|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND mức học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non Ninh Bình
Số hiệu:
|
26/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày 04 tháng 08 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO
DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015- 2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 15/7/2016 về việc ban hành Nghị quyết
Quy định mức học phí; học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học
2020-2021 của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn
đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học
2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Mức học phí, học phí học các môn tự
chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
a) Mức học phí đối
với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
Mức học phí năm học 2016-2017
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT
|
Bậc
học
|
Khu
vực thành thị
|
Khu
vực nông thôn
|
Khu
vực miền núi
|
Vùng
Đồng bằng
|
Vùng
các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ
|
120
|
75
|
50
|
50
|
|
Mẫu giáo
|
100
|
65
|
45
|
45
|
2
|
Trung học cơ sở
|
95
|
50
|
35
|
35
|
3
|
Trung học Phổ thông
|
115
|
75
|
45
|
45
|
Từ năm học 2017-2018 trở đi, hàng
năm, căn cứ mức tăng bình quân chỉ số giá tiêu dùng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức thu
học phí cho phù hợp.
b) Mức học phí
các môn tự chọn (áp dụng chung cho cả 3 khu vực)
Mức học phí các môn tự chọn năm học
2016-2017
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/học
sinh/tháng
STT
|
Môn
học tự chọn
|
Giáo
dục tiểu học
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
Giáo
dục thường xuyên
|
1
|
Giáo dục công dân
|
|
|
|
10
|
2
|
Tin học
|
17
|
|
|
22
|
3
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
30
|
4
|
Học nghề
|
|
30
|
35
|
35
|
Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức học
phí các môn tự chọn được điều chỉnh phù hợp với mức tăng lương cơ sở do Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Các cơ sở giáo dục thường xuyên:
Được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông
công lập cùng cấp học theo quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1
Nghị quyết này.
d) Học phí cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông ngoài công lập được tự quyết định mức học phí trên cơ sở cân
đối đảm bảo chi phí cho giảng dạy, học tập.
2. Quy định về khu vực
a) Khu vực thành thị
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại
phường: Tân Thành, Nam Thành, Vân Giang, Ninh Phong, Nam Bình, Thanh Bình, Ninh
Khánh, Phúc Thành, Đông Thành, Ninh Sơn, Bích Đào của Thành phố Ninh Bình.
b) Khu vực nông
thôn
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại
xã, thị trấn: Ninh Tiến, Ninh Phúc của thành phố Ninh Bình; Ninh An, Ninh
Giang, Ninh Khang, Ninh Mỹ, Thị trấn Thiên Tôn của huyện Hoa Lư; Gia Phú, Thị
trấn Me, Gia Thắng, Gia Tiến, Gia Tân, Gia Trung, Gia Phong, Gia Lạc, Gia Trấn,
Gia Xuân, Gia Lập của huyện Gia Viễn; Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư,
Khánh Vân, Thị trấn Yên Ninh, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện,
Khánh Hồng, Khánh Hội, Khánh Nhạc, Khánh Mậu, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh
Thành, Khánh Công, Khánh Thủy của huyện Yên Khánh; Yên Hưng, Thị trấn Yên Thịnh,
Khánh Thịnh, Yên Từ, Khánh Dương, Yên Phong, Yên Nhân, Yên Mỹ của huyện Yên Mô; Văn Hải, Yên Mật, Yên Lộc, Kim Chính, Kim Định,
Như Hòa, Chính Tâm, Ân Hòa, Định Hóa, Thị Trấn Bình Minh, Thượng Kiệm, Đồng Hướng,
Chất Bình, thị trấn Phát Diệm, Tân Thành, Hùng Tiến, Lưu Phương, Quang Thiện, Lai
Thành, Hồi Ninh, Xuân Thiện của huyện Kim Sơn.
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại địa
bàn các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: Kim Tân, Kim Mỹ, Cồn Thoi, Kim Hải, Kim
Trung, Kim Đông của huyện Kim Sơn được áp dụng mức thu bằng mức thu của khu vực
miền núi.
c) Khu vực miền núi
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại
xã, thị trấn: Ninh Nhất của thành phố Ninh Bình; Ninh Vân, Ninh Thắng, Ninh Hải,
Ninh Xuân, Trường Yên, Ninh Hòa của huyện Hoa Lư; Gia Hòa, Gia Hưng, Liên Sơn,
Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia Minh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Phương, Gia Sinh của
huyện Gia Viễn; Xích Thổ, Gia Sơn, Gia Thủy, Gia Tường, Đức Long, Gia Lâm, thị
trấn Nho Quan, Lạc Vân, Phú Sơn, Thạch Bình, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Văn Phương, Yên Quang, Cúc Phương,
Thượng Hòa, Văn Phú, Kỳ Phú, Phú Long, Phú Lộc, Quỳnh Lưu, Quảng Lạc, Sơn Hà,
Sơn Lai, Sơn Thành, Thanh Lạc của huyện Nho Quan; Bắc Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn,
Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Bình, Yên Sơn, Tân Bình, Tây Sơn của thành phố Tam Điệp;
Yên Hòa, Mai Sơn, Yên Thành, Yên Lâm, Yên Thái, Yên Thắng, Khánh Thượng, Yên Đồng,
Yên Mạc của huyện Yên Mô.
3. Thời gian thu học phí
a) Giáo dục mầm non, giáo dục thường
xuyên: Thu theo số tháng thực học.
b) Giáo dục phổ thông: Thu 9
tháng/năm học.
c) Học phí các môn tự chọn: Thu theo
số tháng thực học (riêng học phí học nghề trung học cơ sở thu 6 tháng/năm học,
học phí học nghề phổ thông trung học thu 9 tháng/năm học).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04/8/2016 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/8/2016.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính,
GD&ĐT, LĐTB&XH;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư
pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa
XIV;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành
ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện,
TP;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các
xã, phường, thị trấn;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh
Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hồng Quảng
|
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 04/08/2016 quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
1.874
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|