|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 179/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính đất đai Sở Tài nguyên Cao Bằng
Số hiệu:
|
179/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 22 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ
tục hành chính không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
959/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Bản ĐT
- CVP, các PCVP UBND tỉnh; Bản ĐT
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Bản ĐT
- CVNĐ: đ/c Tuệ; Bản ĐT
- Viễn thông Cao Bằng; Bản ĐT
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (32
TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành trước 01/7/2004
|
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành
có trách nhiệm phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
2
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Cụ thể:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 02 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
3
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; Đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa
giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần
hai. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết
định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực thi hành.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của
Chính phủ;
|
4
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều
kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
5
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
- Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ cấp lại: 1.500.000 đồng /hồ sơ.
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
6
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 05 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
- Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ cấp lại: 1.500.000 đồng /hồ sơ.
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
7
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày.
- Tại UBND tỉnh: 03 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 126, phố
Bế Văn Đàn, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
|
- Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ cấp lại: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018
của UBND tỉnh Cao Bằng;
|
8
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
11
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên
hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất
do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa
vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
12
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn, phường
Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
13
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu
kinh tế
|
Không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
14
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
|
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
15
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
16
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 50.000 đồng
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
25.000 đồng
+ Tổ chức: 50.000 đồng.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng
|
17
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân
|
Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
18
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
19
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện
|
Không quy định
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
20
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Cao Bằng: 100.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
50.000 đồng
+ Tổ chức: 500.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
|
21
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 100.000 đồng
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
50.000 đồng
+ Tổ chức: 500.000 đồng.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng
|
22
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản
gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: + Hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000 đồng
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
50.000 đồng
+ Tổ chức: 500.000 đồng.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng
|
23
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào
Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ- UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng
|
24
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát
triển nhà ở
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Cao Bằng:
100.000 đồng
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
50.000 đồng
+ Tổ chức: 500.000 đồng.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
|
25
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã
chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo
quy định
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu.
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Cao Bằng:
100.000 đồng
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
50.000 đồng
+ Tổ chức: 500.000 đồng.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
|
26
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do
nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng)
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành
phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
27
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Hộ gia đình sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh
doanh: 300.000 đồng/hồ sơ
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở:
100.000 đồng
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
28
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử
dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền
sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
29
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Cao Bằng: 28.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
14.000 đồng
+ Tổ chức: 30.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
30
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ
sung của giấy chứng nhận do bị mất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố Cao Bằng: 50.000 đồng
+ Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
25.000 đồng
+ Tổ chức: 50.000 đồng
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
31
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 126, phố Bế Văn Đàn,
phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng).
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ
sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố hoặc cơ quan
tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nếu có nhu cầu
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
32
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ TN và MT;
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014
của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (04 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
|
45 ngày, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
|
02
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
03
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân;
giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh:
300.000 đồng/hồ sơ.
- Sử dụng đất làm nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
HĐND tỉnh Cao Bằng.
|
04
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
|
- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh:
300.000 đồng/hồ sơ.
- Sử dụng đất làm nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của HĐND tỉnh Cao Bằng.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Hòa giải tranh
chấp đất đai
|
Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày
|
UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
|
* Lưu ý: Thời hạn giải quyết các TTHC theo quyết
định này không bao gồm thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Tổng số TTHC công bố: 37 TTHC
Trong đó:
+ Cấp tỉnh: 32 TTHC
+ Cấp huyện: 04 TTHC
+ Cấp xã: 01 TTHC
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 179/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
850
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|