|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
62/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk
Nông tại Tờ trình số 08/TTr-STP ngày 09 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Tư pháp.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật
thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban
hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện niêm yết công khai thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.011441
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
1. Thành phần hồ sơ:
(I) Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu (Điều 27 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01 a tại Phụ lục
(01 bản chính).
(2) Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có
công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác
có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(3) Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(II) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu
tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 28
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc Quyết định
giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư trong
trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà chưa có Giấy chứng
nhận đối với quyền sử dụng đất (01 bản chính); Giấy chứng nhận (bản gốc) trong
trường hợp tài sản bảo đảm là dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là
nhà ở;
(c) Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực);
(d) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định
đầu tư dự án hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
giấy tờ về việc chấp thuận, cho phép thực hiện dự án đầu tư do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư (01 bản chính
hoặc 01 bản sao có chứng thực);
(đ) Một trong các loại bản vẽ thiết kế theo quy
định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của dự án đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực).
(2) Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư nông
nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận (bản gốc).
(III) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công
trình xây dựng không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành
trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài
sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát
triển rừng, dự án khác có sử dụng đất (Điều 29 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư đồng
thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương
lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng; một trong các loại bản vẽ
thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng của
công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(2) Trường hợp bên bảo đảm là chủ đầu tư mà không
đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại điểm a và điểm d khoản 1
Điều 28 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực
giữa người sử dụng đất và chủ đầu tư về việc người sử dụng đất đồng ý cho
việc thực hiện dự án (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(3) Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân
nhận chuyển giao hợp pháp quyền sở hữu tài sản hình thành trong tương lai
hoặc là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng,
tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Hợp đồng hoặc văn bản có nội dung về chuyển
giao hợp pháp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền
với đất được ký kết giữa bên bảo đảm với chủ đầu tư; hợp đồng hoặc văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn
liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(IV) Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành
trong tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai
không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình
không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án
khác có sử dụng đất (Điều 30 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Trường hợp bên bảo đảm đồng thời là người sử
dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(b) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
(bản gốc);
(c) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trừ trường hợp được miễn
giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.
(2) Trường hợp bên bảo đảm không đồng thời là
người sử dụng đất, hồ sơ đăng ký bao gồm:
(a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP và tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(b) Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực
giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo lập nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
(V) Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền
với đất đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải
đăng ký quyền sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu
(Điều 31 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
27 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(2) Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất
(bản gốc) hoặc văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử
dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc người sử dụng đất
đồng ý cho xây dựng, tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên
bảo đảm không đồng thời là người sử dụng đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực).
(3) Giấy phép xây dựng (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) trong trường hợp tài sản bảo đảm là công trình xây dựng,
trừ trường hợp được miễn giấy phép theo quy định của Luật Xây dựng.
(VI) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký,
hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký
qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ,
khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của
pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có
nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng
của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu
phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều
8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh
toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn
cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp
đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc
thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa
vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại
khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký
cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể
này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo
đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4
Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01a ban hành kèm theo
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không
|
1. Trình tự thực hiện
Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký
đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất
đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn
phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc
bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
|
80.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
2
|
1.011442
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1. Thành phần hồ sơ
(I) Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 02a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Một trong các loại giấy tờ sau đây (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực):
(a) Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm
trong trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận trong văn bản này;
(b) Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao
nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ,
chuyển giao nghĩa vụ;
(c) Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký
thay đổi đối với trường hợp không thuộc điểm a và điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
(3) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(4) Trường hợp đăng ký thay đổi quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP thì ngoài giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , hồ sơ đăng ký còn có thêm Giấy
chứng nhận đối với quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối
với nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với đất trong trường
hợp tài sản này đã được cấp Giấy chứng nhận.
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký,
hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký
qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP , khoản
4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của
pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có
nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng
của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu
phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8
Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh
toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì
người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu
sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc
văn bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng
ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp
giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ
thực hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm gồm nhiều người thì phải có đầy
đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể này, trừ trường hợp có văn bản thể
hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền
đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(5) Trường hợp Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam hoặc
chủ thể khác trở thành bên nhận bảo đảm mới mà thuộc diện không phải đăng ký thay
đổi bên nhận bảo đảm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP là người yêu cầu đăng ký thì văn bản có căn cứ hoặc có nội dung
về xác định bên nhận bảo đảm mới là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) (khoản 6 Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
6) Trường hợp thay đổi bên nhận bảo đảm quy định
tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP liên quan
đến nhiều biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm
thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi và 01 Danh mục văn
bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với
biện pháp bảo đảm được đăng ký thay đổi (khoản 3 Điều 18 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 02a ban hành
kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không
|
1. Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn
phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản
chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
3
|
1.011443
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1. Thành phần hồ sơ
(I) Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận.
