ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 05 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017 của
Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải Quảng Bình tại Tờ trình số 406/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm
2019 và thay thế Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 9/9/2015 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã , phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện; thị xã; thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT&TH Quảng Bình, Báo Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyên Xuân Quang
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/2019/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm : Quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ; sử dụng, khai thác phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đặt tên, số hiệu hệ thống đường huyện,
đường xã, đường chuyên dùng; trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường
chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ gồm công trình đường bộ; bến xe; bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và
các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang
an toàn đường bộ.
2. Công trình thiết yếu bao
gồm:
a) Công trình yêu cầu đảm bảo
an ninh, quốc phòng;
b) Công trình có yêu cầu đặc
biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ , bao gồm các công trình viễn thông, điện lực, công trình chiếu
sáng đường bộ, cấp nước, thoát nước, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.
3. Cơ quan, tổ chức quản lý
đường chuyên dùng là các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý và sử dụng đường
chuyên dùng.
4. Cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền là Sở Giao thông Vận tải; UBND huyện, thành phố, thị xã (sau
đây gọi chung là UBND cấp huyện ); UBND xã , phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là UBND cấp xã ); Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh và các Cơ quan, tổ chức
quản lý đường chuyên dùng.
Chương
II
ĐẶT TÊN VÀ SỐ
HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN, ĐƯỜNG XÃ VÀ ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG
Điều 4.
Đặt tên, số hiệu đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng
1. Các tuyến đường huyện,
đường xã phải được đặt tên hoặc số hiệu đường bộ theo quy định tại Điều 3, Điều
4 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2018 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Nghị định sô 11/2010/NĐ-CP) và
Điều này.
2. Số hiệu đường huyện được
đặt như sau: “ĐHx.y”. Trong đó:
- "ĐH" là ký hiệu
viết tắt của tên hệ thống đường huyện.
- "x" là mã số
của huyện, có 1 số tự nhiện được quy định cho các huyện, thành phố, thị xã
theo bảng dưới đây:
Tên đơn vị hành
chính
|
Số hiệu
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Số hiệu
|
Huyện Minh Hóa
|
1
|
Huyện Bố Trạch
|
5
|
Huyện Tuyến Hóa
|
2
|
Thành phố Đồng Hới
|
6
|
Huyện Quảng Trạch
|
3
|
Huyện Quảng Ninh
|
7
|
Thị xã Ba Đồn
|
4
|
Huyện Lê Thủy
|
8
|
- "y" là số thứ tự
các tuyến đường huyện thuộc huyện đó , ví dụ : tuyến đường huyện thứ 01 của
huyện Minh Hóa có số hiệu là "ĐH1.01"
3. Đối với hệ thống đường
xã (trục xã, trục thôn, ngõ xóm):
Tên đường xã được đặt theo
quy định chung như sau: Đường A;
Trong đó A là tên đường được
đặt theo địa danh hoặc theo tập quán.
4. Đối với hệ thống đường
chuyên dùng (ĐCD).
Đường chuyên dùng đặt theo số
hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x.
Trong đó:
+ ĐCD là ký hiệu viết tắt
của tên hệ thống đường chuyên dùng.
+ x là số thứ tự của các
tuyến đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh (gồm 2 chữ số tự nhiện từ 01 đến
99).
5. Thẩm quyền đặt tên, số hiệu
đường huyện, đặt tên đường xã, đường chuyên dùng.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh đặt
tên đường và số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
đặt tên đường thuộc hệ thống đường xã.
c) Cơ quan quản lý đường chuyên
dùng đặt số hiệu đường chuyên dùng sau khi có ý kiến thỏa thuận của Sở Giao
thông vận tải.
Chương
III
QUẢN LÝ, BẢO VỆ
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 5.
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ gồm đất dành cho đường bộ, phần trên không, phần dưới mặt đất,
phần dưới mặt nước có liên quan đến an toàn công trình và an toàn giao thông đường
bộ theo quy định tại Chương V Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và theo quy định của Nghị
định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP (Sau đây gọi là Nghị định số
100/2013/NĐ-CP).
Điều 6.
Phạm vi đất dành cho đường bộ
1. Phạm vi đất dành cho đường
bộ gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ được xác định theo
cấp đường quy hoạch.
