Kính gửi: UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (nội dung số 02, Tiểu dự
án 1, Dự án 10: Phổ biến, giáo dục pháp luật). Năm 2023, Ủy ban Dân tộc đã
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương tổ chức thành công Hội thi
tìm hiểu pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc khu vực Đông Bắc tại tỉnh Thái
Nguyên, góp phần quan trọng đưa chủ trương, chính sách, pháp luật vào thực tế
cuộc sống, được đánh giá là một trong những hình thức phổ biến, giáo dục pháp
luật hiệu quả nhất ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được, sau
khi tổng hợp ý kiến của các địa phương (theo Công văn số 152/UBDT-PC ngày
26/01/2024 của Ủy ban Dân tộc), Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện một số nội
dung sau:
1. Tổ chức Hội thi cấp huyện, cấp
tỉnh
a) Đối với Hội thi cấp huyện
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức Hội thi cấp huyện; trường hợp đã tổ chức Hội
thi cấp huyện có nội dung và hình thức tương tự thì có thể chọn cử đội đạt giải
cao nhất tham dự Hội thi cấp tỉnh (Ban hành Kế hoạch tổ chức Hội thi; bố trí
kinh phí, xây dựng, phê duyệt dự toán theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày
18/8/2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành; ban hành
quy chế, thể lệ, thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Ban Thư ký, thành lập
các đội thi, ban hành Bộ đề thi - đáp án, tổ chức tập luyện,... để tiến hành Hội
thi tìm hiểu pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc của địa phương).
b) Đối với Hội thi cấp tỉnh
Chỉ đạo Ban Dân tộc (cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh hoặc sở, ngành liên quan) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương liên quan tổ chức Hội thi cấp tỉnh (nội dung tương tự Hội thi cấp huyện
đã nêu ở mục a).
c) Thời gian hoàn thành
- Đối với các tỉnh, thành phố khu vực Tây Bắc (Phụ
lục 1):
+ Cấp huyện: Tổ chức Hội thi hoặc lựa chọn để ban
hành Quyết định thành lập đội thi hoàn thành trước ngày 30/7/2024
+ Cấp tỉnh: Tổ chức Hội thi hoàn thành trước
30/9/2024.
- Đối với các tỉnh, thành phố khu vực Tây Nguyên và
một số tỉnh miền Trung (Phụ lục 2):
+ Cấp huyện: Tổ chức Hội thi hoặc lựa chọn để ban
hành Quyết định thành lập đội thi hoàn thành trước ngày 31/8/2024
+ Cấp tỉnh: Tổ chức Hội thi hoàn thành trước ngày
31/10/2024
- Đối với các tỉnh khu vực Miền Trung (Phụ lục
3):
+ Cấp huyện: Tổ chức Hội thi hoặc lựa chọn để ban
hành Quyết định thành lập đội thi hoàn thành trước ngày 31/12/2024
+ Cấp tỉnh: Tổ chức Hội thi hoàn thành trước ngày
30/4/2025
- Đối với các tỉnh khu vực Nam Bộ (Phụ lục 4):
+ Cấp huyện: Tổ chức Hội thi hoặc lựa chọn để ban
hành Quyết định thành lập đội thi hoàn thành trước ngày 31/12/2024
+ Cấp tỉnh: Tổ chức Hội thi hoàn thành trước
30/4/2025
- Ủy ban Dân tộc sẽ cử đoàn đi kiểm tra công tác
chuẩn bị, công tác tổ chức và tham dự Hội thi cấp tỉnh tại một số địa phương.
2. Tham gia Hội thi cấp khu vực
- Giao Ban Dân tộc (hoặc cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương ban hành quyết định
thành lập đội thi trên cơ sở lấy lực lượng nòng cốt là đội đạt giải cao nhất tại
Hội thi cấp tỉnh; xây dựng và thực hiện kế hoạch tham gia Hội thi cấp khu vực (lưu
ý bố trí kinh phí để đội thi của tỉnh mình tham dự hội thi cấp khu vực do Ủy
ban Dân tộc tổ chức như: kinh phí hỗ trợ tập luyện, thuê trang phục, tổ chức sơ
duyệt, tổng duyệt, hỗ trợ đi lại cho đội thi...)
- Thời gian Tổ chức:
+ Hội thi Khu vực Tây Bắc, Hội thi Khu vực Tây
Nguyên và một số tỉnh Miền Trung, Ủy ban Dân tộc dự kiến thực hiện trong quý
IV/2024.
+ Hội thi khu vực Miền Trung và Hội thi khu vực Nam
Bộ, Ủy ban Dân tộc dự kiến thực hiện trong quý II, III năm 2025.
