ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
98/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
20 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa; Nghị định 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
tế Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 189/TTr- SGTVT ngày 24 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông Vận tải ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Báo Ninh Bình;
- Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, Các PCVP và các VP: 2,3,5,7;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP4.
ĐL_VP4_109.QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ,
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 98/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số
nội dung về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm
quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình, bao gồm:
a) Định mức quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ; định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa.
b) Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên (sau đây viết là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP) và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết là Ủy
ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc tổ chức thực hiện và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước trong quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
và đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định
mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; định mức kinh tế - kỹ thuật quản
lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Định mức quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ áp dụng 100% Định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường
bộ ban hành kèm theo Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa áp dụng 100% Định
mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2023/TT-BGTVT ngày
22 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Đấu
thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa
1. Việc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông được thực hiện
khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm
2023, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và quy định
khác có liên quan.
2. Thực hiện hợp đồng công tác
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy
nội địa:
a) Sở Giao thông vận tải được
giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian thực hiện hợp đồng là 03 năm.
b) Phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thời gian
thực hiện hợp đồng là 03 năm.
Điều 5.
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện
1. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng
thực hiện bao gồm:
a) Yêu cầu kỹ thuật chất lượng
đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất
lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây viết là Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT).
b) Quy định về giám sát, nghiệm
thu, phương pháp đánh giá, khấu trừ kinh phí hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục
số II ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo
chất lượng thực hiện quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT ngày
28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám
sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội
địa theo chất lượng thực hiện.
Điều 6. Kết
cấu và phương pháp xây dựng dự toán dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
1. Kết cấu dự toán
a) Kết cấu dự toán quản lý, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo Thông tư số 39/2020/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp
xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ
trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách
trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng.
b) Kết cấu dự toán quản lý, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thực hiện theo Thông tư số 38/2020/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp
định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì
đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung
ương từ nguồn kinh phí thường xuyên.
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu; các chi phí khác (nếu có) theo quy định của Bộ Xây dựng,
Bộ Giao thông vận tải và các quy định hiện hành.
2. Phương pháp xây dựng dự
toán: Dự toán công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên được xây dựng trên cơ sở
xác định các định mức áp dụng; chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công và khối
lượng (công việc) thực hiện.
a) Các định mức áp dụng: Áp dụng
định mức theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Chi phí vật liệu, nhân công,
máy thi công:
- Chi phí vật liệu theo quy định
tại Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và Công bố giá hằng tháng của Sở Xây dựng.
Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng
loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng,
khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì
giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp,
phân tích, đánh giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật
liệu xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông
tư 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chi phí nhân công theo quy định
tại Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện, Quyết định số
41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số
điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình và các quy định khác có liên quan.
- Chi phí máy thi công theo quy
định tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, Thông tư số 12/2019/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện chuyên dùng trong
công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa, Thông tư 18/2023/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện
chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
c) Về khối lượng: Khối lượng bảo
dưỡng thường xuyên đảm bảo duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ, đường
thủy nội địa và khả năng cân đối nguồn vốn hàng năm.
Điều 7. Lập,
thẩm định, phê duyệt dự toán dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa
Trên cơ sở giao kế hoạch thu
chi hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, bảo
trì (Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức lập danh
mục bảo trì các công trình và dự kiến dự toán dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh
vực quản lý, bảo trì đường bộ và đường thủy nội địa trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt:
1. Đối với công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ và đường thủy nội địa do Sở Giao thông vận tải được
giao quản lý: Sở Giao thông vận tải lập dự toán, thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với công tác quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên đường bộ và đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân cấp huyện
được giao quản lý: Phòng, đơn vị chuyên môn tổ chức lập dự toán, thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
1. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện,
các cơ quan, đơn vị chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền;
trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.