Giới hạn đất của đường bộ
và đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường tỉnh, đường huyện,
đường xã, đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được xác định theo
quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và tai Điều 1 Nghị định
số 100/2013/NĐ-CP .
2. Trường hợp đường bộ đi
chung với công trình thủy lợi, đê điều, hành lang an toàn đường bộ ngoài việc
xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này còn tuân thủ theo quy định của
pháp luật về thủy lợi, đề điều.
Điều 7.
Khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang và chiều sâu đối với công trình
thiết yếu
Thực hiện theo Quy định tai
Điều 7 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải
(Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghi định số
11/2010/NĐ-CP và tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 9/10/2017
của Bộ Giao thông vận tải (Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT) sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
Điều 8.
Công trình nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ
1. Công trình nằm ngoài
hành lang an toàn đường bộ có khoảng cách đến hành lang an toàn đường bộ theo
quy định tại Điều 22 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
2. Các công trình nằm
ngoài hành lang an toàn đường bộ, có ảnh hưởng đến hoạt động giao thông và an
toàn giao thông đường bộ, đã được cơ quan quản lý đường bộ yêu cầu khắc phục
nhưng chủ công trình không tự giác thực hiện, cơ quan quản lý đường bộ phải
lập hồ sơ kiến nghị Ủy ban nhân dân có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 9.
Phân cấp quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh
được giao quản lý và các tuyến đường đô thị theo Điều 5, Quyết định số
35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành
Quyết định phân công, phân câp quản lý đường đô thi trên địa bàn tỉnh.
2. UBND cấp huyện quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện và các tuyến
đường đô thị theo Điều 7, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của
UBND tỉnh Quảng Bình; phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các giải
pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường
tỉnh trên địa bàn huyện.
3. UBND cấp xã quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã, đường đô thị
được UBND cấp huyện giao quản lý và các đường giao thông nông thôn khác trên địa
bàn xã; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
trên địa bàn xã.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh quản lý hệ thống đường trong các Khu kinh tế, Khu công nghiệp thuộc
tỉnh.
5. Tổ chức, cá nhân quản
lý, khai thác đường chuyên dùng trực tiếp xem xét, quyết định việc xây dựng
công trình thiết yếu, xây dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên
quan đến đường chuyên dùng đó.
Chương
IV
SỬ DỤNG, KHAI
THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều
10. Sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Việc khai thác, sử dụng
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuân thủ theo Điều 26, Điều
28 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Quy định này.
2. Các Khu Công nghiệp, Khu
Kinh tế, Khu dân cư, Khu thương mại - dịch vụ hoặc các dự án xây dựng khác
dọc đường bộ phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nối
từ dự án vào các đường nhánh; trường hợp không có đường nhánh, được đấu nối
trực tiếp đường gom vào đường tỉnh, nhưng phải đảm các điều kiên vê an toàn
giao thông khi đấu nối.
3. Đường gom phải nằm ngoài
hành lang an toàn đường bộ; đường gom được xây dựng theo hướng sử dụng cho một
hoặc nhiều dự án liền kề.
Trường hợp đặc biệt do điều
kiện địa hình, địa vật khó khăn hoặc không đủ quỹ đất, giao Sở Giao thông vận
tải xem xét có thể cho phép xây dựng đường gom nằm trong hành lang an toàn đường
bộ.
4. Việc quảng cáo trong hành
lang an toàn đường bộ chỉ được thực hiện tạm thời khi điều kiện địa hình bên
ngoài hành lang an toàn đường bộ không thực hiện được. Cấm mọi hình thức quảng
cáo trong phạm vi đất của đường bộ.
5. Các cửa hàng bán lẻ
xăng dầu phải được xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ; có ý kiến chấp
thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý đường bộ về vị trí và thiết kế đoạn đường
dẫn vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu qua phần đất hành lang an toàn đường bộ, bao
gồm thiết kế điểm đấu nối với đường hiện có, bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật
và an toàn của đoạn đường đang khai thác.