3. Nội dung, hình thức và kinh
phí tổ chức Hội thi
- Nội dung: Tìm hiểu pháp luật về lĩnh vực công tác
dân tộc, trọng tâm là Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025 được ban hành theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, những quy định của pháp luật liên quan trực
tiếp đến đời sống của đồng bào như: Phòng chống tệ nạn xã hội; phòng chống bạo
lực gia đình; bình đẳng giới; phát huy vai trò của nhân dân trong bảo vệ quốc
phòng, an ninh, bảo vệ biên giới quốc gia, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái;
các chính sách, pháp luật khác liên quan trực tiếp đến vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Hình thức: Các Hội thi được tổ chức theo hình thức
sân khấu hoá, gồm 04 phần thi: Màn chào hỏi; phần thi trắc nghiệm; phần thi
tình huống và phần thi tiểu phẩm. Hội thi cấp khu vực dự kiến được truyền hình
trực tiếp, tiếp sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình các tỉnh trong khu vực;
Hội thi toàn quốc dự kiến được truyền hình trực tiếp trên Đài truyền hình Việt
Nam.
- Bộ đề thi - đáp án: Đề thi - đáp án Hội thi cấp tỉnh,
Hội thi cấp huyện do địa phương xây dựng trên cơ sở tham khảo Ngân hàng đề thi
của Ủy ban Dân tộc, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Kinh phí: Nguồn phí của Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; nguồn kinh phí hỗ trợ của
UBND các tỉnh, thành phố (nếu có) các nguồn kinh phí hợp pháp khác, nguồn kinh
phí xã hội hoá theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là các nội dung về tổ chức Hội thi tìm hiểu
pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các TT, PCN;
- Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh, TP;
- Lưu: VP, PC (06 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Y Thông
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC TÂY BẮC
(Ban hành kèm theo Công văn số 533/UBDT-PC ngày 03 tháng 04 năm 2024
của Ủy ban Dân tộc)
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH TỔ CHỨC HỘI THI CÙNG CẤP VÀ THÀNH LẬP ĐOÀN THAM DỰ HỘI THI CẤP TRÊN
|
GHI CHÚ
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Hà Giang
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
Dự kiến tổ chức Hội thi khu vực vào Quý IV/2024 tại
tỉnh Hoà Bình
|
2
|
Điện Biên
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
3
|
Lai Châu
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
4
|
Sơn La
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
5
|
Lào Cai
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
6
|
Hoà Bình
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
7
|
Yên Bái
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
9
|
Phú Thọ
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
10
|
Ninh Bình
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
11
|
Thanh Hoá
|
30/7/2024
|
30/9/2024
|
Ghi chú: Thông tin chi tiết xin
liên hệ ông: Lê Xuân Trình, chuyên viên Vụ Pháp chế, số điện thoại: cơ quan:
02437334990; cá nhân: 0983.470.998; email: Vuphapche@cema.gov.vn
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN VÀ MỘT
SỐ TỈNH MIỀN TRUNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 533/UBDT-PC ngày 03 tháng 04 năm 2024 của
Ủy ban Dân tộc)
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH TỔ CHỨC HỘI THI CÙNG CẤP VÀ THÀNH LẬP ĐOÀN THAM DỰ HỘI THI CẤP TRÊN
|
GHI CHÚ
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Đắc Lắk
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
Dự kiến tổ chức Hội thi khu vực vào Quý IV/2024 tỉnh
Phú Yên
|
2
|
Đắc Nông
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
3
|
Gia Lai
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
4
|
Kon Tum
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
5
|
Lâm Đồng
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
6
|
Ninh Thuận
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
7
|
Bình Thuận
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
8
|
Bình Phước
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
9
|
Phú Yên
|
31/8/2024
|
31/10/2024
|
Ghi chú: Thông tin chi tiết xin
liên hệ ông: Lê Xuân Trình, chuyên viên Vụ Pháp chế, số điện thoại: cơ quan:
02437334990; cá nhân: 0983.470.998; email: Vuphapche@cema.gov.vn
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC MIỀN TRUNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 533/UBDT-PC ngày 03 tháng 04 năm 2024 của
Ủy ban Dân tộc)
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH TỔ CHỨC HỘI THI CÙNG CẤP VÀ THÀNH LẬP ĐOÀN THAM DỰ HỘI THI CẤP TRÊN
|
GHI CHÚ
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Nghệ An
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
Dự kiến tổ chức Hội thi khu vực vào Quý II/2025 tại
Tỉnh Thừa Thiên - Huế hoặc tỉnh Quảng Nam
