ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH
NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số
1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số
198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành kế hoạch cấp nước
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
09/KH-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện chỉ tiêu nước
sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Để triển khai thực hiện đạt
các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đề
ra, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo người dân nông thôn
được tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn, chi
phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi trường
và phòng, chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh
liên quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh
xã hội cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị,
góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Từng bước phát triển hạ tầng
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng
của các ngành, lĩnh vực khác, đảm bảo an toàn, bền vững thích ứng trong điều kiện
biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2030:
+ Phấn đấu có trên 98% dân số
nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối
thiểu 60 lít/người/ngày.
+ 100% hộ gia đình nông thôn,
trường học, Trạm Y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
100% người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân.
+ Phấn đấu 25% điểm dân cư nông
thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt
được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại xử lý chất thải chăn nuôi.
- Đến năm 2045: phấn đấu 100%
người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững; 50% điểm
dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 30% nước thải
sinh hoạt được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn
nuôi.
II. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Triển
khai cơ chế, chính sách
- Xây dựng cụ thể hóa chính
sách hỗ trợ đầu tư, quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm,
khó khăn về nguồn nước, khu vực biên giới; hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ
gia đình chính sách, hộ dân sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới được sử dụng nước sạch, dịch vụ vệ
sinh phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội theo đúng quy định.
- Rà soát xây dựng, sửa đổi, bổ
sung cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp đầu tư cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn theo quy định; có lộ trình tính đúng, tính đủ giá nước
sạch nông thôn để thu hút doanh nghiệp đầu tư, khuyến khích người dân sử dụng
nước sạch tiết kiệm.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa
các ngành, địa phương trong công tác quy hoạch, đầu tư, quản lý vận hành công
trình cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, bảo đảm thực sự
hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý về nước sạch, vệ sinh môi trường và hỗ
trợ hoạt động quản lý nhà nước, phục vụ an sinh xã hội.
2. Thông
tin - tuyên truyền
- Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi
hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người
dân chủ động tích trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm nhập
mặn, ngập lụt.
- Hưởng ứng phát động Tuần lễ
quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các
hoạt động thiết thực, hiệu quả.
- Kết hợp giữa phương thức truyền
thống với ứng dụng công nghệ thông tin; gắn kết chặt chẽ với các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng tổ chức truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường, bảo vệ nguồn nước.
3. Cấp nước
sạch nông thôn
3.1. Cấp nước tập trung nông
thôn
- Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sạch tập trung quy mô lớn, đồng bộ theo quy hoạch (Kế hoạch) được duyệt, đảm
bảo an ninh nguồn nước, thích ứng biến đổi khí hậu. Tăng cường duy tu, sửa chữa,
nâng cấp công trình cấp nước sạch bảo đảm hoạt động hiệu quả, gắn với giám sát
quản lý vận hành công trình; ưu tiên sử dụng nguồn nước mặt cho cấp nước sinh
hoạt.
- Ưu tiên đầu tư công trình tạo
nguồn cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực
thường xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước; hỗ trợ
đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung cho vùng sâu, khu vực biên
giới.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát đánh giá đầu tư công trình cấp nước tập trung nông thôn. Đồng thời,
tăng cường kêu gọi doanh nghiệp tham gia xã hội hóa đầu tư, quản lý công trình
cấp nước sạch nông thôn, khai thác nguồn nước mặt, công suất lớn bảo đảm cấp nước
an toàn từ nguồn nước mặt đạt chất lượng theo quy định của Bộ Y tế, theo quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
để đảm bảo sức khỏe của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa
phương.
3.2. Cấp nước quy mô hộ gia
đình
- Thực hiện các giải pháp cấp
nước quy mô hộ gia đình đối với những khu vực khó khăn, không thể đầu tư tuyến ống
truyền tải từ các công trình cấp nước tập trung.
- Hướng dẫn kiểm tra, giám sát
chất lượng nước quy mô hộ gia đình; sử dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an
toàn hộ gia đình.
3.3. Cấp nước an toàn và
thích ứng với biến đổi khí hậu
- Xây dựng hướng dẫn và triển
khai kế hoạch cấp nước an toàn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu; tăng cường công tác giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn.
- Nâng cao năng lực xác định và
xử lý sự cố gây gián đoạn, ngưng trệ hoạt động cấp nước.
- Xây dựng kế hoạch chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiếu nước sinh hoạt do ảnh hưởng
thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ; đảm bảo duy trì tối thiểu nguồn cấp nước
sinh hoạt trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh.