6. Đối với các dự án thủy
điện, thủy lợi có tuyến tránh ngập và các dự án khác có tuyến tránh:
a) Kinh phí xây dựng tuyến
tránh do chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm;
b) Chủ đầu tư dự án ngày từ
bước lập dự án về hướng tuyến, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và các vấn đề
khác có liên quan phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý đường bộ có
thẩm quyền được quy định cụ thể như sau: Sở Giao thông Vận tải có ý kiến
thỏa thuận đối với các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường khác được giao
Sở Giao thông Vận tải quản lý ; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có ý kiến thỏa thuận đối với hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã và
các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc phân câp quản lý; Ban Quản lý Khu
kinh tế có ý kiến thỏa thuận đối với các tuyến đường trong Khu công nghiệp,
khu kinh tế được giao quản lý.
Điều
11. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
Thực hiện theo Quy định tai
Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Điều 1 Thông tư sô 35/2017/TT-BGTVT của
Bộ Giao thông Vận tải.
Điều
12. Thủ tục chấp thuận, gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Trước khi trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề
nghị được chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét,
giải quyết cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông Vận tải chấp
thuận xây dựng đối với công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và các tuyến đường khác do
UBND tỉnh giao Sở Giao thông Vận tải quản lý;
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chấp thuận đối với công trình thiết yếu trên hệ thống đường
đô thị, đường huyện, đường xã và các tuyến đường khác trên địa bàn thuộc địa
giới hành chính do mình quản lý, trừ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và
đường quốc lộ;
c) Ban quản lý Khu kinh tế
chấp thuận đối với công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên các tuyến đường trong khu công nghiệp khu kinh tế do
mình quản lý trừ quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản1 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu số 01 kèm theo Quy định này;
b) 01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ
thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công công trình có đầy đủ các thông tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây
dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công
trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt
công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây,
đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến chân taluy đường đắp, định
taluy nên đào, mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép
ngoài cùng của mặt đường bộ (bản chính).
c) Báo cáo kết quả thẩm
tra Hồ sơ thiết kế của dự án của công trình thiết yếu do Tổ chức tư vấn
(độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong
lĩnh vực công trình đường bộ lấp (đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp) (bản sao có chứng thực).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn giải quyết: Trong
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; riêng đối với công
trình lưới điện trung áp thời gian giải quyết không quà 4,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban
hành; nếu quá 18 tháng, phải thực hiện thủ tục gia hạn. Thủ tục gia hạn
quy định như sau:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình theo mẫu số 02 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu (Bản sao có chứng thực);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b) Thời gian giải quyết:
Trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn gia hạn theo quy định;
c) Thời gian gia hạn: Chỉ
thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12 tháng;
5. Trình tự, cách thức thực
hiện theo quy định tại Điều 21 của quy định này.
Điều
13. Thủ tục cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
1. Sau khi có văn bản chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền,
chủ đầu tư công trình thiết yếu phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền gửi hồ sơ theo quy định
tại Khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công
trình.
Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép thi công là cơ quan chấp thuận xây dựng được quy định tại Điểm a, b Khoản
1 Điều 12 Quy định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép
thi công công trình thiết yếu bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi
công công trình theo mẫu số 03 kèm theo Quy định
này;
b) Văn bản chấp thuận của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
c) 02 (hai) bộ hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao
thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Thời hạn cấp giấy phép
thi công: Không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
riêng đối với công trình lưới điện trung áp thời gian giải quyết không quá 4,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm
tra, đánh giá, tham gia nghiệm thu và tham gia xác nhận hết bảo hành đối với
công tác hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do thi công xây dựng, sửa
chữa công trình thiết yếu.
5. Trình tự, cách thức thực
hiện theo quy định tại Điều 21 của quy định này.
Điều
14. Chấp thuận và cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Việc lắp đặt biển quảng
cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của
pháp luật về quảng cáo và quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu
toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.
2. Giới hạn khoảng cách an
toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường
bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phẩy ba) lần
chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm)
mét.
Giới hạn khoảng cách an
toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất
dành cho đường bộ theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm,
đơn vị quản lý đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu
tổ chức, cá nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo.
3. Trình tự, cách thức thực
hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc cấp phép
thi công thực hiện như đối với công trình thiết yếu.
