|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1423/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân Ủy ban cấp xã Khánh Hòa
Số hiệu:
|
1423/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1423/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 18 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Công văn số 202/TTT-VP ngày 15/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết
khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã được công bố tại Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 và Quyết định số
3597/QĐ-UBND ngày 26/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC, HThanh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. THỦ TỤC TIẾP
CÔNG DÂN TẠI CẤP XÃ (Mã
số TTHC: TTR-KHA-15): Có 01 quy trình, mã số quy trình: 2.001909 (theo mã số
TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ công).
|
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Đón tiếp, xác định nhân thân của người
khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị; xác định tính hợp pháp của
người đại diện, người được ủy quyền (nếu có) (sau đây gọi là công dân).
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
- Người tiếp công dân đón tiếp, ghi
rõ họ tên, địa chỉ, thông tin cá nhân, giấy ủy quyền (trường hợp được ủy quyền)
vào Sổ tiếp công dân và nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công
dân nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân, chuyển bước tiếp
theo.
- Từ chối tiếp công dân đối với trường
hợp: Công dân vi phạm các quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân; người đại
diện không xuất trình các giấy tờ chứng minh việc đại diện; người được ủy quyền
không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc không đúng quy định tại Điểm a, b Khoản 1
Điều 12 Luật Khiếu nại và giải thích cho công dân biết lý do từ chối tiếp.
|
- Các thông tin được nhập đầy đủ
vào Sổ tiếp công dân đồng thời nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp
công dân.
|
Trong
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
Kiểm tra, xác định nội dung đơn:
- Trường hợp có đơn trình bày rõ
ràng, đầy đủ: Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý.
- Trường hợp nội dung đơn không rõ
ràng, chưa đầy đủ: Đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn.
- Trường hợp không có đơn: Hướng dẫn
công dân viết đơn.
- Trường hợp công dân trình bày trực
tiếp: Ghi chép và đọc lại cho công dân nghe, đề nghị công dân ký tên hoặc điểm
chỉ.
- Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị về cùng một nội dung thì hướng dẫn cho họ cử
người đại diện để trình bày nội dung, người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng
văn bản hoặc viết lại đơn.
- Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau (có nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị) thì hướng dẫn
công dân viết thành đơn riêng để gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật
|
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do công dân cung cấp.
|
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
|
Cán
bộ, công chức tiếp công dân
|
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết: Tiếp nhận hồ sơ và tham mưu đề xuất thụ lý đơn trình lãnh đạo cơ quan.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết và công dân đề nghị gặp lãnh đạo cơ quan: Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo lãnh
đạo và trình Phiếu hẹn ngày, giờ, địa điểm tiếp để lãnh đạo xem xét, quyết định.
|
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết:
+ Mẫu số 02-TCD (Giấy biên nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng); Mẫu số 03-TCD (Phiếu đề xuất thụ lý đơn); Mẫu
số 04- TCD (Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp công dân) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
|
|
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Cán bộ, công chức tiếp công dân trả
lời trực tiếp và có văn bản hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
|
- Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết:
Mẫu số 05-TCD (Hướng dẫn người khiếu
nại); Mẫu số 08-TCD (Hướng dẫn người tố cáo); Mẫu số 10-TCD (Chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
- Tham mưu văn bản Thông báo về việc
từ chối tiếp công dân, trình lãnh đạo xem xét, quyết định: Đối với những vụ,
việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản nhưng công dân vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo.
|
- Trường hợp từ chối tiếp công dân:
Mẫu số 01-TCD (Thông báo về việc từ chối tiếp công dân) ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Trả kết quả
|
Cán
bộ tiếp công dân
|
Cán bộ tiếp công dân kết thúc việc
tiếp công dân; trả kết quả cho công dân; chuyển đơn phản ánh, kiến nghị (nếu
có) cho cơ quan có thẩm quyền; chuyển hồ sơ cho Bộ phận xử lý đơn để giải quyết
theo thủ tục xử lý đơn (đối với trường hợp thụ lý đơn).
|
- Giấy biên nhận tiếp nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng;
- Phiếu đề xuất thụ lý đơn đã được
lãnh đạo duyệt thụ lý;
- Phiếu hẹn thời gian, địa điểm tiếp
công dân.