3.4. Quản lý vận hành
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ
thuật và kiểm tra công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn
sau đầu tư.
- Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt
động của các tổ chức, đơn vị quản lý, vận hành và năng lực quản lý, vận hành
công trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương, nhất là với công trình hoạt
động kém hiệu quả để có các phương án xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch nông thôn tập trung theo đúng quy định.
- Xây dựng và tổ chức quản lý vận
hành công trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt theo mô hình phù hợp, hướng
đến chuyên nghiệp hóa công tác quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và nâng cao
chất lượng dịch vụ.
- Xây dựng và thực hiện lộ
trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn theo quy định.
- Huy động sự tham gia của cộng
đồng trong quản lý vận hành và bảo vệ công trình cấp nước, công trình thu gom
và xử lý nước thải sinh hoạt theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra, dân thụ hưởng” với hỗ trợ chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật của đơn vị
chuyên trách.
4. Thu gom,
xử lý chất thải sinh hoạt
- Xây dựng lộ trình thu gom và
xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy hoạch và
đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn.
- Thí điểm áp dụng các mô hình
công nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa chất, sử dụng
năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với đặc điểm và quy
mô khu dân cư nông thôn tập trung.
- Huy động các nguồn lực tham
gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nhất
là nguồn lực ngoài ngân sách thông qua áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư phù
hợp trong sử dụng đất, thuế, phí, lệ phí, thủ tục hành chính, kinh phí đầu tư
và sau đầu tư.
5. Xử lý chất
thải chăn nuôi
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật và
khuyến khích áp dụng các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi thân thiện với môi
trường.
- Quản lý chất thải chăn nuôi đảm
bảo đúng yêu cầu quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo mùi, khí thải, nước thải,
chất thải rắn phát sinh từ cơ sở chăn nuôi không làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng
đồng, không gây ô nhiễm môi trường. Hộ chăn nuôi, chủ trang trại chăn nuôi chịu
trách nhiệm xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện chính sách tín dụng
hỗ trợ người dân xây dựng chuồng trại hợp vệ sinh và xử lý chất thải chăn nuôi
theo quy định.
- Tăng cường hướng dẫn kiểm tra
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi.
6. Khoa học
công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, xét nghiệm nhanh chất
lượng nước phục vụ sinh hoạt, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp với
khả năng chi trả của người dân.
- Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số
hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ thu gom, xử lý và trữ nước mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước
quy mô hộ gia đình đảm bảo vận hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng
năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió...trong sản xuất nước sạch và xử
lý nước thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi.
7. Nguồn
nhân lực
- Xây dựng chương trình đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt
động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn.
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ,
nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công
trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở.
- Tăng cường thu hút nguồn lực
của các thành phần kinh tế, huy động sự tham gia, đóng góp của người dân trong
đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình cấp nước, vệ sinh môi trường nông
thôn và hỗ trợ hoạt động cấp nước quy mô hộ gia đình.
8. Tổ chức
giám sát, đánh giá
- Cập nhật và thực hiện điều
tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá hàng năm phù hợp với thực tế.
- Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Hướng dẫn và giám sát đánh
giá việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về nước sạch và vệ sinh nông thôn
trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện
các hoạt động nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn nông thôn tại địa phương.
- Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, xử lý hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước, xả chất thải, nước thải
không đúng quy định; huy động sự tham gia, giám sát của cộng đồng và người dân
trong hoạt động cấp nước và vệ sinh, đặc biệt là công tác bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ môi trường.
III. NGUỒN VỐN
THỰC HIỆN
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp
theo quy định.
- Lồng ghép trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, chương trình, kế hoạch, dự án
khác có liên quan.
- Nguồn vốn vay ưu đãi, vốn ODA
(nếu có).
- Tổ chức, cá nhân đầu tư và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN (nhiệm vụ trọng tâm chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở
ngành, địa phương triển khai các chương trình, đề án, dự án để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng quản lý nhà nước và thẩm quyền được
giao; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch ở các công trình
cấp nước tập trung nông thôn.
- Tổ chức thống kê, tổng hợp,
xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ
sinh nông thôn.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông nâng cao nhận
thức cộng đồng về lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ sinh
nông thôn theo Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng hướng dẫn thực hiện
kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch
cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ
thuật và kiểm tra công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn
sau đầu tư.
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng
dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi. Tăng cường hướng dẫn kiểm tra tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi.
2. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và các đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng
các cơ chế, chính sách về cấp nước sạch nông thôn; phối hợp xây dựng và hướng dẫn
các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về cấp nước sạch nông
thôn.
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện
nhiệm vụ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn tập trung và các
nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu của Kế hoạch theo chức năng quản lý
nhà nước được giao.
- Rà soát, nghiên cứu, hướng dẫn
xây dựng công trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn; phương pháp
định giá giá dịch vụ thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn
tập trung.
3. Sở Y tế
- Chịu trách nhiệm tổ chức chỉ
đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân, cấp nước,
vệ sinh trong cơ sở y tế.
- Tham mưu Ủy ban nhân Tỉnh ban
hành quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (áp dụng cho
công trình cấp nước sạch tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình),
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình và công
trình vệ sinh công cộng, vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức thông tin, truyền
thông nâng cao nhận thức cộng đồng, thay đổi hành vi vệ sinh hộ gia đình, vệ
sinh cá nhân, cấp nước và vệ sinh cơ sở y tế.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
liên ngành chất lượng nước sạch định kỳ hàng năm và đề xuất, tham mưu Ủy ban
nhân dân Tỉnh xử lý các Trạm Cấp nước không đảm bảo các điều kiện và tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
xét nghiệm nhanh chất lượng nước phục vụ sinh hoạt, ưu tiên công nghệ đơn giản,
giá thành phù hợp với khả năng chi trả của người dân.
- Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số
hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng
công nghệ thu gom, xử lý và trữ nước mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước
quy mô hộ gia đình đảm bảo vận hành đơn giản, hiệu quả.
5. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
thực hiện tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tổng hợp, hướng dẫn, bố trí kinh phí từ các nguồn để triển khai thực
hiện nhiệm vụ theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
các cơ chế, chính sách và thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh các dự án, kế
hoạch về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn nước
ngoài đầu tư công; thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản
lý.
- Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh về bố trí kế hoạch đầu tư công hàng năm
và trung hạn được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các dự án đầu
tư cấp nước sạch nông thôn.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Theo dõi, quản lý việc khai
thác sử dụng nguồn nước; việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài
nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, giám sát các nguồn gây ô nhiễm nguồn
nước.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan
chức năng kiểm tra và xử lý các vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải
gây ô nhiễm nguồn nước và các quy định trong công tác quản lý, bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước.
8. Sở Thông tin Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan báo chí và
hệ thống thông tin cơ sở trong Tỉnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế,
chính sách sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ nguồn nước, công trình cấp
nước; hướng dẫn người dân chủ động tích trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời
gian hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt; truyền thông Tuần lễ quốc gia Nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm, những cách làm hay, hiệu quả của các
tổ chức, cá nhân trong sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước.
9. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
Chủ trì, phối hợp với các địa
phương, các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất các chính sách tín dụng hỗ
trợ để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp Tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động các tổ chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết
kiệm và giám sát chỉ tiêu cấp nước trên địa bàn tỉnh.
11. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt
và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để thực hiện các mục tiêu của
Kế hoạch thuộc địa bàn quản lý theo thẩm quyền và trách nhiệm của địa phương;
trình Hội đồng nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về
phân cấp ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện việc lồng ghép nội dung Kế hoạch
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn với
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự
án khác có liên quan.
- Triển khai xây dựng mới, sửa
chữa, nâng cấp các công trình cấp nước và vệ sinh trên địa bàn theo phân cấp
ngân sách và quy định của pháp luật, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ đạt các mục tiêu
của Kế hoạch.
- Hướng dẫn triển khai quản lý,
sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn theo quy định hiện
hành, trong đó quy định cụ thể chế tài xử lý, trách nhiệm các cấp, các ngành,
chủ đầu tư, chủ quản lý, khai thác vận hành công trình.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn khu vực nông thôn theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc
gia đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025”.
- Thực hiện ký kết thỏa thuận cấp
nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn theo quy định hiện hành để
thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các Trạm cấp nước không đạt
chất lượng.
