|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
328/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 328/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
07 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 09/5/2024
CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 80-CTR/TU NGÀY 31/7/2024 CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
09/5/2024 của Chính phủ và Chương trình hành động số 80-CTr/TU ngày 31/7/2024 của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số
68/NQ-CP, Chương trình
hành động số 80-CTr/TU), Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt, triển
khai quyết liệt, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong nhận thức và hành động
của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW,
Nghị quyết số 68/NQ-CP, Chương trình
hành động số 80-CTr/TU; góp phần thực hiện hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh - quốc phòng của Tỉnh, tạo nền tảng vững chắc cho mục tiêu đưa
Đồng Tháp trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện và bền vững trong khu vực đồng
bằng sông Cửu Long.
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Nghị quyết số 68/NQ- CP và Chương trình
hành động số 80-CTr/TU gắn với thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Chương
trình hành động số 80-CTr/TU, các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực
hiện hiệu quả, đồng bộ; phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng để triển khai thực
hiện.
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát; định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện; kịp thời tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu tổng quát đến
năm 2030
Thực hiện đồng bộ các chính sách
đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội theo hướng bền vững, không ngừng nâng cao đời
sống của Nhân dân. Nâng cao hạ tầng giao thông, y tế, văn hóa, giáo dục, nhà ở,
chuyển đổi số, cung cấp nước sạch theo quy chuẩn kết nối liên thông để thúc đẩy
phát triển sản xuất - kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu lao động...; duy trì thành
quả giảm nghèo bền vững; bảo đảm an sinh xã hội, tiến bộ, công bằng, tạo cơ hội
cho người dân nhất là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, người có thu nhập
thấp được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản; đảm bảo toàn diện đời sống vật chất
và văn hóa tinh thần của Nhân dân, góp phần cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
2. Chỉ tiêu đến năm 2025 và
năm 2030 (Phụ lục I kèm theo).
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Phấn đấu đến năm 2045, Đồng Tháp
là Tỉnh có hệ thống chính sách xã hội phát triển toàn diện, bền vững, tiến bộ
và công bằng, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội cho Nhân dân; nguồn nhân lực
chất lượng cao về văn hóa, y tế, giáo dục; an sinh và phúc lợi xã hội cho Nhân
dân được đảm bảo, chất lượng cuộc sống của Nhân dân được nâng lên, góp phần thực
hiện mục tiêu phát triển đất nước và xây dựng con người Việt Nam toàn diện.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU (Phụ lục II kèm theo).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà
nước theo phân cấp ngân sách (gồm, nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các Chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ
trên địa bàn Tỉnh).
2. Lồng ghép từ nguồn
kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch, nhiệm vụ khác có liên
quan được bố trí trong dự toán hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Nguồn huy động đóng
góp, tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Là đơn vị chủ trì, phối hợp với
các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; đôn đốc, theo dõi, tổng
hợp tình hình, báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện,
phối hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Định kỳ, tổng hợp báo cáo kết
quả triển khai thực hiện, gửi UBND Tỉnh trước ngày 30/11 hằng năm.
2. Các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng Kế hoạch
trong tháng 10 năm 2024 và triển khai thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giải
pháp theo chức năng, nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng và tiến độ theo
quy định; chủ động chỉ đạo, điều hành trong quá trình tổ chức thực hiện; tăng
cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiến độ nhiệm
vụ được giao. Định kỳ hằng năm (trước ngày 15/11) hoặc đột xuất (khi
có yêu cầu), báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh.
b) Sở Tài chính
phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND Tỉnh bố trí vốn dự toán kinh
phí hằng năm để thực hiện Kế hoạch.
c) Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND Tỉnh bố trí vốn
đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
d) Sở Thông tin
và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo chí của Tỉnh và các cơ
quan báo chí hoạt động trên địa bàn Tỉnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến
các cấp, các ngành và Nhân dân trên địa bàn, tạo sự đồng thuận, quyết tâm thực
hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.