- Hướng dẫn người khiếu nại; Hướng
dẫn người tố cáo; Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh;
- Thông báo về việc từ chối tiếp
công dân;
- Ghi thông tin việc tiếp công dân
vào Sổ tiếp công dân theo Mẫu số 06-TCD ban hành kèm theo Thông tư số
06/2014/TT-TTCP và nhập vào dữ liệu phần mềm quản lý công tác tiếp công dân.
|
|
|
2. THỦ TỤC XỬ
LÝ ĐƠN (Mã số TTHC:
TTR-KHA-22): có 07 quy trình, mã số quy trình: 2.001801 (theo mã số TTHC
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ công).
2.1. Quy trình số 1 (Mã số quy
trình: 2.001801-01): Xử lý đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết;
đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có
dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính có khả năng gây
hậu quả khó khắc phục:
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND
cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan, Ban
Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
4,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp
luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành chính
có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH1 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
1,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Trường đủ điều kiện thụ lý (TH1):
Đề xuất lãnh đạo thụ lý, giải quyết (cả trong trường hợp đơn có họ tên, chữ
ký của nhiều người).
- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý theo Điều 11 Luật Khiếu nại (TH2): Trả
lời hoặc hướng dẫn bổ sung thủ tục cần thiết.
- Trường hợp quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có căn cứ cho rằng việc giải quyết
khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới (TH3): Báo cáo
và tham mưu cho Lãnh đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo
cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Trường hợp có căn cứ cho rằng việc
thi hành quyết định hành chính sẽ gây hậu quả khó khắc phục (TH4): Báo cáo và
tham mưu Lãnh đạo xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm
quyền, người có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
- TH1: Phiếu đề xuất xử lý đơn theo
Mẫu số 01-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của
Thanh tra Chính phủ và dự thảo Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại
theo Mẫu số 01-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ.
- TH2: Dự thảo Thông báo về việc
khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết theo Mẫu số 02-XLĐ ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ
và dự thảo Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại theo Mẫu số
02-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.
- TH3: Báo cáo và tham mưu cho Lãnh
đạo để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
- TH4: Báo cáo và tham mưu Lãnh đạo
xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có
thẩm quyền đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
03
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
4
|
Chỉ đạo xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý
|
Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
5
|
Thực hiện chỉ đạo xử lý
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
Hoàn chỉnh dự thảo các văn bản theo
chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.
|
Các bản dự thảo theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.
|
02
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
6
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
7
|
Phát hành văn bản
|
Văn thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ
lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục hành chính giải quyết
khiếu nại đối với trường hợp thụ lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND
cấp xã
|
Bước
8
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả
|
Gửi các văn bản đã được Lãnh đạo ký
duyệt cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
|
Trả lại giấy tờ, tài liệu gốc cho
người khiếu nại khi đơn không được thụ lý giải quyết.
|
2.2. Quy trình số 2 (Mã số quy
trình: 2.001801-02): Xử lý đối với đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
7,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH2 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
1,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Dự thảo văn bản hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
(TH1).
- Dự thảo văn bản trả lại đơn không
thuộc thẩm quyền giải quyết kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ
lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến (TH2).
|
- TH1: Dự thảo văn bản trả lời đơn
và hướng dẫn theo Mẫu số 03-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- TH2: Dự thảo văn bản trả lại đơn
để chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo Mẫu số 04- XLĐ ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
06
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Phát hành văn bản
|
Văn thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả.
|
Trả kết quả xử lý đơn cho công dân,
tổ chức.
|
|
|
|
2.3. Quy trình số 3 (Mã số quy
trình: 2.001801-03): Xử lý đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
05
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH3 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Tham mưu xử lý ban đầu thông tin
tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và
điều kiện thụ lý tố cáo để lãnh đạo xem xét, quyết định. Kết quả xử lý ban đầu,
nếu thuộc trường hợp sau đây thì đề xuất thụ lý:
+ Đủ điều kiện
thụ lý, tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã ra quyết định thụ lý tố cáo (TH1).
