ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4821/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 3, QUẬN TÂN PHÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 05 tháng
5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng
quận Tân Phú;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 2910/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận
Tân Phú, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: bao gồm phường Hiệp
Tân, phường Tân Thới Hòa, phường Phú Trung, một phần phường Phú Thạnh và một phần
phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Âu Cơ.
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Thoại Ngọc Hầu.
+ Phía Đông - Nam: giáp đường Trịnh Đình Trọng, đường
Hòa Bình và kênh Tân Hóa Bàu Cát.
+ Phía Tây - Nam: giáp đường Phan Anh và rạch Bến
Trâu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 412,252 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây mới.
+ Khu hỗn hợp.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Chủ đầu tư: Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch phân khu:
Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc - Sở Quy hoạch - Kiến
trúc.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm
vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch
chung xây dựng quận Tân Phú.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 165.000
người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
24,98
|
|
B
|
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
Từ: 12
Đến: 16,5
|
|
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
khoảng 16
|
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
Từ: 12
Đến: 20
|
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
0,68 - 2,7
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
Từ: 0,92
Đến: 1,25
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
Cần nghiên cứu, đề
xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ án
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
|
+ Chợ
|
m2
|
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập)
|
m2/người
hoặc ha/công trình
|
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)
|
m2
|
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường (nếu có)
|
m2
|
|
+ Trung tâm dịch vụ khác….(nếu có)
|
m2
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
Từ: 13,3
Đến: 10
|
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
≥ 13
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.000 - 2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,2
|
|
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều
kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực
theo đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản
lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức
năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng,
từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu
theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông
được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng
kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ
1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân
khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng quận
Tân Phú và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chung thành phố đã được phê duyệt.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có
trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng); các
đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù
hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch
vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,… đảm bảo bán
kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam
01:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch cải tạo chỉnh trang
tại các khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang theo hướng tránh gây
xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu vực tái thiết đô
thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng mới cần ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách đền bù, giải phóng mặt bằng phù hợp,
khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở
tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt
đô thị, tạo quỹ đất cho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện,
nâng cao điều kiện - môi trường sống cho cộng đồng dân cư
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống, đất
công nghiệp ô nhiễm buộc phải di dời nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh
và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở. Xác định vị trí và quy
mô trên cơ sở đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú đã được phê duyệt.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường
chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa
hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn
đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để
đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực
quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động
đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực
hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản
lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến
độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử
lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ
1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy
theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao
thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô
thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải
rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy
hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30
tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).
- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc - Sở
Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu,
lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực:
nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính
chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực dọc đường
chính: đường Phan Anh, đường Thoại Ngọc Hầu, đường Âu Cơ, đường Hòa Bình, dọc
kênh Tân Hóa Bàu Cát, khu vực quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội để có kế
hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở
quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần xác định rõ các
khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý kiến trúc nhà
liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hồ Chí Minh. Các quy định này
được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ sở chức năng
sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến trúc tại
từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu lập đồ án
quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong
phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm
bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với
tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh trang một số
khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng
các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án quy hoạch
chung xây dựng quận Tân Phú và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song
song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các
quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây
xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu
xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát
triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng
nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý
kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định
của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả
thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố, Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển
đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành
phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành
- lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu
tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng
là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc
giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê
duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản
vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm
2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao
công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về
tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 khu 3, quận Tân Phú, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần tổ chức lập, trình
thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn
theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú được nêu tại Khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở
- Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Giám đốc Ban
Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Hiệp Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường Phú Trung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Thạnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường Hòa Thạnh; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB TP: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|