ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2018/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 23 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp luật văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP
ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức
hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phá sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 102/20177NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện
hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và
Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 848/TTr-SNV ngày 18 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở
Tư pháp
1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về:
Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra,
xử lý văn bản quy phạm pháp luật; pháp chế; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật ở cơ sở; hộ tịch; quốc tịch; chứng thực; nuôi con
nuôi; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư; tư vấn
pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại;
quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản; hòa giải thương mại; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Sở Tư pháp
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh
Sơn La thực hiện theo quy định tại Điều 2 (trừ Khoản 8, Khoản 10, Khoản 19,
Khoản 21) Thông tư Liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
đấu giá tài sản; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản; hòa giải thương mại; đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp
1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở Tư pháp là người đứng
đầu Sở Tư pháp, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Sở, việc chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện và
công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn và việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao. Có trách nhiệm ban hành văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các đơn vị tham
mưu tổng hợp, phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp theo quy định
của pháp luật. Căn cứ các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành Quy chế
làm việc của Sở Tư pháp và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế đó.
b) Phó Giám đốc Sở Tư pháp là người
giúp Giám đốc Sở Tư pháp phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt,
một Phó Giám đốc Sở Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Tư pháp.
2. Các đơn vị tham mưu tổng hợp,
phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo
dõi thi hành pháp luật;
d) Phòng phổ biến, giáo dục pháp luật;
đ) Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ
tư pháp.
3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư
pháp
a) Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
tỉnh Sơn La;
b) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản
tỉnh Sơn La;
c) Phòng Công chứng số 1 tỉnh Sơn La;
d) Phòng Công chứng số 2 tỉnh Sơn La.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
2. Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày
31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La và Quyết định
số 43/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (60b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|