Điều
15. Chấp thuận và cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi
đất dành cho đường bộ đối với đường bộ địa phương đang khai thác
1. Trước khi trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ
trong phạm vi đất dành cho đường bộ (trừ các dự án do UBND tỉnh, cơ quan chủ
quản là cấp quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư), Chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề
nghị chấp thuận quy mô, giải pháp thiết kế đến cơ quan quản lý đường bộ để được
xem xét giải quyết.
a) Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây
dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường bộ địa
phương đang khai thác bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận xây
dựng công trình đường bộ theo mẫu số 04 kèm theo
Quy định này;
- 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông do tổ
chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản
chính);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b) Thời hạn giải quyết trong
7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành
cho đường bộ đối với đường bộ địa phương đang khai thác theo Điều 21 của Quy
định này;
2. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu
thi công công trình đường bộ trên hệ thống đường địa phương đang khai thác phải
đề nghị cơ quan quản lý đường bộ cấp Giấy phép thi công.
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép
thi công bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi
công công trình theo mẫu số 05 kèm theo Quy định
này;
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp
thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực);
- 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công , trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Hợp đồng thi công (đối với
trường hợp nhà thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công) (bản
sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b) Thời hạn giải quyết trong
7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Kết quả: Giấy phép thi
công theo mẫu số 08 kèm theo Quy định này.
d) Trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành
cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo Điều 21 của Quy định
này;
3. Đối với các dự án nâng
cấp, cải tạo đường bộ đối với hệ thống đường địa phương đang khai thác do các
cơ quan quản lý đường bộ là chủ đầu tư, không phải đề nghị cấp giấy phép thi
công; nhưng trước khi thi công, Ban Quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải
gửi đến cơ quan quản lý đường bộ gồm: Quyết định duyệt dự án, hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được duyệt kể cả phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công
bảo đảm an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét, thỏa thuận bằng
văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông
khi thi công.
4. Tổ chức, cá nhân quản
lý, bảo trì đường bộ làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp
Giấy phép thi công nhưng phải nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo đảm
an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều
16. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào
đường tỉnh bao gồm:
a) Đường đô thị, đường huyện,
đường xã;
b) Đường dẫn ra, vào cửa
hàng xăng dầu;
c) Đường chuyên dùng: Đường
lâm nghiệp; đường khai thác mỏ; đường phục vụ thi công; đường khu, cụm
công nghiệp; đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ);
d) Đường gom, đường nối từ
đường gom.
2. Đấu nối đường nhánh vào
đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
chấp thuận điểm đấu nối và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 17 và 18
Quy định này.
Đấu nối đường nhánh vào đường
tỉnh ngoài phạm vi đô thị phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp
thuận điểm đấu nối và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 17 và 18 Quy định
này.
3. Nút giao của đường
nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải được thiết kế, thi công đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến sự bền vững của kết cấu
công trình đường tỉnh đó.
4. Chủ đầu tư sử dụng nút
giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao. Việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao
không phải đề nghị cấp phép thi công công trình nhưng phải chịu trách nhiệm nếu
để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp
phép thi công công trình theo quy định.
5. Khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm đấu nối vào đường tỉnh:
a) Khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm đấu nối vào đường tỉnh quy định tại khoản 1 điều 16 của quy định này
nằm trong khu vực nội thành, nội thị được xác định theo quy hoạch giao thông
đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch đô thị phê duyệt.
b) Khoảng cách tối thiểu giữa
hai điểm đấu nối vào đường tỉnh quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Quy định này
nằm ngoài khu vực nội thành, nội thị các đô thị, khoảng cách giữa các điểm đấu
nối liền kề được xác định theo cấp quy hoạch của đoạn tuyến đường tỉnh; cụ
thể là: Đối với đường cấp I, câp II không nhỏ hơn 2.000m
(hai nghìn mét); Đối với đường
cấp III không nhỏ hơn 1.000 m (một nghìn mét), đối với đường cấp IV không
nhỏ hơn 500 m (năm trăm mét), đối với đường cấp V trở xuống không nhỏ hơn
300 m (ba trăm mét).
