ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9777/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 21 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG
CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg
ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các
doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là
Chương trình) cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời
trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
- Tuyên truyền, vận động để công nhân lao động tại các doanh nghiệp hình thành thói quen tự học tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để
công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ góp phần nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp,
2. Yêu cầu
Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công
nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phải được
triển khai đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề, trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc,
tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về chính trị, pháp luật: phấn đấu
đến năm 2025 đạt 70%, đến năm 2030 đạt
90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những
chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp: phấn đấu đến
năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề, kỹ
năng nghề.
c) Về kỹ năng sống:
phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập, bồi
dưỡng các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số: phấn đấu đến năm 2025 đạt 40%, đến năm 2030 đạt 65% công
nhân lao động tại các doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến về công nghệ thông
tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học
tập: phấn đấu đến năm 2025 đạt 30%, đến năm 2030 đạt 50%
công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học
tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử
dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền
thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức
khác.
b) Tập huấn về kỹ năng tuyên truyền,
vận động công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học
tập suốt đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hướng ứng Tuần lễ học tập suốt đời,
Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động phấn đấu
đạt danh hiệu “Công dân học tập”, "Gia đình học tập", có kỹ năng số để có thể tự tìm kiếm,
sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, internet.
d) Biểu dương,
tôn vinh, khen thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu
học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức
hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
2. Triển khai các biện pháp hỗ trợ
công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả học tập suốt đời
a) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng và
hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước để hỗ trợ công
nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các chương
trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân, người lao
động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu tiên
bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều
kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học
tập suốt đời.
d) Nghiên cứu, xây dựng để ban hành
hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho hoạt động học tập, nâng cao trình độ, kỹ
năng của công nhân lao động.
3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Các trường đại học, cao đẳng trên
địa bàn tỉnh: đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức
học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật,
giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các
doanh nghiệp để đa dạng, linh hoạt trong đào tạo, nâng cao
tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào
tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức
tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ
tay nghề.
c) Các thiết chế văn hóa, thể thao:
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; đổi
mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch
vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt
và học tập.
4. Tổ chức các
phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt đời trong công nhân lao động
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học tập
nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống
trong công nhân lao động; xây dựng, duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức
học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp
“Học tập suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi
đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo trong công nhân lao động; tiếp tục triển
khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay
vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có điều
kiện thuận lợi tham gia học tập như: bổ sung sách, báo, tờ
gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và
môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến khích,
thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung
nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động
tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham gia, phối
hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua nhằm
thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng tạo.
5. Tăng cường phối hợp giữa các cấp,
ngành, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời cho công nhân lao động
a) Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,
các ngành, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, các doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến
thức pháp luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng
sống.
b) Thực hiện tốt công tác phối hợp với
người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo điều kiện
để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình gồm:
Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách quy định
tại Luật Ngân sách nhà nước; kinh phí từ tài chính công đoàn trên cơ sở cân đối
các nguồn thu - chi của công đoàn (không bao gồm ngân sách nhà nước)
và các nguồn huy động hợp pháp khác. Các nội dung chi thực hiện theo quy định tại
mục III Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được giao, hằng
năm, Liên đoàn Lao động trình xây dựng kế hoạch
thực hiện Chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời
lập dự toán gửi Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện
Chương trình.
3. Việc lập, chấp hành dự toán, hạch
toán kế toán và quyết toán thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn
luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn triển
khai thực hiện Chương trình, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh tế,
xã hội của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra,
đôn đốc; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào
tạo phối hợp với Liên đoàn Lao động huyện, thành phố triển khai thực hiện
Chương trình.
b) Rà soát các quy định theo thẩm quyền,
đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định về học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học
phí, hỗ trợ tiền học phí và chi phí sinh hoạt đối với công
nhân lao động tham gia học tập.
c) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ
học tập suốt đời hằng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh
triển khai, thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn Lao động huyện, thành phố triển
khai thực hiện Chương trình; chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng các
hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn, tạo điều
kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ năng
nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường
lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn
Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành nghiên cứu xây dựng,
ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đào tạo, tạo điều kiện cho công nhân lao động
được học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ dưới nhiều hình
thức khác nhau.
c) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn
Lao động tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo phong
trào ôn lý thuyết, luyện thi tay nghề, thi thợ giỏi, thi nâng bậc thợ hằng năm
cho công nhân tại doanh nghiệp.
d) Chủ trì công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện hỗ
trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn
Lao động tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ
thống thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp, tình hình, kết quả triển khai thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối
hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo các cơ quan báo
chí truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc hằng năm.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì triển khai các hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao tại
các thiết chế văn hóa thể thao cơ sở; phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh
trong công tác phát động phong trào đọc sách trong đội ngũ
công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao
cho cán bộ công đoàn; phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công
nhân lao động.
6. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí dự toán kinh phí để thực hiện Chương trình từ nguồn
ngân sách trung ương (nếu có) và từ ngân sách địa phương theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh
và các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn đối với các hoạt động của Chương trình; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình.
7. Hội Khuyến học tỉnh Lâm Đồng
a) Chủ trì, phối
hợp với Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học
tập”, "Gia đình học tập", trong công nhân lao động
tại doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động để
công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu
“Công dân học tập” và "Gia đình học tập" theo Quyết định số
387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 phê duyệt Chương trình “ Đẩy mạnh phong trào học tập
suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và đơn vị giai
đoạn 2021-2030” và Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022
phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030”
của Thủ tướng Chính phủ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của địa phương; chỉ đạo các phòng,
ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với tổ chức Công đoàn huyện,
thành phố triển khai thực hiện Chương trình.
b) Bố trí ngân sách địa phương và huy
động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ công đoàn tổ chức các hoạt động của Chương trình tại địa phương.
c) Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các cơ sở giáo dục, thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để
tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn
hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
cho công nhân lao động. Tăng cường gắn kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.
d) Phối hợp theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình tại địa
phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được
phân công; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Liên đoàn Lao động tỉnh để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|