Các cơ quan triển khai thực hiện
Kế hoạch và lồng ghép với nội dung được giao tại Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày
28/6/2021 và Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh; định
kỳ hằng năm (trước ngày 05 tháng 12) và cuối mỗi kỳ kế hoạch 5 năm, 10 năm đánh
giá kết quả thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra, trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chỉ đạo
kịp thời./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Thủy lợi (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- Mặt trận Tổ Quốc Tỉnh;
- Đài THĐT, Báo Đồng Tháp;
- UBND các Huyện, Thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CẤP NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 (KẾ HOẠCH)
(Kèm theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 21 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Nội dung, hoạt động thực hiện
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
I
|
TỔ
CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
|
1
|
Tổ chức phổ biến Kế hoạch
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Cuộc họp, hội nghị, tài liệu
|
2022
|
2026
|
2
|
Tổ chức hưởng ứng Tuần lễ quốc
gia Nước sạch và vệ sinh môi trường hàng năm và triển khai các hoạt động hưởng
ứng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Hội nghị, các hoạt động hưởng
ứng
|
Hàng năm
|
|
3
|
Thực hiện hoạt động giáo dục,
truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi
hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người
dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm
nhập mặn, ngập lụt.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cuộc họp, bản tin, tài liệu
|
Hàng năm
|
|
II
|
ĐẦU
TƯ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ
sinh nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai theo Quyết
định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án
|
2022
|
2025
|
2
|
Đề xuất đầu tư xây dựng công trình
cấp nước tập trung nông thôn cho vùng khó khăn về nguồn nước, khu vực thường
xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, khu vực
biên giới từ nguồn vốn ngân sách trung ương (nếu có)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Quyết định UBND Tỉnh
|
Hàng năm
|
|
3
|
Kiểm tra, giám sát đánh giá đầu
tư công trình cấp nước tập trung nông thôn; đôn đốc các nhà đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án, thực hiện đúng tiến độ
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng Quí
|
|
III
|
CẤP
NƯỚC QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH
|
1
|
Triển khai thí điểm hỗ trợ cấp
nước quy mô hộ gia đình phù hợp với từng khu vực để nhân rộng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Bể chứa nước mưa và các hình
thức trữ nước khác
|
Hàng năm
|
|
2
|
Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử
dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Hàng năm
|
|
3
|
Xây dựng hướng dẫn về quy định
vật tư, thiết bị sử dụng trong công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; trách
nhiệm của các đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2023
|
2024
|
IV
|
CẤP
NƯỚC AN TOÀN VÀ THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
1
|
Xây dựng hướng dẫn thực hiện
kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2023
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn
nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
V
|
NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
|
1
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn sau đầu tư.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban ngành tỉnh và cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Hàng năm
|
|
2
|
Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt
động của các tổ chức, đơn vị quản lý vận hành và năng lực quản lý vận hành
công trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương - nhất là đối với công
trình hoạt động kém hiệu quả.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở, ban ngành tỉnh và cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
VI
|
XỬ LÝ
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng
dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Tài liệu hướng dẫn
|
2022
|
2025
|
2
|
Tăng cường hướng dẫn kiểm tra
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở, ban ngành tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
VII
|
KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ,
giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, ưu tiên công nghệ
đơn giản, giá thành phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu
mới, tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm
chất lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số
hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
|
Đơn vị cấp nước
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Công nghệ, giải pháp
|
Hàng năm
|
|
VIII
|
HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tiếp nhận và triển
khai các hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong
trường hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn…
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Hoạt động hỗ trợ khẩn cấp
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tiếp nhận, tổ chức chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch
và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Hợp đồng chuyển giao, ứng dụng
khoa học công nghệ
|
Hàng năm
|
|
3
|
Huy động nguồn lực hỗ trợ từ
các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh
vực nước sạch và vệ sinh nông thôn.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở, ban ngành tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Đề xuất dự án, hoạt động được
phê duyệt
|
2022
|
2030
|
IX
|
NGUỒN
NHÂN LỰC
|
|
|
|
|
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ,
nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công
trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Tài liệu
|
Hàng năm
|
|
XI
|
TỔ
CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Điều tra bộ chỉ số theo dõi
đánh giá về nước sạch nông thôn phù hợp với thực tế triển khai.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
2022
|
2025
|
2
|
Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu
phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
3
|
Hướng dẫn, giám sát đánh giá
thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về nước sạch, vệ sinh nông thôn trong Bộ
tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới Tỉnh, Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
4
|
Kiểm tra, giám sát thực hiện
các hoạt động nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn nông thôn tại địa phương.
|
UBND huyện, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở, ban ngành tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
5
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tổ chức định kỳ sơ kết, tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở, ban ngành tỉnh UBND huyện,
thành phố
|
Hội nghị, cuộc họp
|
Hàng năm; 5 năm; 10 năm
|
|