đ) Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Tăng cường
công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ngành, địa phương phối hợp
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xử lý; trường hợp vượt quá thẩm quyền,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban
nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX (Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 328/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Mục tiêu
|
Phân công đơn vị thực hiện
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1.
|
Ưu đãi người có công với
cách mạng
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người có công và gia
đình có mức sống từ trung bình khá trở lên so với mức sống của cộng đồng dân
cư nơi cư trú
|
%
|
100
|
100
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
2.
|
Lao động, việc làm, phát
triển thị trường lao động
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
%
|
<3
|
<3
|
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì tham mưu thực hiện.
- Cục Thống kê chủ trì thu thập,
tổng hợp, thống kê.
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
2.2
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực
thành thị
|
%
|
<3
|
<4
|
2.3
|
Tỷ lệ việc làm phi chính thức
|
%
|
<60
|
<40
|
2.4
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội
|
%
|
25
|
<20
|
2.5
|
Tỉ lệ lao động nữ làm công hưởng
lương
|
%
|
50
|
60
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
2.6
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết
tật còn khả năng lao động có việc làm
|
%
|
40
|
50
|
3.
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chỉ số HDI
|
|
>0,7
|
>0,7
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
3.2
|
Tỉ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
28-30
|
35-40
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
3.3
|
Tỉ lệ lao động có các kỹ năng
công nghệ thông tin
|
%
|
80
|
90
|
3.4
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết
tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp
|
%
|
35
|
40
|
3.5
|
Tỷ lệ nữ học viên, học sinh,
sinh viên được tuyển mới thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
%
|
30
|
40
|
4.
|
Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia BHXH
|
%
|
19,04
|
60
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh; các Sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
|
Tỷ lệ lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia BHXH bắt buộc
|
%
|
14,69
|
46,30
|
|
Tỷ lệ nông dân và lao động
khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện trong lực lượng lao động trong
độ tuổi
|
%
|
4,35
|
13,70
|
4.2
|
Tỷ lệ người sau độ tuổi nghỉ
hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội
|
%
|
55
|
60
|
4.3
|
Chỉ số đánh giá mức độ hài
lòng của người tham gia BHXH
|
%
|
85
|
90
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
4.4
|
Tỷ lệ lực lượng lao động
trong độ tuổi tham gia BHTN
|
%
|
13,40
|
45
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh; các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.
|
4.5
|
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho trẻ
em
|
Bậc học
|
Tiểu học
|
THCS
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND
|
4.6
|
Tỉ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế
|
%
|
95,01
|
97
|
4.7
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân
với dịch vụ y tế
|
%
|
> 80
|
>90
|
Sở Y tế
|
4.8
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết
tật có giấy xác nhận khuyết tật được hỗ trợ BHYT
|
%
|
60
|
100
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
các huyện, thành phố.
|
4.9
|
Tỷ lệ người cao tuổi tham gia
bảo hiểm y tế
|
%
|
98
|
100
|
5.
|
Trợ giúp xã hội và giảm
nghèo
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ dân số được hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng tại cộng đồng
|
%
|
3,5
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
5.2
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn
đột xuất được trợ giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
5.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình chăm sóc trẻ
em dưới 36 tháng tuổi, thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
5.4
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai thuộc
hộ nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
5.5
|
Tỷ lệ người cao tuổi thuộc hộ
nghèo, cận nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
5.6
|
Tỷ lệ người có hoàn cảnh khó
khăn, người có thu nhập thấp được đảm bảo mức sống tối thiểu
|
%
|
-
|
100
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
5.7
|
Tỷ lệ hộ nghèo không có khả
năng thoát nghèo được hưởng trợ cấp xã hội
|
%
|
-
|
100
|
5.8
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
|
%
|
90
|
95
|
5.9
|
Tỷ lệ người nghèo, người có công
với cách mạng, đối tượng chính sách và người yếu thế thuộc diện người được trợ
giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
%
|
-
|
99
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố
|
5.10
|
Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn
nghèo đa chiều hằng năm
|
%/năm
|
1-1,5
|
-
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
5.11
|
Mức tăng thu nhập bình quân đầu
người của hộ nghèo so với năm 2021
|
Lần
|
2
|
-
|
5.12
|
Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình,
bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện được tiếp cận ít nhất một trong những
dịch vụ hỗ trợ cơ bản
|
%
|
80
|
90
|
5.13
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia
đình, bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện ở mức chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được tư vấn, tham vấn
|
%
|
50
|
70
|
5.14
|
Tỷ lệ cơ sở trợ giúp xã hội
công lập triển khai các hoạt động trợ giúp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực
trên cơ sở giới
|
%
|
70
|
100
|
5.15
|
Tỷ lệ đối tượng gặp khó khăn đột
xuất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động
đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp kịp thời
|
%
|
100
|
100
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
5.16
|
Tỷ lệ người dân có nhu cầu được
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp
|
%
|
50
|
100
|
5.17
|
Tỷ lệ người cao tuổi có nhu cầu
và khả năng lao động có việc làm, được đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp
|
%
|
50
|
70
|
5.18
|
Số người làm công tác xã hội/1000
dân
|
Người
|
-
|
>=2
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
6.