+ Trường hợp
thông tin tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra,
xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của
người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không
theo hình thức luật định nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm
pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ
sở để thẩm tra, xác minh thì đề xuất tiến hành việc
thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền (TH2).
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã
chuyển tố cáo về kết quả xử lý tố cáo.
|
- Đề xuất đi kiểm tra, xác minh
thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo hoặc văn bản ủy quyền
cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh,
trình lãnh đạo ký duyệt.
- TH1: Phiếu đề
xuất thụ lý đơn theo Mẫu số 01-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ và dự thảo Quyết định
thụ lý tố cáo và dự thảo văn bản giao xác minh, văn bản thông báo việc thụ lý
tố cáo cho người bị tố cáo theo Mẫu số 04, Mẫu 07, 05
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp tổ chức tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
- TH2: Đề xuất tiến hành việc thanh
tra, kiểm tra.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ quan
báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết quả
xử lý tố cáo.
|
04
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Chỉ đạo xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Chỉ đạo/ Phê duyệt hướng xử lý
|
Ý kiến chỉ đạo và ký duyệt.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Thực hiện chỉ đạo xử lý
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
Hoàn chỉnh dự thảo các văn bản theo
chỉ đạo của lãnh đạo UBND xã theo từng trường hợp nêu tại Bước 3.2.
|
Các bản dự thảo theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2 đã được Lãnh đạo UBND cấp xã chỉ đạo.
|
02
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
7
|
Phát hành văn bản
|
Văn thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn hoặc hồ sơ thụ
lý và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ tục hành chính giải quyết
tố cáo đối với trường hợp thụ lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
|
|
2.4. Quy trình số 4 (Mã số quy
trình: 2.001801-04): Xử lý đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền; Đơn tố
cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích
nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
2,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH4 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Dự thảo văn bản chuyển đơn và các
chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết (cả trong trường hợp đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ của người tố cáo hoặc qua xác minh không xác định được người tố cáo hoặc
người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo nhưng có nội dung rõ
ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về
hành vi vi phạm pháp luật thì chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý
(TH1).
|
- TH1: Dự thảo văn bản chuyển đơn tố
cáo theo Mẫu số 05-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ
|
02
ngày
|
|
- Trường hợp đơn tố cáo xuất phát từ
việc khiếu nại không đạt được mục đích mà không cung cấp được thông tin, tài
liệu chứng minh việc tố cáo (TH2): Đề xuất không thụ lý.
|
- TH2: Đề xuất không thụ lý đơn.
|
- Trường hợp đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi
ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân (TH3):
Đề xuất áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền
áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn.
|
- TH3: Đề xuất áp dụng biện pháp
ngăn chặn hoặc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời
ngăn chặn
|
- Dự thảo văn bản thông báo cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Phát hành văn bản
|
Văn thư
|
- Vào số, phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
Các văn bản theo từng trường hợp
nêu tại Bước 3.2.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả
|
Gửi văn bản chuyển đơn cho người tố
cáo biết.
|
Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
2.5. Quy trình số 5 (Mã số quy trình:
2.001801-05): Xử lý đối với đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Đơn tố cáo
không đủ điều kiện thụ lý
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
03
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết;
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH5 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Đề xuất không thụ lý.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- Đề xuất không thụ lý.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ký duyệt văn bản
|
Phê duyệt ý kiến đề xuất.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Lưu hồ sơ
|
Văn thư
|
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
Đơn tố cáo, đề xuất không thụ lý của
cán bộ, công chức xử lý đơn và phê duyệt của lãnh đạo.
