BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3954/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan và Nghị
định số 85/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ; Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 08/09/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Bản quyền tác giả là tổ chức thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý Nhà nước
về bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan và công nghiệp văn hóa trong cả nước
theo chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Cục Bản quyền tác giả có con dấu riêng, có tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, cơ chế, chính sách, kế hoạch về bảo hộ quyền tác giả, quyền liên
quan và phát triển các ngành công nghiệp văn hóa; dự thảo phương án đàm phán
các Điều ước quốc tế, cam kết quốc tế, chương trình hợp tác quốc tế về quyền
tác giả, quyền liên quan, phát triển các ngành công nghiệp văn hóa và tổ chức
thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình Bộ trưởng quy định về phát triển các ngành
công nghiệp văn hóa; cung cấp, hợp tác, đặt hàng và đảm bảo quyền tác giả đối với
tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương
trình phát sóng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả, quyền liên
quan.
4. Quản lý quyền tác giả đối với tác phẩm văn học,
nghệ thuật và khoa học, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng và quản lý bộ máy về quyền tác giả, quyền
liên quan, về công nghiệp văn hóa; tổ chức bồi dưỡng cán bộ về quyền tác giả,
quyền liên quan, phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ quyền tác giả, quyền
liên quan và phát triển các ngành công nghiệp văn hóa cho cán bộ, công chức,
viên chức của các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các
ngành, địa phương, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội.
7. Quản lý các hoạt động của các tổ chức đại diện tập
thể quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý hoạt động giám định quyền tác giả, quyền
liên quan, hoạt động đại diện, tư vấn, dịch vụ về quyền tác giả, quyền liên
quan theo quy định của pháp luật.
9. Cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
10. Phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục, tuyên truyền,
phổ biến kiến thức pháp luật, cơ chế, chính sách về quyền tác giả, quyền liên
quan và phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
11. Tổ chức các hoạt động thông tin, thống kê, xuất
bản Niên giám đăng ký về quyền tác giả, quyền liên quan và về công nghiệp văn
hóa.
12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyền tác giả,
quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
13. Đề xuất khen thưởng các tổ chức và cá nhân có
thành tích trong công tác bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan và phát triển
các ngành công nghiệp văn hóa theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về quyền tác giả, quyền
liên quan và công nghiệp văn hóa theo quyết định của Bộ trưởng.
15. Giúp Bộ trưởng phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng các chủ trương, chính sách, pháp luật chung về bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ, tổng hợp thông tin chung về sở hữu trí tuệ, thực hiện các dự án hợp
tác quốc tế chung về sở hữu trí tuệ và các công việc chung khác có liên quan.
16. Giúp Bộ trưởng chủ trì và phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng các chủ trương, chính sách pháp luật chung về phát triển
các ngành công nghiệp văn hóa, tổng hợp thông tin chung về công nghiệp văn hóa,
thực hiện các dự án hợp tác quốc tế chung về phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa.
17. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo
chương trình, kế hoạch của Bộ.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện
chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được
giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng
giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Cục.
b) Phòng Quản lý quyền tác giả, quyền liên quan.
c) Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
d) Phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế.
đ) Phòng Quản lý công nghiệp văn hóa.
e) Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP
Hồ Chí Minh.
g) Văn phòng đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP
Đà Nẵng.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
Trung tâm Giám định quyền tác giả, quyền liên quan.
Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Cục; có trách nhiệm quy định chức năng
nhiệm vụ cụ thể của các phòng, tổ chức trực thuộc; sắp xếp, bố trí công chức
theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của Cục.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1436/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Bản quyền tác giả.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB, Hồ sơ nội vụ, 100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|