|
Giáo dục
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
6.1
|
Tỉ lệ huyện, thành phố hoàn
thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi
|
%
|
100
|
100
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ
|
%
|
35
|
35-40
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ huy động trẻ em mẫu
giáo
|
%
|
95
|
95-97
|
|
|
6.4
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được học
2 buổi/ngày
|
%
|
99,5
|
99,5
|
|
|
6.5
|
Tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia
|
%
|
65
|
>65
|
|
|
6.6
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp tiểu
học
|
%
|
99
|
99,5
|
|
|
6.7
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp
trung học cơ sở
|
%
|
92,5
|
95
|
|
|
6.8
|
Tỷ lệ đi học đúng tuổi cấp
trung học phổ thông và tương đương
|
%
|
73
|
75
|
|
|
6.9
|
Tỷ lệ huyện, thành phố đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 2
|
%
|
100
|
100
|
|
|
6.10
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học
|
%
|
97
|
99
|
|
|
6.11
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp trung học
cơ sở
|
%
|
88
|
99
|
|
|
6.12
|
Tỉ lệ hoàn thành cấp trung học
phổ thông
|
%
|
95
|
97
|
|
|
6.13
|
Tỷ lệ trẻ khuyết tật ở độ tuổi
mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục
|
%
|
80
|
90
|
|
|
7.
|
Y tế
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố
|
7.1
|
Mức sinh thay thế
|
Mức độ
|
1,83
|
1,9
|
|
|
7.2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
74,5
|
75
|
|
|
7.3
|
Số năm sống khỏe
|
Năm
|
67
|
68
|
|
|
7.4
|
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000
dân
|
|
|
|
|
|
|
Số giường bệnh
|
Giường
|
30
|
35
|
|
|
|
Số bác sĩ
|
người
|
10
|
15
|
|
|
|
Số dược sỹ
|
người
|
-
|
4
|
|
|
|
Số điều dưỡng viên
|
người
|
-
|
33
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ
chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả
|
%
|
95
|
>95
|
|
|
7.6
|
Tỷ lệ người dân được quản lý
sức khỏe
|
%
|
95
|
>95
|
|
|
7.7
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai được
khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế
|
%
|
>80
|
-
|
|
|
7.8
|
Tỉ lệ tiêm chủng mở rộng với
14 loại vắc xin
|
%
|
-
|
>=95
|
|
|
7.9
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
%
|
-
|
<15
|
|
|
7.10
|
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS,
lao và loại trừ sốt rét
|
Mức độ
|
Giảm tối đa tỷ lệ nhiễm mới
|
Cơ bản loại trừ
|
|
|
7.11
|
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận
các dịch vụ y tế
|
%
|
80
|
90
|
|
|
7.12
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi
được sàng lọc phát hiện, can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển
và can thiệp sớm các dạng khuyết tật
|
%
|
70
|
80
|
|
|
7.13
|
Tỷ lệ người cao tuổi được
chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi
sức khỏe
|
%
|
90
|
100
|
|
|
7.14
|
Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm
đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và
cộng đồng
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.
