viên lập thành tích tại
các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Đối với môn thể thao bóng đá, bóng
chuyền được phân thành nhiều cấp giải đấu, vận động viên lập thành tích tại các
giải thể thao này quy định mức thưởng như sau:
- Đạt thành tích tại các giải bóng đá
vô địch quốc gia, bóng chuyền vô địch các đội mạnh quốc gia: Mức thưởng bằng mức
thưởng tại Đại hội thể thao toàn quốc.
- Đạt thành tích tại các giải bóng đá
cúp quốc gia, bóng đá hạng nhất quốc gia, bóng chuyền hạng
A quốc gia: Mức thưởng bằng mức thưởng tại các giải vô địch quốc gia.
- Đạt thành tích tại các giải bóng đá
hạng nhì quốc gia: Mức thưởng bằng mức thưởng tại giải vô địch trẻ quốc gia lứa
tuổi từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi.
- Đạt thành tích tại các giải bóng đá
hạng ba quốc gia: Mức thưởng bằng mức thưởng tại giải vô địch trẻ quốc gia lứa
tuổi từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
b) Vận động viên lập thành tích thi đấu
trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng bằng số
lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương
ứng quy định tại điểm a khoản này.
c) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao toàn quốc
được hưởng mức thưởng như sau:
- Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận
động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao toàn quốc có nội dung
thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động
viên.
- Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội
tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao toàn quốc có môn
hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đạt giải nhân với số lượng huấn luyện
viên, theo quy định như sau: dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng
chung tính cho 01 huấn luyện viên; từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu,
mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên; từ 09 đến 12 vận động viên tham
gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên; từ 13 đến 15 vận động
viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên; trên 15 vận
động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên.
- Tỷ lệ phân chia tiền thưởng đối với
các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động
viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
d) Đối với các môn, nội dung thi đấu
mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, từ huy chương thứ hai trở
lên, mức thưởng chung cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại các điểm a, điểm b và điểm
c khoản này.
đ) Huấn luyện viên, vận động viên lập
thành tích tại các giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật được hưởng mức
thưởng bằng 50% mức thưởng tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này.
2. Mức tiền thưởng bằng tiền cho vận
động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh
a) Đối với môn thể thao có nội dung
thi đấu cá nhân: Mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
b) Đối với môn thể thao có nội dung
thi đấu tập thể: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên tham gia môn thể
thao tập thể (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng quy
định tại điểm a khoản này.
Đối với các môn, nội dung thi đấu mà
thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân
và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở
lên, mức thưởng chung cho các vận động viên bằng số lượng người được thưởng
nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn
ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo
kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành
viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện, giám sát Nghị quyết
này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh, VP. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
PHỤ LỤC I
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH
TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO, HỘI THAO TOÀN QUỐC
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: Ngàn đồng/người
Số
TT
|
Tên
cuộc thi
|
Mức
thưởng
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Phá
kỷ lục
|
I
|
Đại hội thể thao toàn quốc
|
20.000
|
10.000
|
6.500
|
+
6.500
|
II
|
Giải vô địch toàn quốc từng
môn; giải tập thể, cá nhân xuất sắc
|
14.000
|
7.000
|
4.600
|
+
4.600
|
III
|
Giải cúp, giải câu lạc bộ
|
7.000
|
3.500
|
2.300
|
+
2.300
|
IV
|
Giải vô địch trẻ toàn quốc
|
|
|
|
|
1
|
Lứa tuổi dưới 12 tuổi
|
2.800
|
1.400
|
900
|
+
900
|
2
|
Lứa tuổi từ 12 - dưới 16 tuổi
|
4.200
|
2.100
|
1.400
|
+
1.400
|
3
|
Lứa tuổi từ 16 - dưới 18 tuổi
|
5.600
|
2.800
|
1.800
|
+
1.800
|
4
|
Lứa tuổi từ 18 - dưới 21 tuổi
|
7.000
|
3.500
|
2.300
|
+ 2.300
|
PHỤ LỤC II
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC
ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/người
TT
|
Tên
cuộc thi
|
Mức
thưởng
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
I
|
Đại hội Thể dục thể thao tỉnh
|
1.200
|
600
|
450
|
II
|
Giải vô địch tỉnh từng môn, giải
thể thao người khuyết tật
|
1.000
|
500
|
400
|
III
|
Giải cúp, giải câu lạc bộ
|
600
|
300
|
240
|
IV
|
Giải vô địch trẻ tỉnh
|
|
|
|
1
|
Lứa tuổi dưới 12 tuổi
|
200
|
100
|
80
|
2
|
Lứa tuổi từ 12 - dưới 16 tuổi
|
300
|
150
|
120
|
3
|
Lứa tuổi từ 16 - dưới 18 tuổi
|
400
|
200
|
160
|
4
|
Lứa tuổi từ 18 tuổi dưới 21 tuổi
|
500
|
250
|
200
|