ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1791/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 22 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỔ CHỨC HÀNH
NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 798/STP-KSTTHC ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành; các tổ chức hành nghề công chứng; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành
nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Công chứng
|
1
|
Công chứng bản dịch
|
2
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã
được soạn thảo sẵn
|
3
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch do
Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
|
4
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5
|
Công chứng hợp đồng thế chấp bất
động sản
|
6
|
Công chứng di chúc
|
7
|
Công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
8
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
|
10
|
Công chứng Hợp đồng ủy quyền
|
11
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
12
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
13
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận.
|
14
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục Hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ
thủ tục hành chính
|
I
|
Các thủ tục hành chính theo
Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa
|
1
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Theo Luật Công chứng năm 2014.
|
2
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất.
|
Như
trên
|
3
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn
liền với đất.
|
Như
trên
|
4
|
|
Hợp đồng mua bán căn hộ, nhà chung
cư
|
Như
trên
|
5
|
|
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất.
|
Như
trên
|
6
|
|
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
|
Như
trên
|
7
|
|
Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền
với đất.
|
Như
trên
|
8
|
|
Hợp đồng tặng cho căn hộ, nhà chung
cư.
|
Như
trên
|
9
|
|
Hợp đồng tặng cho động sản.
|
Như
trên
|
10
|
|
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất.
|
Như
trên
|
11
|
|
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
|
Như
trên
|
12
|
|
Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với
đất.
|
Như
trên
|
13
|
|
Hợp đồng Chuyển đổi quyền sử dụng
đất.
|
Như
trên
|
14
|
|
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất.
|
Như
trên
|
15
|
|
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
Như
trên
|
16
|
|
Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất.
|
Như
trên
|
17
|
|
Di chúc
|
Như
trên
|
18
|
|
Cấp bản sao lưu trữ tại Phòng Công
chứng
|
Như
trên
|
19
|
|
Hợp đồng giao dịch, dân sự khác
|
Như
trên
|
20
|
|
Văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Như
trên
|
21
|
|
Giấy ủy quyền
|
Như
trên
|
22
|
|
Hợp đồng ủy quyền
|
Như
trên
|
23
|
|
Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
|
Như
trên
|
24
|
|
Văn bản phân chia di sản thừa kế.
|
Như
trên
|
25
|
|
Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
|
Như
trên
|
26
|
|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất.
|
Như
trên
|
27
|
|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
|
Như
trên
|
28
|
|
Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất.
|
Như
trên
|
29
|
|
Hợp đồng thế chấp căn hộ, nhà chung
cư.
|
Như
trên
|
30
|
|
Hợp đồng thế chấp động sản.
|
Như
trên
|
31
|
|
Hợp đồng thế chấp tài sản được hình
thành trong tương lai.
|
Như
trên
|
32
|
|
Nhận lưu trữ di chúc
|
Như
trên
|
II
|
Các thủ tục hành chính theo
Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa.
|
1
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung
cư
|
Theo Luật Công chứng năm 2014
|
2
|
|
Hợp đồng bán động sản
|
Như
trên
|
3
|
|
Hợp đồng thuê căn hộ chung cư
|
Như
trên
|
4
|
|
Công chứng di chúc
|
Như
trên
|
5
|
|
Cấp bản sao lưu trữ tại phòng công
chứng
|
Như
trên
|
6
|
|
Hợp đồng bán đấu giá tài sản
|
Như
trên
|
7
|
|
Công chứng giấy ủy quyền
|
Như
trên
|
8
|
|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba
|
Như
trên
|
9
|
|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
của bên thứ ba
|
Như
trên
|
10
|
|
Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất của bên thứ ba
|
Như
trên
|
11
|
|
Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư của bên thứ ba
|
Như
trên
|
12
|
|
Hợp đồng thế chấp động sản của bên
thứ ba
|
Như
trên
|
13
|
|
Hợp đồng thế
chấp tài sản hình thanh trong tương lai của bên thứ ba
|
Như
trên
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công chứng
bản dịch
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Công chứng viên tiếp nhận bản chính
giấy tờ, văn bản cần dịch của cá nhân, tổ chức yêu cầu, kiểm tra và giao cho
người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện;
- Người phiên dịch phải ký vào từng
trang của bản dịch;
- Công chứng viên ghi lời chứng và ký
vào từng trang của bản dịch.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tổ chức hành nghề công chứng
1.3. Thành phần hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
1.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
1.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
1.10. Lệ phí
(nếu có):
Phí công chứng bản dịch: 50.000
đồng/trang đối với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng
cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 5.000 đồng/trang đối với
trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 3.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
1.11. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt
nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài
đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về
tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.