|
Phát triển văn hóa và
thông tin, truyền thông
|
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ người dân được xem các
kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương
|
-
|
-
|
-
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố
|
|
Vùng sâu, vùng xa, biên giới
|
%
|
80
|
80
|
|
|
|
Các vùng còn lại
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.2
|
Tỉ lệ các chương trình thời sự
và bản tin phát sóng truyền hình có ngôn ngữ ký hiệu
|
%
|
50
|
80
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di
động
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.4
|
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.5
|
Tỷ lệ xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người
dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ xã được cung cấp dịch vụ
viễn thông phổ cập
|
%
|
100
|
100
|
|
|
8.7
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiêu chí số
về thông tin và truyền thông theo Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao
|
%
|
>60
|
100
|
|
|
8.8
|
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu,
vùng xa, biên giới được thụ hưởng và tham gia các hoạt động văn hóa được duy
trì hiệu quả
|
%
|
-
|
>75
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
9.
|
Nhà ở
|
|
|
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố
|
9.1
|
Xây dựng căn hộ nhà ở xã hội
|
Căn
|
-
|
6.100
|
|
|
9.2
|
Xóa bỏ tình trạng nhà tạm,
nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân bị thiên tai, biến đổi khí
hậu
|
Mức độ
|
Giải quyết cơ bản
|
Xóa bỏ hoàn toàn
|
|
|
9.3
|
Phấn đấu diện tích nhà ở bình
quân đầu người
|
m2 sàn/ người
|
27
|
30
|
|
|
|
Thành thị
|
m2 sàn/ người
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
m2 sàn/ người
|
|
|
|
|
9.4
|
Phấn đấu tỉ lệ nhà ở kiên cố
|
%
|
-
|
85-90
|
|
|
|
Thành thị
|
%
|
-
|
100
|
|
|
|
Nông thôn
|
%
|
-
|
75-80
|
|
|
9.5
|
Tỷ lệ nhà ở có hệ thống cấp
điện, cấp nước, thoát nước thải đồng bộ và được đấu nối vào hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung của khu vực
|
%
|
-
|
90
|
|
|
10.
|
Nước sạch, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
%
|
>98
|
100
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Nông thôn (tối thiểu
60 lít/người/ngày)
|
%
|
>95
|
98
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng
nhà tiêu hợp vệ sinh
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
|
Thành thị
|
%
|
85
|
-
|
|
|
|
Nông thôn
|
%
|
-
|
100
|
|
|
10.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có công
trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.4
|
Tỷ lệ trường học có công
trình phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
85
|
100
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.5
|
Tỷ lệ trạm y tế có công trình
phụ hợp vệ sinh bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
%
|
-
|
100
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.6
|
Tỷ lệ điểm dân cư nông thôn tập
trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
-
|
25
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thành phố
|
10.7
|
Tỉ lệ nước thải sinh hoạt được
xử lý
|
%
|
-
|
15
|
10.8
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đặt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường
|
%
|
-
|
100
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban. ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
10.9
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường
|
%
|
-
|
100
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố.
|
10.10
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi, trang trại
được xử lý chất thải chăn nuôi
|
%
|
-
|
75
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố
|
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 328/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
VỀ
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
1.
|
Tuyên truyền, quán triệt chủ
trương, định hướng, mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh;
nâng cao nhận thức của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, doanh nghiệp,
cán bộ, đảng viên và Nhân dân
|
Các sở, ban, ngành; UBND các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
2.
|
Nhân rộng các mô hình an sinh
xã hội điển hình, tiên tiến; biểu dương khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số
68/NQ-CP và Chương
trình hành động số 80- CTr/TU về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất tượng chính
sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai
đoạn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sơ kết, tổng kết Chương trình
|
II
|
VỀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
1.
|
Rà soát, tham mưu điều chỉnh,
bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về chính sách xã hội
đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện có
hiệu quả
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
2.
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý nhà nước, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, cá thể hoá trách nhiệm trong
tổ chức thực hiện; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng bảo đảm công khai,
minh bạch, nêu cao trách nhiệm giải trình, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân
dân trong tiếp cận chính sách xã hội. Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước về chính sách xã hội. Thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện
chính sách xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
3.
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số, số
hoá quy trình quản lý và tổ chức thực hiện chính sách xã hội trên địa bàn Tỉnh.