- Trường hợp khu vực có địa
hình mà hành lang đường bộ bị chia cắt như núi cao, vực sâu, sông, suối và
các chướng ngại vật khác khó khăn trong việc di dời; các công trình phục
vụ an ninh, quốc phòng, công trình quan trọng phục vụ phát triển kinh tế
xã hội của địa phương mà khoảng cách giữa hai điểm đấu nối không đảm bảo khoảng
cách theo Quy định này thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các cơ quan liên quan có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với
từng trường hợp cụ thể trên cơ sở thỏa thuận của Sở Giao thông Vận tải
nhưng phải đáp ứng các điều kiện kỹ thuật sau:
+ Đảm bảo các yếu tố hình
học tại vị trí đấu nối, tuân thủ theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành;
+ Đảm bảo điều kiện về an
toàn giao thông, tổ chức giao thông phù hợp với điều kiện thực tế tại vị trí
đấu nối.
Điều
17. Thủ tục chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối
vào đường bộ
1. Trước khi trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án hoặc chủ sử dụng nút giao
lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét chấp thuận
điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác.
2. Thành phần hồ sơ chấp thuận
gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận
thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu số 06 kèm theo Quy định này;
b) Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền (bản sao có chứng thực) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc
chủ sử dụng nút giao và các tài liệu khác có liên quan;
c) Thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công
bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ lập (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Kết quả: Văn bản chấp thuận
đấu nối.
5. Trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục chấp thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh đang khai thác theo Điều
21 Quy định này.
6. Văn bản chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao có giá trị trong
thời gian 12 tháng kể từ ngày ký ban hành; nếu quá 12 tháng phải thực hiện
việc gia hạn. Việc gia hạn như quy định đối với việc gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu tại Khoản 4 Điều 12 của Quy định này.
7. Sở Giao thông vận tải chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ của nút giao
đấu nối liên quan đến các tuyến đường tỉnh.
Điều
18. Thủ tục cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường bộ
1. Sau khi có văn bản chấp
thuận điểm đấu nối vào đường tỉnh, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải:
hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao, biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông và gửi hồ sơ đến cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường
tỉnh.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi
công xây dựng nút giao đấu nối vào đường tỉnh (bản chính) theo mẫu số 07 kèm theo Quy định này;
b) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực);
c) 02 (hai) hồ sơ thiết kế
trong đó có phương án tổ chức giao thông của nút giao và biện pháp tổ
chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời hạn giải quyết:
Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Kết quả: Giấy phép thi công
theo mẫu số 08 kèm theo Quy định này.
5. Trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh theo quy định
tại Điều 21 của Quy định này.
6. Sở Giao thông vận tải là
cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối liên quan đến các tuyến
đường tỉnh.
Điều
19. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường chuyên dùng , đường xã
1. Việc đấu nối đường nhánh
vào đường huyện, đường chuyên dùng phải được cơ quan quản lý đường huyện, đường
chuyên dùng có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép thi công và đảm bảo theo quy định
tại Điều 16 của Quy định này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép thi công nút giao đấu nối vào đường huyện là Ủy ban nhân dân câp huyện
Cơ quan, tổ chức , cá nhân
có thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường chuyên dùng là cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý đường chuyên dùng.
Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận và cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường trong Khu công nghiệp, Khu
kinh tế là Ban quản lý Khu kinh tế.
Hồ sơ, thời hạn và trình tự
thủ tục chấp thuận và cấp phép thi công thực hiện theo quy định như đối với
đường tỉnh tại Điều 17 và Điều 18 của Quy định này.
2. Việc đấu nối đường nhánh
vào đường xã phải được UBND cấp xã chấp thuận đồng thời phải đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến bền vững kết cấu công
trình.
Điều
20. Thủ tục gia hạn giấy phép thi công công trình
1. Trước khi Giấy phép thi
công công trình hết hạn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải làm đơn
đề nghị gia hạn nêu rõ lý do và thời gian xin gia hạn theo mẫu số 02 kèm theo Quy định này, gửi đến cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
2. Trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại Điều 21 của Quy định này.
3. Thời gian giải quyết:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin gia hạn.
Điều
21. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính
đến Bộ phận Một cửa của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quy định tại Điều
3 của Quy định này (đối với Sở GTVT bộ phận một cửa đặt tai trung tâm hành
chính công tỉnh).
2. Bộ phận Một cửa nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn
lấy kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do đối với những trường hợp gửi qua hệ thống
bưu chính.
3. Cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo
đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
4. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền).
5. Quy trình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tai Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ vê thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
Điều
22. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ
Giải quyết các tồn tại về sử
dụng hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo Điều 29 của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Khoản 13 Điều 1
Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
50/2015/TT-BGTVT .