|
|
|
2.6. Quy trình số 6 (Mã số quy
trình: 2,001801-06): Xử lý đối với đơn tố cáo hành vi tham nhũng và đơn tố cáo
đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng:
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
03
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH6 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Đề xuất chuyển đơn theo quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng/ quy định, Điều lệ của Đảng.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- Dự thảo văn bản chuyển đơn tố cáo
theo Mẫu số 05-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Ký duyệt văn bản
|
Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Lưu hồ sơ
|
Văn thư
|
- Phát hành văn bản;
- Lưu hồ sơ xử lý đơn.
|
- Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả.
|
Văn bản chuyển đơn gửi đến cơ quan
có thẩm quyền và đồng gửi cho người tố cáo biết.
|
- Văn bản chuyển đơn tố cáo.
|
|
|
2.7. Quy trình số 7 (Mã số quy
trình: 2.001801-07): Xử lý đối với các loại đơn khác
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận đơn
|
Văn thư
|
*Tiếp nhận đơn từ các nguồn:
- Đơn gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Đơn do cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân trực tiếp gửi đến.
- Qua hộp thư góp ý của cơ quan,
Ban Tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân.
- Đơn do Đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
của Mặt trận, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến
theo quy định của pháp luật.
- Đơn do lãnh đạo (người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu) cơ quan Đảng và Nhà nước tiếp nhận và chuyển đến.
* Chuyển hồ sơ đến bước tiếp theo.
|
- Văn thư đánh số thứ tự vào sổ hoặc
nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính để tra cứu, quản lý, theo
dõi và đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về lưu trữ, Pháp lệnh bảo
vệ bí mật nhà nước và Danh mục bảo vệ bí mật của ngành.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Phân công xử lý đơn
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phân công cán bộ, công chức xử lý
đơn.
|
Hồ sơ đã tiếp nhận
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Phân loại và xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
|
|
2,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.1
|
Phân loại đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Phân loại đơn thành 07 trường hợp:
+ TH 1: Đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết; đơn khiếu nại quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; đơn khiếu nại quyết định hành
chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục;
+ TH2: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết;
+ TH3: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết:
+ TH4: Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền; Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích; Đơn tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm
trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân;
+ TH5: Đơn tố cáo đồng gửi cho nhiều
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết; Đơn tố cáo không đủ điều kiện thụ lý;
+ TH6: Đơn tố cáo hành vi tham
nhũng và đơn tố cáo đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng;
+ TH7: Đối với các loại đơn khác.
- Phân loại đơn thuộc TH7 thì chuyển
sang bước tiếp theo.
|
Báo cáo kết quả việc phân loại đơn.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3.2
|
Xử lý đơn
|
Cán bộ, công chức xử lý đơn
|
- Đơn kiến nghị, phản ảnh thuộc thẩm
quyền giải quyết (TH1): Đề xuất thụ lý đơn phản ánh, kiến nghị.
- Đơn kiến nghị, phản ảnh không thuộc
thẩm quyền giải quyết (TH2): Đề xuất chuyển đơn.
- Đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh,
kiến nghị có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều
cơ quan (TH3): Dự thảo văn bản hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội
dung và gửi đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
- Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án; cơ quan dân cử; tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo; đơn vị sự nghiệp công lập;
doanh nghiệp nhà nước (TH4): Dự thảo văn bản hướng dẫn người gửi đơn hoặc
chuyển đơn đến các cơ quan này.
- Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp (TH5): Báo cáo Lãnh đạo áp dụng
các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý áp dụng biện pháp xử lý.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
- TH1: Phiếu đề xuất xử lý đơn theo
Mẫu số 01-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
- TH2: Dự thảo văn bản chuyển đơn
theo Mẫu số 06-XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ
- TH3: Dự thảo văn bản hướng dẫn
theo Mẫu số 07/XLĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- TH4: Dự thảo văn bản hướng dẫn
theo Mẫu số 07/XLĐ hoặc văn bản chuyển đơn theo Mẫu số 06-XLĐ ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/01/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- TH5: Ý kiến đề xuất và kèm dự thảo
văn bản gửi cơ quan có liên quan theo nội dung đề xuất.