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu an sinh xã hội, bảo đảm liên thông, an
toàn, bảo mật thông tin chung và dữ liệu cá nhân
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
4.
|
Đổi mới cơ chế huy động nguồn
lực thực hiện chính sách xã hội theo hướng linh hoạt, hiệu quả; nguồn lực nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, huy động hợp lý nguồn lực xã hội và hợp tác quốc tế;
tăng cường công tác quản lý và thực hiện có hiệu quả các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5.
|
Đẩy mạnh việc chi trả không
dùng tiền mặt cho các đối tượng chính sách trên cơ sở kết nối, khai thác hiệu
quả cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
6.
|
Thực hiện chuyển đổi số trong
lĩnh vực y tế ứng dụng bệnh án điện tử; sổ sức khỏe điện tử; liên thông kết
quả xét nghiệm, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở điều trị, số
hóa quy trình quản lý y tế
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
|
|
|
|
|
7.
|
Thực hiện hiệu quả việc cấp
căn cước cho các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội, người có công
cách mạng và thân nhân người có công trên địa bàn Tỉnh
|
Công an Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
III
|
VỀ
THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
1.
|
Tham mưu tặng quà nhân dịp kỷ
niệm ngày Thương binh - liệt sĩ (27/7), Tết Nguyên đán hằng năm đối với người
có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và người thờ
cúng liệt sĩ của Tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
2.
|
Tham mưu thực hiện tốt các
chính sách ưu đãi cho người có công phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
Tỉnh
|
Giai đoạn 2024-2030
|
3.
|
Cơ bản hoàn thành việc tìm kiếm,
quy tập hài cốt liệt sĩ, xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông
tin. Thực hiện tốt công tác tu bổ, tôn tạo mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ,
các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn Tỉnh.
|
4.
|
Gặp mặt tri ân người có công
với cách mạng nhân dịp kỷ niệm 80 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7)
|
Năm 2027
|
5.
|
Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân
chăm sóc các gia đình thương binh, liệt sĩ và người có công với cách mạng” và
triển khai thực hiện tốt các hoạt động Đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc hỗ trợ gia
đình người có công với cách mạng.
|
Thường xuyên
|
IV
|
VỀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC
LÀM BỀN VỮNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu về người lao động, việc làm có kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và các cơ sở dữ liệu khác
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
2.
|
Thực hiện có hiệu quả chính
sách dân số và phát triển theo hướng bền vững. Nâng cao chất lượng dân số,
đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
3.
|
Định hướng nghề nghiệp ngay từ
bậc học phổ thông; đẩy mạnh phân luồng, tăng số học sinh sau trung học cơ sở,
trung học phổ thông vào giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hằng năm
|
4.
|
Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực bảo đảm số lượng và chất lượng, chú trọng nhân lực đủ năng lực thúc
đẩy nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, kinh tế số, kinh tế xanh,
kinh tế tuần hoàn, quản trị công nghệ, quản trị doanh nghiệp. Đổi mới chính
sách tuyển dụng, sử dụng, trọng dụng nhân lực chất lượng cao phục vụ cho đổi
mới sáng tạo, phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn Tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5.
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6.
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ
sung, ban hành những chính sách về hỗ trợ đào tạo nghề; thu hút đầu tư xã hội
cho giáo dục nghề nghiệp; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
|
Hằng năm
|
7.
|
Hình thành thị trường lao động
có chất lượng cao. Hiện đại hoá, chuyển đổi số trong thông tin dự báo thị trường,
quản lý nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở dữ liệu lao động, việc làm. Đẩy mạnh
thông tin, phân tích, dự báo cung – cầu lao động, kết nối hệ thống thông tin
thị trường lao động, xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người – người tìm việc kết
nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
8.
|
Triển khai hiệu quả công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
9.
|
Mở rộng địa bàn, đa dạng
ngành nghề, tăng nhanh số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Vận
hành sàn giao dịch việc làm công khai, minh bạch, bảo đảm lợi ích hợp pháp của
người lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
10.
|
Thực hiện đầy đủ chính sách,
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và tiêu chuẩn lao động, quan hệ lao động;
tăng cường công tác đối thoại, thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể
trong doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động theo đúng quy định của
pháp luật.
|
11.
|
Triển khai có hiệu quả chương
trình tín dụng cho vay giải quyết việc làm, tạo sinh kế cho người dân, thúc đẩy
tạo việc làm mới, chất lượng cao.