Điều
23. Đảm bảo giao thông và an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác
Thực hiện theo Quy đi nh tai
các điều từ Điều 35 đến Điều 52 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
24. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Quản lý nhà nước về giao thông
vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản
lý quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Quy định này;
b) Xây dựng kế hoạch giải
tỏa hành lang an toàn đường bộ và biện pháp xử lý các vi phạm hành lang an
toàn giao thông đường bộ đối với các đường tỉnh được giao quản lý;
c) Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
d) Chỉ đạo Thanh tra giao
thông vận tải kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
đ) Xây dựng kế hoạch, tổ
chức kiểm tra, thực hiện công tác phòng chống khắc phục hư hại do thiện
tai, bão, lũ gây ra đối với các công trình trên đường tỉnh được giao quản
lý;
e) Phối hợp với Sở Tài
chính để xây dựng Quỹ quản lý, bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ,
phòng chống khắc phục thiện tai, bão, lũ xảy ra trên các tuyến đường tỉnh;
g) Phối hợp với Ban an toàn
giao thông tỉnh xác định và xử lý các điểm đen và các điểm có nguy cơ mất
an toàn giao thông trên các tuyến đường;
h) Lập quy hoạch các điểm đấu
nối vào các tuyến đường tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
i) Hướng dẫn UBND cấp huyện,
cấp xã thực hiện công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
k) Thực hiện việc cắm mốc lộ
giới và bàn giao cho địa phương quản lý trên các tuyến đường tỉnh;
l) Thực hiện thủ tục hành
chính trên hệ thống đường tỉnh được giao quản lý;
2. Sở Công Thương:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn thực
hiện việc xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu, công trình điện và các cơ sở
dịch vụ khác dọc trên các tuyến đường bộ phải tuân thủ các quy định về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và an toàn giao thông;
b) Chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải để xác định các vị trí đấu nối từ cửa hàng bán lẻ
xăng dầu vào đường tỉnh, đường huyện đảm bảo khoảng cách theo quy định.
3. Sờ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, phân bổ kinh phí quản
lý, bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ, phòng chống khắc phục
thiện tai, bão, lũ xảy ra trên các tuyến đường tỉnh.
4. Sở Xây dựng:
Chỉ đạo, hướng dẫn quản lý,
xây dựng ngoài hanh lang an toàn đường bộ, phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác lập thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng
giao thông đô thi.
5. Sở Tài nguyên và môi trường:
Chủ trì phối hợp Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn việc quy hoạch sử dụng đất
cho đường bộ; quy định về tác động của môi trường do giao thông đường bộ gây
ra.
6. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực
hiện quy hoạch, xây dựng hệ thống công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn liên quan đến hành lang an toàn đường bộ, hướng dẫn việc sử dụng đất trong
hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, đảm bảo kỹ thuật và an
toàn công trình đường bộ.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực
hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với các công trình cấp
thông tin lắp đặt ngầm, treo, các trạm thu phát sóng thông tin di động liên
quan đến hành lang an toàn giao thông đường bộ.
Thoả thuận việc xây dựng,
lắp đặt, cải tạo, nâng cấp các hệ thống thông tin đi ngầm và đi nổi trên
các tuyến đường đô thị làm cơ sở cho việc cấp phép xây dựng.
8. Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng và khai thác công trình đường bộ,
chủ sở hữu các công trình đường bộ chuyên dùng chịu trách nhiệm tổ chức
quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường
chuyên dùng do minh quản lý.
9. Các sở, ngành liên quan
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải
và UBND cấp huyện để thực hiện Quy định này.