- Dự thảo văn bản trả lời cho cơ
quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo về kết
quả xử lý tố cáo.
|
02
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phê duyệt đề xuất xử lý
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Phê duyệt/ Ký duyệt văn bản
|
Phê duyệt/ Ký duyệt các văn bản
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Phát hành văn bản
|
Văn thư
|
Phát hành văn bản; Lưu hồ sơ xử lý
đơn hoặc hồ sơ thụ lý đơn và chuyển hồ sơ sang giai đoạn giải quyết theo thủ
tục giải quyết phản ánh, kiến nghị đối với trường hợp thụ lý.
|
Các văn bản ký duyệt.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trá kết quả
|
Gửi văn bản đã được ký duyệt cho
người phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo và các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết.
|
Các văn bản ký duyệt.
|
|
|
3. THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU TẠI CẮP XÃ (Mã số TTHC: TTR-KHA-04): Có 01 quy trình, mã số quy
trình: 2.001925 (theo mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ
công).
Thời hạn giải quyết: Không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn: Thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Riêng thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức là
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp là không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý.
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận hồ sơ
|
Cán bộ, công chức được giao giải
quyết khiếu nại
|
Tiếp nhận hồ sơ thụ lý đơn khiếu nại
do Văn thư chuyển(Bộ phận xử lý đơn)
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
2
|
Xử lý hồ sơ
|
Cán bộ, công chức được giao giải
quyết khiếu nại
|
- Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, nếu khiếu nại đúng thì tham mưu cho
Lãnh đạo ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay và chuyển đến Bước 6. (TH1).
- Kiểm tra lại quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức bị khiếu nại, nếu nội dung khiếu nại đã rõ thì tham mưu
Lãnh đạo yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét để đề nghị giải
quyết và chuyển đến Bước 6. (TH2).
- Trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì báo cáo, đề xuất lãnh đạo để tiến hành xác minh nội
dung khiếu nại, dự thảo các văn bản có liên quan trình lãnh đạo ký duyệt và
chuyển bước tiếp theo (TH3).
|
- TH1: Báo cáo kết quả xử lý hồ sơ
giải quyết khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại.
- TH2: Báo cáo kết quả xử lý hồ sơ
và dự thảo văn bản yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét.
- TH3:
+ Đề xuất tiến hành xác minh;
+ Quyết định về việc giao nhiệm vụ xác
minh nội dung khiếu nại theo Mẫu số 03-KN hoặc thành lập Đoàn xác minh/Tổ xác
minh nội dung khiếu nại theo Mẫu số 04-KN ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ đã được lãnh đạo ký duyệt.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Xác minh nội dung khiếu nại
|
Cán bộ, công chức được giao xác
minh giải quyết khiếu nại
|
- Công bố quyết định xác minh nội
dung khiếu nại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người bị khiếu nại.
- Tiến hành xác minh và báo cáo kết
quả xác minh trình lãnh đạo ký duyệt (nội dung báo cáo gồm: đối tượng xác
minh, thời gian tiến hành xác minh, người tiến hành xác minh, nội dung xác
minh, kết quả xác minh, kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại).
- Dự thảo văn bản thông báo tổ chức đối thoại khi yêu cầu của người khiếu nại và kết
quả xác minh còn khác nhau và chuyển sang Bước 4.
- Dự thảo Quyết định đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại khi người khiếu nại rút khiếu nại và chuyển Bước 6.
|
- Biên bản công bố quyết định xác
minh nội dung khiếu nại.
- Biên bản làm việc với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo
Mẫu số 05-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP hoặc văn bản yêu cầu
người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng theo Mẫu 06-KN ban hành kèm
theo Thông tư số 07/TT-TTCP.
- Giấy biên nhận về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng theo Mẫu số 07-KN ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP .
- Văn bản trưng cầu giám định theo
Mẫu số 08-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP .
- Biên bản làm việc giữa người có
trách nhiệm xác minh với người khiếu nại, người bị khiếu nại theo Mẫu số
05-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP: Trường hợp kết quả xác
minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị
khiếu nại cung cấp.