|
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
V
|
VỀ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, KHÔNG
ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU
|
1.
|
Tổng kết Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; tham mưu ban hành
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững hằng năm và giai đoạn 2026
- 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025 và hằng năm
|
2.
|
Thực hiện đảm bảo Chương
trình việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2025 và tham mưu xây dựng
Chương trình việc làm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2025 - 2030
|
3.
|
Rà soát, bổ sung chính sách
trợ giúp xã hội theo quy định của Nhà nước, của Tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
4.
|
Nâng cao hiệu quả tư vấn, giới
thiệu việc làm, đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động, nhất là
lao động thất nghiệp
|
Hằng năm
|
5.
|
Phát triển mạng lưới dịch vụ
trợ giúp xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn. Xây dựng đội ngũ làm công tác xã hội chuyên nghiệp.
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
6.
|
Tham mưu đầu tư, xây dựng mới
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp Tỉnh. Phát triển các cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập bảo đảm phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở;
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp
xã hội. Mở rộng các nhóm đối tượng yếu thế có hoàn cảnh khó khăn khác trên địa
bàn Tỉnh để được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định của Trung ương.
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
7.
|
Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất
lượng bảo hiểm y tế toàn dân; đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế; nâng cao
khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, chất lượng khám chữa bệnh và khả năng tài
chính của người dân hưởng bảo hiểm y tế.
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Sở Y tế; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
8.
|
Phát triển bảo hiểm xã hội bắt
buộc đối với người lao động và thành viên của các tổ chức kinh tế tập thể, hộ
kinh doanh làm việc theo hợp đồng, hưởng tiền lương, tiền công theo quy định
của pháp luật. Tuyên truyền, thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm xã hội tự
nguyện; tham mưu chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đối tượng yếu
thế, người thu nhập thấp lao động khu vực phi chính thức.
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
9.
|
Đổi mới phương pháp tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế, tạo sự đồng thuận, bảo đảm người dân có thể tiếp cận tốt nhất
mọi thông tin về chính sách.
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
VI
|
VỀ
NÂNG CAO PHÚC LỢI XÃ HỘI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ
HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG
|
1
|
Về giáo dục
|
|
|
|
1.1
|
Hình thành Trường Trung học
phổ thông trọng điểm chất lượng cao tại khu vực biên giới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
1.2
|
Thực hiện Nghị quyết số 03-
NQ/TU ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Hằng năm
|
1.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số, hiện đại hoá, nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý
giáo dục về hoạt động của giáo viên. Tăng cường hợp tác quốc tế ở các cơ sở
giáo dục.
|
Thường xuyên
|
2
|
Về y tế
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư, nâng cấp các bệnh viện
công lập hiện có trên địa bàn Tỉnh, ưu tiên cung cấp bệnh viện đa khoa khu vực
Tháp Mười, bệnh viện khu vực biên giới thành phố Hồng Ngự
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành
phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
2.2
|
Đầu tư xây dựng mới bệnh viện
công lập, kêu gọi đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập.
|
2.3
|
Triển khai mô hình Bác sĩ gia
đình trên địa bàn Tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2.4
|
Củng cố và nâng cao hiệu quả,
chất lượng công tác của mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng, chăm sóc sức
khoẻ tâm thần, chăm sóc sức khoẻ phụ nữ mang thai, bà mẹ và trẻ em; khám sức
khoẻ định kỳ cho nhân dân; quản lý các bệnh mạn tính đối với người cao tuổi.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Thực hiện có hiệu quả chính
sách dinh dưỡng, giải quyết tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em. Bảo đảm vệ
sinh, an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện,
phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế; phát triển y tế học
đường, y học gia đình. Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản lý.
|
Thường xuyên
|
3
|
Về văn hóa
|
|
|
|
3.1
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả các hoạt động văn hoá, văn học, nghệ thuật với bảo tồn, phát huy các
giá trị văn hoá truyền thống dân tộc mang bản sắc, đặc trưng Đồng Tháp, các
di sản thiên nhiên và văn hoá – lịch sử, hệ thống đình làng, nhà cổ và lễ hội
gắn với phát triển du lịch.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
3.2
|
Nâng cao đời sống văn hoá
tinh thần cho nhân dân, nhất là ở vùng nông thôn, biên giới. Phát huy hiệu quả
các giá trị văn hoá thiết chế văn hoá tại các xã nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao. Bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với phát triển văn hoá,
xây dựng nếp sống văn minh, nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần của người
dân.
