Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 28/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Triệu Đình Lê
Ngày ban hành: 15/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 15 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 1745/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng là 4.669.499 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Vốn ngân sách Trung ương: 4.447.422 triệu đồng, được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022, gồm:

1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi: 2.654.247 triệu đồng.

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn là 194.657 triệu đồng.

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Tổng vốn là 152.100 triệu đồng.

- Dự án 3, tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 28.733 triệu đồng.

- Dự án 4, tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc 1.875.471 triệu đồng.

- Dự án 5, tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số 191.999 triệu đồng.

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch là 63.073 triệu đồng.

- Dự án 9, tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn 89.258 triệu đồng (Bảo Lạc 49.588 triệu đồng, Bảo Lâm 39.670 triệu đồng).

- Dự án 10, tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 58.956 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo)

1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 1.460.255 triệu đồng, trong đó:

- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo 1.370.427 triệu đồng.

- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững 89.828 triệu đồng, trong đó:

+ Tiểu dự án 1: Phân bổ vốn đầu tư phát triển cho trường Trung cấp nghề công lập trên địa tỉnh Cao Bằng 77.506 triệu đồng;

+ Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững 12.322 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo)

1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 332.920 triệu đồng, trong đó:

a) Kế hoạch vốn năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022: 205.480 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn giai đoạn 2022-2025: 127.440 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo)

2. Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh: 222.077 triệu đồng, trong đó:

2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi: 105.190 triệu đồng.

2.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: đối ứng dự án 5, hỗ trợ nhà ở là 93.416 triệu đồng (trong đó: năm 2022-2023 là 29.464 triệu đồng; năm 2024-2025 là 63.952 triệu đồng).

2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 23.471 triệu đồng.

(chi tiết tại phụ lục 1,2,3 kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh Triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Khẩn trương rà soát, bổ sung danh mục các dự án được phân bổ vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: KH&ĐT; Tài chính; LĐ-TB&XH; NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Đình Lê


PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN NSNN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

Ngân sách trung ương (Vốn đầu tư)

Đối ứng NS tỉnh

Ghi chú

Cộng vốn đầu tư (tr.đồng)

Trong đó

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 8

Dự án 9

Dự án 10

Tổng cộng toàn tỉnh

2.654.247

194.657

152.100

28.733

1.875.471

191.999

63.073

89.258

58.956

105.190

A

Sở, ban, ngành tỉnh

70.876

28.800

12.600

29.476

3.544

1

Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch

12.600

12.600

2

Sở Thông tin và Truyền thông

26.528

26.528

3

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2.948

2.948

4

Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng tỉnh

28.800

28.800

3.544

B

Cấp huyện

2.583.371

194.657

152.100

28.733

1.875.471

163.199

50.473

89.258

29.480

101.646

1

Bảo Lâm

315.425

15.000

47.610

184.405

21.600

4.069

39.670

3.071

12.411

2

Bảo Lạc

363.051

19.423

31.400

215.367

38.399

5.321

49.588

3.553

14.285

3

Nguyên Bình

319.728

26.434

28.733

226.658

28.800

5.321

3.782

12.580

4

Hà Quảng

310.671

18.448

6.540

253.681

21.600

6.573

3.829

12.223

5

Hòa An

253.944

32.112

23.800

176.320

14.400

4.695

2.617

9.992

6

Trùng Khánh

270.018

17.000

230.856

12.000

6.573

3.589

10.624

7

Hạ Lang

210.908

12.750

184.040

7.200

4.069

2.849

8.298

8

Quảng Hòa

293.687

30.147

23.750

220.894

9.600

5.947

3.349

11.556

9

Thạch An

232.416

17.343

19.000

179.250

9.600

4.382

2.841

9.145

10

TP. Cao Bằng

13.523

6.000

4.000

3.523

532

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên huyện

Dự án 1

Dự án 4

Tổng vốn đầu tư NSTW

Đối ứng NS tỉnh (*)

