Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 547/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 29/03/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 547/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

(Có Danh mục chi tiết đính kèm)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Giao Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh Hà Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo Thanh tra các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra - Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH THANH TRA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý cho việc công bố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo

1

TTR-HGI- 000002

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

Gửi trực tiếp

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;

- Ban tiếp công dân tỉnh.

-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ;

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

2

TTR-HGI- 000006

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đế giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Gửi trực tiếp

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;

- Ban tiếp công dân tỉnh.

- Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ;

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

3

TTR-HGI- 000009

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Gửi trực tiếp

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;

- Ban tiếp công dân tỉnh.

-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

0

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

II

Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

4

TTR-HGI-000013

Tiếp công dân tại cấp tỉnh

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Gửi trực tiếp

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;

- Ban tiếp công dân tỉnh.

-Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

0

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP Tổng Thanh tra Chính phủ.

5

TTR-HGI-000020

Xử lý đơn thư tại cấp tỉnh

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Gửi trực tiếp

- Cơ quan Ủy ban Kiểm tra - Thanh tra tỉnh;

- Ban tiếp công dân tỉnh.

- Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(đồng)

Căn cứ pháp lý cho việc công bố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo

1

TTR-HGI-000003

Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp huyện

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Gửi trực tiếp

Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ;

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

2

TTR-HGI-000007

Giải quyết khiếu nại lần hai cấp huyện

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Gửi trực tiếp

Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ;

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

3

TTR-HGI-000010

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Gửi trực tiếp

Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện

0

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

II

Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

4

TTR-HGI-000014

Tiếp công dân tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Gửi trực tiếp

Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

0

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ;

5

TTR-HGI-000021

Xử lý đơn thư tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Gửi trực tiếp

Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ;

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý cho việc công bố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Lĩnh vực: khiếu nại, tố cáo

1

TTR-HGI-000004

Giải quyết khiếu nại lần đầu cấp xã

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Gửi trực tiếp

UBND xã, phường, thị trấn.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ;

- Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ.

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

2

TTR-HGI-000011

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Theo quy định tại Điều 30 Luật tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Gửi trực tiếp

UBND xã, phường, thị trấn.

0

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.

3

TTR- HGI- 000015

Tiếp công dân tại cấp xã

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Gửi trực tiếp

UBND xã, phường, thị trấn.

0

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

4

TTR- HGI- 000022

Xử lý đơn thư tại cấp xã

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Gửi trực tiếp

UBND xã, phường, thị trấn.

0

- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;

- Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ.

D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG (CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ)

TT

Mã số TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý cho việc công bố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng

1

TTR- HGI- 000016- 10950

Kê khai tài sản, thu nhập

Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

Gửi trực tiếp

Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

0

- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11;

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

2

TTR- HGI- 000017- 10950

Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Gửi trực tiếp

Các cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai

0

- Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH11;

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

3

TTR- HGI- 000018- 10950

Xác minh tài sản, thu nhập

Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

Gửi trực tiếp

Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

0

- Luật phòng chống tham nhũng sô 55/2005/QH11;

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

4

TTR- HGI- 000027

Tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

Gửi trực tiếp

Cơ quan hành chính nhà nước các cấp. các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình

0

- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ .

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

5

TTR- HGI- 000028

Thực hiện việc giải trình

Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình

Gửi trực tiếp

Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước

0

- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.

- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

*Ghi chú:

- Cách thức thực hiện trực tiếp là: tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị giải quyết TTHC có thể đến trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả TTHC hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích phải thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định 45/2016/QĐ- TTg ngày 19/10/2016.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 547/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


65

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.176.234
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!