- Công chứng viên không được nhận và
công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
+ Công chứng viên biết hoặc phải biết
bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính
giả;
+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định
rõ nội dung;
+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch
thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp
luật.
1.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng năm 2014;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công
chứng.
2. Công chứng
hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
2.1. Trình tự
thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao
dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng
lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao
dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng
làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo
hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi
phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không
phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên
phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu
công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công
chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.Trường hợp người yêu cầu
công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình
bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối
chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được
hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì
việc công chứng phải có người làm chứng.
Người làm chứng phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công
chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ
định.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên
dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và
ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu
công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của
mình.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
2.3. Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Luật công chứng;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
2.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
2.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
2.10. Lệ phí (nếu có): Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc công
chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng
đất);
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị
quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng
cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Công chứng hợp đồng vay tiền (tính
trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị
khoản vay);
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương
mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
STT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng
+ 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường
hợp)
|
b) Mức thu phí đối với các việc công
chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính
trên tổng số tiền thuê) được tính như
sau:
STT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng
|
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác
định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch
đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận
thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như
sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích
đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao
dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định
như sau:
STT
|
Loại việc
|
Mức
thu (đồng /trường hợp)
|
1
|
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40 nghìn
|
2
|
Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản
|
100 nghìn
|
3
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100 nghìn
|
4
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
50 nghìn
|
5
|
Công chứng giấy ủy quyền
|
20 nghìn
|
6
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung
hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng; giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng
mức thu theo quy định tại khoản 2)
|
40 nghìn
|
7
|
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
25 nghìn
|
8
|
Công chứng di chúc
|
50 nghìn
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
|
20 nghìn
|
10
|
Các công việc công chứng; hợp đồng,
giao dịch khác
|
40 nghìn
|
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Công chứng viên của tổ
chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động
sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc,
văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản
2.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng năm 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
3. Công chứng hợp đồng, giao dịch
do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu
cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người yêu cầu công chứng nêu nội
dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp
hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý,
ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao
dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng
lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối
tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề
nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công
chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp
không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
- Trường hợp nội dung, ý định giao
kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự
thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng
nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo
hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng
viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 41 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng,
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những
trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm
chứng.
Người làm chứng
phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không
có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công
chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ
định.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử
dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu
công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc phiên dịch của mình.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
3.4. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
3.5 .Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
3.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
3.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
3.10. Lệ phí
(nếu có):
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao
dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc công
chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị
quyền sử dụng đất);
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị
quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng
cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di
sản);
- Công chứng hợp đồng vay tiền (tính
trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương
mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
STT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng
+ 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10
tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường
hợp)
|
b) Mức thu phí đối với các việc công
chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê,
thuê lại tài sản (tính trên tổng số tiền thuê) được tính
như sau:
STT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
(tổng số tiền thuê)
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu
đồng đến 100 triệu đồng
|
80 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05
tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng
|
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)
|
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí
công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong
hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công
chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao
dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch được quy định như sau:
STT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Công chứng hợp
đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40 nghìn
|
2
|
Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100 nghìn
|
3
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
|
100 nghìn
|
4
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
50 nghìn
|
5
|
Công chứng giấy ủy quyền
|
20 nghìn
|
6
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu theo quy
định tại khoản 2)
|
40 nghìn
|
7
|
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
25 nghìn
|
8
|
Công chứng di chúc
|
50 nghìn
|
9
|
Công chứng văn bản từ chối nhận di
sản
|
20 nghìn
|
10
|
Các công việc công chứng hợp đồng,
giao dịch khác
|
40 nghìn
|
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công chứng viên của tổ chức hành nghề
công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm
vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt
trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối
nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện
các quyền đối với bất động sản
3.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng năm 2014;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
4. Công chứng
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
4.1.Trình tự
thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên
tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng
chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên
của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện
khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả
những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng,
giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao
dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng
lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao
dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng
làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Công chứng viên kiểm tra dự thảo
hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi
phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không
phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người
yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa
chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho
người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng,
giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu
cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu trước khi ghi
lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những
trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm
chứng.