(3) Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên
Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì ngoài
giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
còn nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực):
(a) Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký
hoặc xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý hoặc xác
nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo
đảm;
(b) Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc
chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng
ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm, trừ trường hợp quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
(c) Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản
xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ
quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên hoặc người yêu cầu xóa đăng ký là
người mua tài sản bảo đảm trong xử lý tài sản theo quy định của pháp luật về
thi hành án dân sự;
(d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là
tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài trong
trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm k khoản 1 Điều 20 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
đ) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về
việc giải thể pháp nhân trong trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm l khoản
1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký,
hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký
qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ,
khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của
pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có
nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng
của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu
phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều
8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh
toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn
cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký:
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn
bản khác có thông tin về việc thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký,
thanh toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy
tờ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực
hiện một lần trong đăng ký cùng một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
(4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể
này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo
đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4
Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(5) Trường hợp xóa đăng ký quy định tại điểm m
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP theo yêu cầu của người yêu cầu xóa
đăng ký thì bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án là tài liệu phải có
trong Hồ sơ đăng ký (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) (khoản 2
Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(6) Trường hợp xóa đăng ký liên quan đến nhiều
biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì người
yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký kèm theo 01 Danh mục văn bản được
kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với biện pháp
bảo đảm được xóa đăng ký (khoản 5 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 03a ban hành kèm theo
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không
|
1. Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng
đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ
sơ không quá 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính
Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
|
20.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
4
|
1.011444
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng
ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
1. Thành phần hồ sơ
(I) Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản
bảo đảm (Điều 34 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP)
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 04a tại Phụ lục (01
bản chính).
(2) Văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm (01
bản chính).
(3) Trường hợp đăng ký thay đổi, xóa đăng ký
thông báo xử lý tài sản bảo đảm thì hồ sơ đăng ký là Phiếu yêu cầu theo Mẫu
số 04a tại Phụ lục (01 bản chính).
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thì văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký,
hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký
qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ,
khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của
pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có
nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng của
pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu phải
có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8 Điều 8 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP).
(3) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể
này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo đảm
hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4 Điều
12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng
ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không
|
1. Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu đăng ký (có chứng nhận của Văn
phòng đăng ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc
bản chính Giấy chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
5
|
1.011445
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất
|
1. Thành phần hồ sơ
(I) Trường hợp có yêu cầu chuyển tiếp đăng
ký quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP thì hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp bao gồm (khoản 3 Điều 26
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP):
(1) Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 05a tại Phụ lục (01
bản chính);
(2) Văn bản chứng nhận đăng ký thế chấp quyền tài
sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính); 3) Hợp đồng thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực);
(4) Hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp
sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đã có nội dung về
chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
Hợp đồng thế chấp nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản
sao có chứng thực) đối với chuyển tiếp sang thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy
chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ;
(5) Giấy chứng nhận (bản gốc) trong trường hợp
chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận.
(II) Tùy từng trường hợp thì nộp thêm:
(1) Trường hợp thực hiện thông qua người đại diện
thi văn bản có nội dung về đại diện là tài liệu phải có trong hồ sơ đăng ký,
hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu), trừ trường hợp thực hiện việc đăng ký
qua tài khoản đăng ký trực tuyến của người đại diện quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP (khoản 7 Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ,
khoản 4 Điều 24 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(2) Trường hợp chi nhánh của pháp nhân, chi nhánh
hoặc phòng giao dịch của pháp nhân là tổ chức tín dụng (sau đây gọi là chi
nhánh của pháp nhân) được pháp nhân giao nhiệm vụ thực hiện chức năng của
pháp nhân về yêu cầu đăng ký, về yêu cầu cung cấp thông tin thì văn bản có
nội dung về việc pháp nhân giao nhiệm vụ cho chi nhánh thực hiện chức năng
của pháp nhân trong yêu cầu đăng ký, yêu cầu cung cấp thông tin là tài liệu
phải có trong hồ sơ đăng ký, hồ sơ cung cấp thông tin (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu) (khoản 8
Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(3) Trường hợp được miễn nghĩa vụ nộp phí, thanh
toán giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác (quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn
cung cấp một trong giấy tờ, tài liệu sau đây vào trong hồ sơ đăng ký: Hợp
đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng hoặc văn bản khác có thông tin về việc
thuộc diện được miễn nghĩa vụ nộp phí đăng ký, thanh toán giá dịch vụ, nghĩa
vụ thanh toán khác (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
sao kèm bản chính để đối chiếu). Việc nộp giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP chỉ thực hiện một lần trong đăng ký cùng
một biện pháp bảo đảm (khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
(4) Trường hợp bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm
gồm nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của các chủ thể
này, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nội dung về việc một, một số bên bảo
đảm hoặc bên nhận bảo đảm có quyền đại diện cho những người còn lại (khoản 4
Điều 12 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp (Mẫu
số 05a ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP).
4. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
|
1. Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn
phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
b) Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính;
c) Qua thư điện tử.
Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký
trực tuyến, qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Thời gian giải quyết:
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
a) Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu yêu cầu (có chứng nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai); Trường hợp thành phần hồ sơ đăng ký có bản gốc hoặc bản chính Giấy
chứng nhận thì trả Giấy chứng nhận.
|
40.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
- Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020
của HĐND tỉnh Đắk Nông
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
1.004583
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng
đăng ký đất đai)
|
2
|
1.004550
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà
ở hình thành trong tương lai
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
3
|
1.003862
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không
phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở
hữu trên Giấy chứng nhận
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
4
|
1.003688
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua
bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
5
|
1.003625
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
6
|
1.003046
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan
đăng ký
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
7
|
2.000801
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
8
|
1.001696
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
9
|
1.000655
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký
đất đai
|
Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
368
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|