|
2
|
Hà Tĩnh
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
3
|
Quảng Bình
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
4
|
Quảng Trị
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
5
|
Thừa Thiên Huế
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
6
|
Quảng Nam
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
7
|
Quảng Ngãi
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
8
|
Bình Định
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
9
|
Khánh Hoà
|
31/12/2024
|
30/3/2025
|
Ghi chú: Thông tin chi tiết xin
liên hệ ông: Lê Xuân Trình, chuyên viên Vụ Pháp chế, số điện thoại: cơ quan:
02437334990; cá nhân: 0983.470.998; email: Vuphapche@cema.gov.vn
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC NAM BỘ
(Ban hành kèm theo Công văn số 533/UBDT-PC ngày 03 tháng 04 năm 2024 của
Ủy ban Dân tộc)
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH TỔ CHỨC HỘI THI CÙNG CẤP VÀ THÀNH LẬP ĐOÀN THAM DỰ HỘI THI CẤP TRÊN
|
GHI CHÚ
|
CẤP HUYỆN
|
CẤP TỈNH
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
Dự kiến tổ chức Hội thi khu vực vào Quý III/2025
tại tỉnh Sóc Trăng hoặc tỉnh Trà Vinh
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
3
|
Đồng Nai
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
4
|
Cần Thơ
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
5
|
Trà Vinh
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
6
|
An Giang
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
7
|
Kiên Giang
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
8
|
Hậu Giang
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
9
|
Bạc Liêu
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
10
|
Sóc Trăng
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
11
|
Vĩnh Long
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
12
|
Tây Ninh
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
13
|
Cà Mau
|
31/12/2024
|
30/4/2025
|
Ghi chú: Thông tin chi tiết xin
liên hệ ông: Lê Xuân Trình, chuyên viên Vụ Pháp chế, số điện thoại: cơ quan:
02437334990; cá nhân: 0983.470.998; email: Vuphapche@cema.gov.vn
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN
1. Ủy ban Dân tộc:
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Các vụ, đơn vị: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài
chính; Văn phòng Ủy ban.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Ghi chú
|
1
|
Hà Giang
|
|
2
|
Điện Biên
|
|
3
|
Lai Châu
|
|
4
|
Sơn La
|
|
5
|
Lào Cai
|
|
6
|
Hoà Bình
|
|
7
|
Yên Bái
|
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
|
9
|
Phú Thọ
|
|
10
|
Ninh Bình
|
|
11
|
Thanh Hoá
|
|
12
|
Nghệ An
|
|
13
|
Đắk Lắk
|
|
14
|
Đắc Nông
|
|
15
|
Gia Lai
|
|
16
|
Kon Tum
|
|
17
|
Lâm Đồng
|
|
18
|
Ninh Thuận
|
|
19
|
Bình Thuận
|
|
20
|
Bình Phước
|
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
22
|
Quảng Bình
|
|
23
|
Quảng Trị
|
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
25
|
Quảng Nam
|
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
27
|
Bình Định
|
|
28
|
Phú Yên
|
|
29
|
Khánh Hoà
|
|
30
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
31
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
32
|
Đồng Nai
|
|
33
|
Cần Thơ
|
|
34
|
Trà Vinh
|
|
35
|
An Giang
|
|
36
|
Kiên Giang
|
|
37
|
Hậu Giang
|
|
38
|
Bạc Liêu
|
|
39
|
Sóc Trăng
|
|
40
|
Vĩnh Long
|
|
41
|
Tây Ninh
|
|
42
|
Cà Mau
|
|
43
|
Cao Bằng
|
|
44
|
Bắc Kạn
|
|
45
|
Thái Nguyên
|
|
46
|
Tuyên Quang
|
|
47
|
Quảng Ninh
|
|
48
|
Lạng Sơn
|
|
49
|
Bắc Giang
|
|
50
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Ghi chú
|
1
|
Hà Giang
|
|
2
|
Điện Biên
|
|
3
|
Lai Châu
|
|
4
|
Sơn La
|
|
5
|
Lào Cai
|
|
6
|
Hoà Bình
|
|
7
|
Yên Bái
|
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
|
9
|
Phú Thọ
|
|
10
|
Ninh Bình
|
|
11
|
Thanh Hoá
|
|
12
|
Nghệ An
|
|
13
|
Đắk Lắk
|
|
14
|
Đắk Nông
|
|
15
|
Gia Lai
|
|
16
|
Kon Tum
|
|
17
|
Lâm Đồng
|
|
18
|
Ninh Thuận
|
|
19
|
Bình Thuận
|
|
20
|
Bình Phước
|
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
22
|
Quảng Bình
|
|
23
|
Quảng Trị
|
|
24
|
Thừa Thiên Huế
|
|
25
|
Quảng Nam
|
|
26
|
Quảng Ngãi
|
|
27
|
Bình Định
|
|
28
|
Phú Yên
|
|
29
|
Khánh Hoà
|
|
30
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
31
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
32
|
Đồng Nai
|
|
33
|
Cần Thơ
|
|
34
|
Trà Vinh
|
|
35
|
An Giang
|
|
36
|
Kiên Giang
|
|
37
|
Hậu Giang
|
|
38
|
Bạc Liêu
|
|
39
|
Sóc Trăng
|
|
40
|
Vĩnh Long
|
|
41
|
Tây Ninh
|
|
42
|
Cà Mau
|
|
43
|
Cao Bằng
|
|
44
|
Bắc Kạn
|
|
45
|
Thái Nguyên
|
|
46
|
Tuyên Quang
|
|
47
|
Quảng Ninh
|
|
48
|
Lang Sơn
|
|
49
|
Bắc Giang
|
|
50
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|