Ghi chú

Cộng

Tiểu dự án 1

Tiểu dự án 3

1

Bảo Lâm

207.235

1.459

1.459

208.694

15.844

2

Bảo Lạc

182.723

1.111

1.111

183.834

12.762

3

Hạ Lang

182.723

684

684

183.407

11.068

4

Hà Quảng

207.237

1.277

1.277

208.514

11.704

5

Thạch An

182.723

684

684

183.407

9.846

6

Nguyên Bình

202.779

798

798

203.577

17.508

7

Trùng Khánh

205.007

1.368

1.368

206.375

14.684

8

Quảng Hòa

1.277

1.277

1.277

9

Hòa An

741

741

741

10

Thành phố Cao Bằng

730

730

730

11

Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội

2.193

2.193

2.193

12

Trường trung cấp nghề

77.506

77.506

77.506

Tổng cộng

1.370.427

89.828

77.506

12.322

1.460.255

93.416

* Ghi chú: Đối ứng Dự án 5: Xóa nhà tạm, nhà dột nát


PHỤ LỤC 3

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện/Xã

Số tiêu chí đã đạt năm 2021

Tổng vốn đầu tư ngân sách Trung ương

Vốn đối ứng ngân sách tỉnh

Ghi chú

Cộng

332.920,0

23.471,0

I

Huyện Quảng Hòa

70.285,0

11.430,0

A

Đầu tư cấp huyện

40.000,0

11.430,0

B

Đầu tư cấp xã

30.285,0

1

Đại Sơn

19

2.820,0

2

Quảng Hưng

16

1.053,0

3

Phúc Sen

17

1.053,0

4

Độc Lập

15

7.053,0

5

Mỹ Hưng

15

1.053,0

6

Bế Văn Đàn

15

1.053,0

7

Quốc Toản

12

1.620,0

8

Cách Linh

14

1.620,0

9

Ngọc Động

14

1.620,0

10

Chí Thảo

11

1.620,0

11

Hạnh Phúc

11

1.620,0

12

Hồng Quang

11

1.620,0

13

Tiên Thành

13

1.620,0

14

Tự Do

13

1.620,0

15

Phi Hải

10

1.620,0

16

Cai Bộ

10

1.620,0

II

Huyện Hòa An

65.713,0

11.041,0

A

Đầu tư cấp huyện

40.000,0

10.841,0

B

Đầu tư cấp xã

25.713,0

200,0

1

Nam Tuấn

19

2.820,0

2

Hoàng Tung

19

2.820,0

3

Đức Long

19

2.820,0

200,0

4

Hồng Việt

17

1.053,0

5

Dân Chủ

9

1.620,0

6

Bạch Đằng

9

1.620,0

7

Nguyễn Huệ

9

1.620,0

8

Đại Tiến

8

1.620,0

9

Bình Dương

9

1.620,0

10

Hồng Nam

8

1.620,0

11

Lê Chung

9

1.620,0

12

Quang Trung

7

1.620,0

13

Ngũ Lão

8

1.620,0

14

Trương Lương

7

1.620,0

III

Huyện Bảo Lạc

27.150,0

200,0

1

Huy Giáp

19

2.850,0

200,0

2

Cốc Pàng

12

1.620,0

3

Bảo Toàn

10

1.620,0

4

Đình Phùng

11

1.620,0

5

Kim Cúc

9

1.620,0

6

Thượng Hà

7

1.620,0

7

Khánh Xuân

7

1.620,0

8

Phan Thanh

9

1.620,0

9

Sơn Lộ

9

1.620,0

10

Sơn Lập

8

1.620,0

11

Cô Ba

13

1.620,0

12

Xuân Trường

8

1.620,0

13

Hồng An

10

1.620,0

14

Hồng Trị

9

1.620,0

15

Hưng Đạo

8

1.620,0

16

Hưng Thịnh

9

1.620,0

IV

Huyện Bảo Lâm

19.440,0

1

Lý Bôn

11

1.620,0

2

Quảng Lâm

10

1.620,0

3

Đức Hạnh

9

1.620,0

4

Vĩnh Quang

10

1.620,0

5

Vĩnh Phong

11

1.620,0

6

Mông Ân

9

1.620,0

7

Nam Quang

11

1.620,0

8

Nam Cao

8

1.620,0

9

Thạch Lâm

9

1.620,0

10