- Báo cáo kết quả xác minh theo Mẫu
số 11- KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP và dự thảo văn bản
thông báo thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại gửi cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có
liên quan, trình lãnh đạo ký duyệt.
- Dự thảo Quyết định đình chỉ việc giải
quyết khiếu nại theo Mẫu số 12-KN ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP (đối với trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại).
|
- 25 ngày (Trường hợp vụ việc phức
tạp không quá: 40 ngày)
- Vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn: 40 ngày (Trường hợp vụ việc phức tạp không quá: 55 ngày)
- Đối với khiếu nại quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức: 25 ngày (Trường hợp vụ việc phức tạp: 40 ngày)
(Tổng thời gian này phải đảm bảo thời
gian người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan nhận
được thông báo tổ chức đối thoại)
|
- Cơ quan, cá nhân cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Tổ chức đối thoại
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Trường hợp yêu cầu của người khiếu
nại và kết quả xác minh còn khác nhau: Tổ chức đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
|
Biên bản đối thoại theo Mẫu số
14-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP .
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Tổng hợp xử lý
|
Cán bộ, công chức được giao giải
quyết khiếu nại
|
Căn cứ vào quy định pháp luật, kết
quả xác minh, kết quả đối thoại (nếu có), cán bộ, công chức tổng hợp xử lý hồ
sơ, tham mưu quyết định giải quyết khiếu nại.
|
Dự thảo quyết định giải quyết khiếu
nại theo Mẫu số 15-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
6
|
Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Xem xét và ký ban hành.
|
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Quyết định đình chỉ việc giải quyết
khiếu nại (trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại).
|
01
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
7
|
Phát hành văn bản và lưu hồ sơ.
|
Văn thư/ Người được giao xác minh/Bộ
phận lưu trữ.
|
- Văn thư: Phát hành quyết định giải
quyết giải quyết khiếu nại;
- Lưu trữ hồ sơ giải quyết khiếu nại:
Người được giao xác minh mở, lập hồ sơ giải quyết khiếu nại; tập hợp thông
tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại, kết quả xác
minh, kết luận, kiến nghị, quyết định giải quyết được hình thành từ lúc mở hồ
sơ giải quyết khiếu nại đến khi đóng hồ sơ theo mục lục và bàn giao cho bộ phận
lưu trữ của cơ quan.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
8
|
Trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả
|
Gửi Quyết định cho người khiếu nại,
thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển đơn khiếu nại.
|
Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
|
|
4. THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT TỐ CÁO (Mã số TTHC:
TTR-KHA-11): Có 01 quy trình, mã số quy trình: 1.005460 (Theo mã số TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC Dịch vụ công).
Thời hạn giải quyết không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể
gia hạn hai lần, mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày.
Cơ
quan, đơn vị
|
Bước
thực hiện
|
Tên
bước thực hiện
|
Trách
nhiệm thực hiện
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Thời
gian (ngày)
|
Ghi
chú
|
UBND cấp xã
|
Bước
1
|
Nhận hồ sơ
|
Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Tổ xác
minh hoặc Đoàn xác minh (gọi tắt là Tổ xác minh)
|
Tiếp nhận hồ sơ thụ lý đơn tố cáo
do Văn thư chuyển (Bộ phận xử lý đơn)
|
- Hồ sơ đã tiếp nhận.
|
0,5
ngày
|
|
UBND xã
|
Bước
2
|
Xác minh nội dung tố cáo
|
Tổ xác minh
|
- Đơn tố cáo có nội dung rõ ràng,
chứng cứ cụ thể, có cơ sở giải quyết ngay thì tham mưu ngay việc tiến hành
xác minh, báo cáo kết quả xác minh và trình lãnh đạo UBND cấp xã ban hành Kết
luận giải quyết tố cáo sớm hơn thời hạn quy định.
- Thực hiện các biện pháp cần thiết
để thu thập thông tin, tải liệu, làm rõ nội dung tố cáo như làm việc trực tiếp,
xác minh thực tế, trưng cầu giám định.
- Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý, trình Lãnh đạo UBND cấp xã.
- Dự thảo quyết định tạm đình chỉ
giải quyết tố cáo, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký khi: cần đợi kết quả giải
quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc
khác có liên quan; cần đợi kết quả giám định bổ sung, giám định lại.
- Dự thảo Quyết định đình chỉ việc
giải quyết tố cáo khi người tố cáo rút tố cáo (trừ trường hợp hành vi bị tố
cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định việc rút tố cáo do
bị đe doạ, mua chuộc hoặc người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc
phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo) và trình lãnh đạo UBND cấp xã ký.
|
- Biên bản làm việc trực tiếp với
người tố cáo, người bị tố cáo; Biên bản làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan theo Mẫu số 08 của Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019.
- Văn bản trưng cầu giám định theo
Mẫu số 09 của Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019.
- Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý theo Mẫu số 10 của Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 và dự thảo các văn bản có liên quan (Kết luận tố
cáo, Thông báo kết quả xử lý tố cáo, văn bản đôn đốc xử lý kết luận tố cáo,
văn bản chuyển hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân
có thẩm quyền) trình lãnh đạo UBND cấp xã.
- Quyết định tạm đình chỉ giải quyết
tố cáo đã được lãnh đạo UBND cấp xã ký.
- Quyết định đình chỉ giải quyết tố
cáo đã được lãnh đạo UBND cấp xã ký.
|
- 19 ngày (được gia hạn 01 lần
không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; được gia hạn 02 lần mỗi lần không
quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp).
- Trường hợp pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính có quy định về thời hạn giải quyết khác với quy định nêu trên thì thời
hạn giải quyết tố cáo không được vượt quá thời hạn xử lý vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
- Được tạm dừng tính thời gian giải
quyết khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết; Chờ kết quả trưng cầu giám định.
- Kết thúc giải quyết tố cáo khi có quyết định
đình chỉ giải quyết tố cáo.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi giải
quyết đơn tố cáo phải áp dụng các biện pháp bảo vệ bí mật thông tin của người
tố cáo theo Điều 56 Luật Tố cáo.
|
UBND cấp xã
|
Bước
3
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
- Ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
|
Kết luận nội dung tố cáo theo Mẫu số
12 của Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019.
|
05
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
4
|
Phát hành kết luận nội dung tố cáo
|
Văn thư
|
Phát hành và lưu hồ sơ
|
- Kết luận nội dung tố cáo gửi đến
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
|
0,5
ngày
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
5
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào kết
luận nội dung tố cáo xử lý theo thẩm quyền.
|
- Kết quả xử lý
- Thông báo kết quả xử lý tố cáo
cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển thông
tin tố cáo, đơn tố cáo.
|
05
ngày
|
|
Cơ quan có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo.
|
Bước
6
|
Thông báo kết quả
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền
|
Văn bản thông báo kết quả xử lý gửi
cho người giải quyết tố cáo.
|
Văn bản thông báo kết quả xử lý.
|
Trong
thời gian 05 ngày kể từ ngày có kết quả xử lý
|
Không tính vào thời gian giải quyết
nhưng người giải quyết tố cáo phải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận tố cáo.
|
UBND cấp xã/ Người có thẩm quyền xử
lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính.
|
Bước
7
|
Công khai kết luận tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm.
|
Chủ tịch UBND cấp xã/Người có thẩm
quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính.
|
Công khai theo các hình thức quy định
tại Điều 40 Luật Tố cáo.
|
|
Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo
|
|
UBND cấp xã
|
Bước
8
|
Lưu hồ sơ giải quyết vụ việc tố
cáo.
|
Văn thư
|
Hồ sơ được đánh số thứ tự và lưu trữ
theo quy định của pháp luật, bảo đảm bí mật thông tin về người tố cáo.
|
Lưu hồ sơ.
|
|
Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo được
lập chung cùng hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.
|
Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1423/QĐ-UBND ngày 18/06/2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
562
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|