Điều
25. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm tổ chức
quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được
quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy định này;
2. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến và giáo dục nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về
phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
3. Quản lý việc sử dụng đất
trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý
kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn
đường bộ, công trình đường bộ theo thẩm quyền;
4. Phối hợp với đơn vị quản
lý đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công
trình đường bộ;
5. Tổ chức thực hiện các
biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ
các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;
6. Huy động mọi lực lượng, vật
tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiện tai, bão lũ xảy
ra trên các tuyến đường thuộc địa bàn quản lý;
7. Giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
8. Khi lập quy hoạch khu dân
cư, khu thương mại - dịch vụ... dọc hai bên đường bộ phải thỏa thuận với cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền về đấu nối vào quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn
tỉnh;
9. Rà soát, tổng hợp xác
định, công bố phạm vi đất dành cho đường bộ đối với
hệ thống đường huyện, đường
xã; thực hiện việc cắm mốc lộ giới và bàn giao cho địa phương quản lý trên
các tuyến đường huyện;
10. Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải rà soát, tổng hợp các điểm đấu nối vào các tuyến đường tỉnh
để phục vụ cho việc lập Quy hoạch các điểm đấu nối trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều
26. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Chịu trách nhiệm tổ
chức quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường
được quy định tại Khoản 3, Điều 9 của Quy định này;
2. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến và giáo dục nhân dân nâng cao ý thức thực hiện tốt các quy định về
phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
3. Tiếp nhận bàn giao và quản
lý, bảo vệ mốc lộ giới trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trên địa
bàn quản lý;
4. Quản lý việc sử dụng đất
trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; phát
hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành
lang an toàn đường bộ;
5. Huy động mọi lực lượng, vật
tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiện tai, bão lũ xảy
ra trên các tuyến đường thuộc địa bàn xã quản lý;
6. Giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn xã quản lý theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện sự chỉ đạo
của Uỷ ban nhân dân cấp trên và hướng dẫn của các ngành chức năng về công
tác bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với
các địa phương khác và các cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết vi phạm
xảy ra tại các địa bàn giáp ranh;
8. Phối hợp với đơn vị trực
tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện
pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới,
mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều
27. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hai bên
đường bộ
1. Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an
toàn đường bộ.
2. Phát hiện và thông báo
kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền hoặc Uỷ ban nhân dân câp xa
các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi vi phạm quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt trong trường hợp
không chấp hành yêu cầu của đơn vị quản lý đường bộ hoặc các cơ quan bảo vệ
pháp luật khi tiến hành lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
3. Không tự ý xây dựng mới
hoặc cơi nới, cải tạo nhà cửa hay bất kỳ công trình nào khác nằm trong hành
lang an toàn đường bộ; không lấn chiếm lề, lòng đường làm nơi họp chợ, để nông,
lâm, hải sản, vật liệu xây dựng hoặc làm nơi sản xuất, kinh doanh các dịch vụ
khác; không tự ý tháo dỡ, di chuyển hoặc làm hư hỏng, mất tác dụng của
công trình đường bộ.
4. Chấp hành sự thanh tra,
kiểm tra của Thanh tra Giao thông vận tải, cơ quan quản lý đường bộ và chính
quyền địa phương về việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ.
Điều
28. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ
1. Thực hiện đầy đủ các
thủ tục về chấp thuận điểm đấu nối, chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công
theo quy định tại Quy định này.
2. Tổ chức thực hiện đảm bảo
an toàn giao thông trên đường bộ trong quá trình thi công theo quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trên đường
bộ do không thực hiện đầy đủ các quy định của Giấy phép thi công. Chấp hành
sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông vận
tải và cơ quan có thẩm quyền khác.
3. Tháo dỡ, di chuyển hoặc
cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền, không yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí
liên quan.
Điều
29. Điều khoản thi hành
1. Các văn bản được dẫn chiếu
tại Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các
văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Những nội dung khác có
liên quan đến quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình không có trong Quy định này, thực hiện theo các quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về
Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm
2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về
Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu
sau:
- 01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ
thiết kế của dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công công trình (…6….) (bản chính);
- Báo cáo kết quả thẩm tra
Hồ sơ thiết kế của dự án của công trình thiết yếu do Tổ chức tư vấn (độc
lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực
công trình đường bộ lấp (đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm
hoặc các công trình đường bộ phức tạp) (bản sao có chứng thực).
(…2…) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo
quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai
xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT 565,
địa phận huyện Lệ Thủy”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận
cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên,
nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường tỉnh ,
cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái
hoặc bên phải đường bộ, các vị trí cắt ngang qua đường bộ (nếu có)./.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013
của Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-
BGTVT ngày 09/10/2017của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về
Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được gia hạn
xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu (Bản sao có chứng thực);
(…2…) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ
có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo
quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây
dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình, đường tỉnh, địa phương;
(4) Tên cơ quan chấp thuận
cho phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH Cấp
phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp
phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng …
năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ Văn bản chấp thuận của cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ 02 (hai) bộ hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (bản chính).