Người làm chứng phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công
chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ
định.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và
ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu
công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của
mình.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
4.3. Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
4.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
4.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
4.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
4.10. Lệ phí
(nếu có):
Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao
dịch được như sau:
- Trường hợp công chứng việc sửa đổi,
bổ sung hợp đồng, giao dịch: 40.000 đồng
- Trường hợp công chứng việc hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch: 25.000 đồng
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa
thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao
dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành
nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến
hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của
tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
4.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
5. Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
5.1.Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ
và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ
sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý,
ghi vào sổ công chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu
cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu
hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành
vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị
người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm
rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao
kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã
hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo
sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có
điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không
phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công
chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công
chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng
xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký
vào từng trang của hợp đồng.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những
trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm
chứng.
Người làm chứng phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công
chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công
chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ
định.
- Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ
18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu
công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc phiên dịch của mình.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
5.3. Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp bất động
sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
5.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
5.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
5.10. Lệ phí (nếu có): Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được tính như sau:
STT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản;
- Trường hợp một bất động sản đã được
thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công
chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải
được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế
chấp lần đầu. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công
chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc
giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ
sơ công chứng hợp đồng thế chấp tiếp theo đó.
5.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
6. Công chứng
di chúc
6.1.
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc phải tự mình yêu
cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di
chúc;
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ
người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu
hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di
chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di
chúc đó;
Trường hợp tính mạng người lập di
chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải
xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại thành phần hồ sơ nhưng phải ghi rõ trong
văn bản công chứng;
- Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào
công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc
trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập
di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc
biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
6.3. Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo di chúc (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến di chúc mà pháp luật quy định phải có.
- Trường hợp công chứng viên nghi ngờ
người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu
hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di
chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó. Trường
hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không
phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định nêu trên.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
6.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc
6.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
6.7. Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công
chứng
6.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
6.10. Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/trường hợp
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Người lập di chúc phải tự
mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công
chứng di chúc.
6.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
7. Công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
7.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Những người thừa kế theo pháp luật
hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của
từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di
sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà
mình được hưởng cho người thừa kế khác;
- Công chứng viên phải kiểm tra để
xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được
hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và
hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo
đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc
yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
trước khi thực hiện việc công chứng.
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa
thuận phân chia di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện
tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di
sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi
tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng
đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ
yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật,
thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy
định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu
cầu công chứng phải có bản sao di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải
chứng thực.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết: Sau khi hoàn thành thủ tục niêm yết (15 ngày) theo quy định thì thời
hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội
dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10
ngày làm việc.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức
7.7. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
7.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
7.10. Lệ phí (nếu có):
Mức thu phí Công chứng văn bản thỏa
thuận phân chia di sản (tính trên giá trị di sản):
STT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01
tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng
+ 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá
03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05
tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối
đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
|
7.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Những người thừa kế theo pháp luật
hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của
từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia
di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
7.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
7.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng..
8. Công chứng
văn bản khai nhận di sản
8.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Người duy nhất được hưởng di sản
theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng
thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai
nhận di sản;
- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng
di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di
sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị
của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
hoặc yêu cầu giám định;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước khi
thực hiện việc công chứng.
Việc thụ lý công chứng văn bản khai
nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở
của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường
hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú
có thời hạn cuối cùng của người đó.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề
công chứng
8.3. Thành phần
hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản
(nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử dụng
đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ
yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật,
thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải
có bản sao di chúc;
- Bản sao nêu trên
là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội
dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản
sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.5. Thời hạn giải quyết: Sau khi hoàn thành thủ tục niêm yết (15 ngày) theo quy định của pháp luật thì thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với
hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công
chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
8.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
8.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công chứng
8.10. Lệ phí
(nếu có):
Mức thu phí Công chứng văn bản khai
nhận di sản (tính trên giá trị di sản):
STT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
0,1% giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng
+ 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05
tỷ đồng
|
7
|
Trên 10 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng
+ 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu
đồng/trường hợp)
|
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức hành nghề công
chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân
chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
8.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
8.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng.
9. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
9.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản
(nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao di chúc trong trường hợp
thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản
và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác
chứng minh người để lại di sản đã chết.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
9.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
9.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng
9.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng
9.9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
9.10. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/trường hợp
9.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
quy định
9.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
9.13. Căn cứ
pháp lý:
- Bộ luật dân sự 2005;
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng.
10. Công chứng
hợp đồng ủy quyền
10.1.
Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công
chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công
chứng;
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu
cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định
pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng; giải thích rõ quyền và
nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham
gia;
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng
trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu
hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người
yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ
thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng
làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành
xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ
chối công chứng;
- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo
sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có
điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối
tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ
cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại
dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu
cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng
trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu
công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời
chứng, ký vào từng trang của hợp đồng;
- Trong trường hợp bên ủy quyền và
bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng; thì bên
ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú
công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công
chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công
chứng hợp đồng ủy quyền.
10.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
10.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng ủy quyền (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan
đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in
hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng
thực.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
10.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng
10.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
công chứng
10.10. Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/trường hợp
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
10.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
10.13. Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp V/v sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
11. Nhận lưu giữ di chúc
11.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ
chức hành nghề công chứng;
- Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ
chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di
chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc,
ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức
hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa
thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng
khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc
không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho
người lập di chúc;
- Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ
chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
11.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
11.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng,
văn bản.
- Bản di chúc được công chứng.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người
yêu cầu công chứng;
(Bản sao trong các trường hợp trên
là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy không phải chứng thực và kèm theo bản chính để đối chiếu).
11.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
11.5. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết không quá 02 ngày
làm việc; đối với trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
11.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng
11.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
11.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy nhận lưu giữ di chúc
11.10. Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/trường hợp.
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Khi nhận lưu giữ di chúc, công
chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy
nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc;
- Đối với di chúc đã được tổ chức
hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa
thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng
khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được
thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
11.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.13. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự 2005;
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng.
12. Cấp bản sao văn bản công chứng
12.1. Trình tự thực hiện: Cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng đang
lưu trữ bản chính văn bản công chứng cấp bản sao văn bản công chứng và nhận kết
quả tại tổ chức hành nghề công chứng đó
12.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
12.3. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản
công chứng.
12.4. Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
12.5. Thời hạn
giải quyết:
Thời hạn giải quyết không quá 02 ngày
làm việc; đối với trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
cơ quan, tổ chức
12.7. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành
nghề công chứng
12.8. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
hành nghề công chứng
12.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao văn bản công chứng
12.10. Lệ phí: Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang
thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000
đồng/bản.
12.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật
công chứng (Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu bằng văn
bản về việc cung cấp hồ sơ công chứng phục vụ cho việc
giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử,
thi hành án liên quan đến việc đã công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm cung cấp bản sao văn bản công chứng và các giấy tờ khác có liên quan. Việc đối chiếu bản sao văn
bản công chứng với bản chính chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng
nơi đang lưu trữ hồ sơ công chứng).
+ Theo yêu cầu của các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch
đã được công chứng.
- Việc cấp bản sao văn bản công chứng
do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó
thực hiện.
12.12. Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không quy định
12.13. Căn cứ
pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí công chứng..
13. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận
13.1. Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ
sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì công chứng viên tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có
phương tiện để chụp.
- Công chứng viên thực hiện chứng
thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với
bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần.
13.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
tổ chức không có phương tiện để chụp.
13.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
13.8. Lệ phí: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ
03 trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000đ/bản.
13.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
13.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
13.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng dẫn về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
14. Thủ tục chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
14.1. Trình tự
thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Công chứng viên thực hiện chứng
thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định,
tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không
được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước
mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ
chức hành nghề công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần.
14.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở
của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già
yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
14.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
14.4. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày tổ
chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo,
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
14.8. Lệ phí: 10.000/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong
một giấy tờ, văn bản)
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên
tịch số 115/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 11/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
công chứng