Thái Học

12

1.620,0

11

Thái Sơn

10

1.620,0

12

Yên Thổ

14

1.620,0

V

Huyện Hạ Lang

20.670,0

200,0

1

Thị Hoa

19

2.850,0

200,0

2

Lý Quốc

12

1.620,0

3

Cô Ngân

11

1.620,0

4

Minh Long

9

1.620,0

5

Đồng Loan

10

1.620,0

6

Quang Long

8

1.620,0

7

Đức Quang

9

1.620,0

8

Vinh Quý

10

1.620,0

9

Thống Nhất

7

1.620,0

10

Thắng Lợi

8

1.620,0

11

Kim Loan

10

1.620,0

12

An Lạc

9

1.620,0

VI

Huyện Hà Quảng

35.253,0

200,0

1

Ngọc Đào

19

4.260,0

2

Sóc Hà

19

2.820,0

3

Lương Can

19

2.820,0

200,0

4

Trường Hà

17

1.053,0

5

Quý Quân

10

1.620,0

6

Đa Thông

12

1.620,0

7

Cần Yên

12

1.620,0

8

Mã Ba

9

1.620,0

9

Hồng Sỹ

10

1.620,0

10

Lũng Nặm

11

1.620,0

11

Cải Viên

11

1.620,0

12

Thượng Thôn

10

1.620,0

13

Tổng Cọt

11

1.620,0

14

Nội Thôn

12

1.620,0

15

Quý Quân

10

1.620,0

16

Thanh Long

11

1.620,0

17

Yên Sơn

9

1.620,0

18

Ngọc Động

10

1.620,0

19

Lương Thông

9

1.620,0

VII

Huyện Nguyên Bình

23.810,0

1

Tam Kim

16

1.130,0

2

Minh Tâm

14

1.620,0

3

Vũ Minh

13

1.620,0

4

Hoa Thám

9

1.620,0

5

Thịnh Vượng

8

1.620,0

6

Hưng Đạo

8

1.620,0

7

Quang Thành

9

1.620,0

8

Thể Dục

8

1.620,0

9

Triệu Nguyên

7

1.620,0

10

Vũ Nông

8

1.620,0

11

Ca Thành

9

1.620,0

12

Yên Lạc

9

1.620,0

13

Phan Thanh

9

1.620,0

14

Mai Long

7

1.620,0

15

Thành Công

9

1.620,0

VIII

Huyện Thạch An

22.893,0

1

Lê Lai

19

2.820,0

2

Đức Long

19

2.820,0

3

Lê Lợi

12

1.620,0

4

Thụy Hùng

10

1.620,0

5

Vân Trình

10

1.620,0

6

Trọng Con

10

1.620,0

7

Thái Cường

11

1.620,0

8

Kim Đồng

11

1.620,0

9

Đức Thông

10

1.620,0

10

Canh Tân

10

1.620,0

11

Minh Khai

9

1.620,0

12

Quang Trọng

10

1.620,0

13

Đức Xuân

16

1.053,0

IX

Huyện Trùng Khánh

39.246,0

200,0

1

Ngọc Côn

19

2.820,0

200,0

2

Phong Châu

19

2.820,0

3

Cao Chương

19

2.820,0

4

Đàm Thủy

18

7.053,0

5

Quang Hán

15

1.053,0

6

Chí Viễn

11

1.620,0

7

Đình Phong

12

1.620,0

8

Ngọc Khê

10

1.620,0

9

Phong Nặm

12

1.620,0

10

Khâm Thành

12

1.620,0

11

Lăng Hiếu

11

1.620,0

12

Trung Phúc

11

1.620,0

13

Đoài Dương

10

1.620,0

14

Cao Thăng

9

1.620,0

15

Đức Hồng

11

1.620,0

16

Quang Trung

14

1.620,0

17

Tri Phương

12

1.620,0

18

Xuân Nội

12

1.620,0

19

Quang Vinh

11

1.620,0

X

Thành phố Cao Bằng

8.460,0

200,0

1

Vĩnh Quang

19

2.820,0

2

Chu Trinh

19

2.820,0

200,0

3

Hưng Đạo

19

2.820,0

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 28/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


19

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.72.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!