|
Hằng năm
|
4
|
Về thông tin
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chính sách, pháp luật
về quyền tiếp cận thông tin; tạo điều kiện trong tiếp cận, bảo vệ người dân
được an toàn trên môi trường mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.2
|
Thông tin, tuyên truyền trên hệ
thống cụm thông tin điện tử công cộng các nội dung về chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh, các sự kiện nổi bật, thông
tin thiết yếu về quyền lợi và nghĩa vụ của người dân trong thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách xã hội
|
5
|
Về nhà ở
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, triển khai các
chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng, nhà ở
cho hộ nghèo bảo đảm kiên cố.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.2
|
Thực hiện có hiệu quả Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia, giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045 và
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.3
|
Hoàn thành kế hoạch tham gia thực
hiện Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội” của Chính
phủ trên địa bàn Tỉnh
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.4
|
Phát triển đa dạng các loại
hình nhà ở và cơ chế, chính sách mua, thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú, ký túc
xá cho công nhân, người lao động, học sinh, sinh viên.
|
Giai đoạn 2024-2030
|
5.5
|
Tham mưu xây dựng chính sách
hỗ trợ nhà ở xã hội cho một số đối tượng khó khăn, hộ nghèo khu vực nông
thôn, người dân sinh sống tại khu vực thường xuyên bị thiên tai, ảnh hưởng bởi
biến đổi khí hậu. Huy động xã hội, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia
phát triển nhà ở xã hội
|
|
|
Giai đoạn 2024-2030
|
6
|
Về nước sạch, vệ sinh môi
trường
|
|
|
6.1
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 132/KH-UBND ngày 21/4/2022 thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và
vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
6.2
|
Tăng cường xã hội hoá, kêu gọi
đầu tư xã hội cho lĩnh vực cung ứng nước sạch cho người dân
|
6.3
|
Triển khai đảm bảo Kế hoạch
hành động ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 1416/QĐ-UBND-HC
ngày 26/12/2022 của UBND Tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024-2030
|
VII
|
VỀ
ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI, TRANH THỦ NGUỒN
LỰC, KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
|
1.
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
của các dịch vụ xã hội về việc làm, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục, trợ giúp
xã hội và cơ sở trợ giúp xã hội đang quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng người có công
với cách mạng; trẻ em mồ côi, người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật không
nơi nương tựa trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
2.
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ và hiểu biết pháp luật cho đội
ngũ làm công tác xã hội.
|
|
|
|
3.
|
Phát triển hệ thống dịch vụ
xã hội đa dạng, liên thông, liên tục, chuyên nghiệp; khuyến khích thành lập
cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập.
|
4.
|
Bố trí vốn từ nguồn ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân
sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia
và các chương trình, dự án, đề án liên quan và các nguồn tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5.
|
Ưu tiên nguồn lực tài chính
phục vụ cho quá trình chuyển đổi số hoá an sinh xã hội và những vùng khó khăn
|
6.
|
Tham mưu thực hiện Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Giai đoạn 2024 - 2030
|
7.
|
Xây dựng kịch bản tăng trưởng
kinh tế (GRDP)
|
Hằng năm
|
8.
|
Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
9.
|
Tăng cường kêu gọi nguồn lực
quốc tế hỗ trợ, đầu tư phát triển các dịch vụ xã hội. Sử dụng hiệu quả nguồn
vốn, nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, tổ chức quốc tế cho chính sách xã hội
|
Thường xuyên
|
10.
|
Đẩy mạnh hoạt động khoa học -
công nghệ trong các lĩnh vực chính sách xã hội hướng đến nâng cao năng suất
lao động, bảo đảm an sinh xã hội, trợ giúp xã hội
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Chương trình hành động 80-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 328/KH-UBND ngày 07/10/2024 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Chương trình hành động 80-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới do tỉnh Đồng Tháp ban hành
31
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|