(…2…) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công
trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Cấp phép xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT 565, địa phận huyện Lệ
Thủy”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, số
hiệu đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ
thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông)
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết
kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ
từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày
09/10/2017của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về
Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm đất dành cho đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu
sau:
- 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông do tổ
chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản
chính);
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng hệ thống thoát nước dọc
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng ĐT 565, địa phận huyện Lệ Thủy”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận
cho phép xây dựng công trình đường bộ.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình đường bộ của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên,
nhóm dự án của công trình đường bộ.
(7) Ghi rõ tên đường tỉnh ,
cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái
hoặc bên phải đường bộ, các vị trí cắt ngang qua đường bộ (nếu có)./.
Mâu số 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về Quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp
phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng …
năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp
thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng
thực);
- 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công , trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Hợp đồng thi công (đối với
trường hợp nhà thầu thi công công trình đường bộ đề nghị cấp phép thi công) (bản
sao có chứng thực).
(…2…) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công
trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa
phương;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, số
hiệu đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ
thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông)
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết
kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính
của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG NÖT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về Quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu
nối (…6…).
Gửi kèm theo các tài liệu
sau:
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền (bản sao có chứng thực) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc
chủ sử dụng nút giao và các tài liệu khác có liên quan;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi
công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong
lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
(…2…) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo nút giao và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để nút giao được triển khai xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông
của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc
phải tuyến/ ĐT....”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận
cho phép xây dựng công trình .
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường
tỉnh, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường
tỉnh./.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÖT GIAO ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ
- Căn cư Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về Quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp
phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm
... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
- Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực);
- 02 (hai) hồ sơ thiết kế
trong đó có phương án tổ chức giao thông của nút giao và biện pháp tổ
chức thi công đảm bảo an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính);
(…2…) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn
tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại:
..............
Nơi nhận:
- Như trên;
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ
chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công
trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường tỉnh, địa phương;
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công
trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, số
hiệu đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ
thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông)
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết
kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ
từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2019/QĐ-UBND
ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:................./.....
- ...
|
............., ngày..
tháng … năm 201..
|
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công trình:.........................(1)...............................
Lý trình:................................................Đường tỉnh....
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ
- Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số
……/2019/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về
Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa
phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Căn cứ văn bản số:......../.....
ngày..../...../200...của …..(2) chấp thuận thiết kế công trình...(1)...;
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp
phép thi công của....(3)... kèm theo cam kết tự di dời và không đòi bồi
thường của chủ đầu tư (5) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: ……..(3)……
- Địa
chỉ…………………………………………………………………;
- Điện thoại
……………………….;
- ………………………………………………………………………….
2. Được phép thi công công
trình:...(1)... trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình giao
thông đường bộ từ lý trình Km ...... đến Km..... Đường tỉnh..., theo hồ sơ
thiết kế và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết định số:......../.....
ngày..../...../200.. của …..(4)…, gồm các nội dung chính như sau:
a)............................................................................................................................;
b)............................................................................................................................;
c)...........................................................................................................................;
..)...............................................................................................................................
3. Các yêu cầu đối với đơn
vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị
quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện
trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ
sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an
toàn giao thông khi thi công trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng
hiện trường, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường
bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt
bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an
toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn
giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài
ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị
thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải
bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- …………………(các nội dung
khác nếu cần thiết)…………………………………..
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời
hạn từ ngày ../...../201...đến ngày...../....../201.... Quá thời hạn quy định
phải đề nghị cấp gia hạn./.
Nơi nhận:
- ....................;
- UBND tỉnh (thay b/c);
- Thanh tra giao thông(để p/h);
- ...................;
- Lưu VT…
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1): Ghi tên dự án,
công trình cấp giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan
thẩm quyền chấp thuận thiết kế;
(3): Ghi tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công;
(4): Chủ đầu tư hoặc
cơ quan có thẩm quyền (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết
kế).
(5) Cam kết tự di dời và
không đòi bồi thường của chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo,
nút giao đấu nối./.