ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2358/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 19
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH HƯNG
YÊN, NHIỆM KỲ 2018 - 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý
hội; số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-TTg
ngày 24/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Điều lệ Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ: số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; số 03/2014/TT-BNV ngày
19/6/2014 sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về
phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 499/TTr-SNV ngày 28/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên do Đại hội đại biểu lần thứ V Liên minh Hợp tác
xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 23/5/2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng Yên chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- CV: Tuấn NN;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH HƯNG YÊN, NHIỆM KỲ 2018 - 2023
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Tên
gọi
1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Hưng Yên.
2. Tên viết tắt: Liên minh HTX tỉnh
Hưng Yên.
3. Tên tiếng Anh: Hung Yên
Cooperative Alliance (viết tắt HYCA).
4. Biểu tượng: Theo biểu tượng của
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Điều 2. Tôn
chỉ, mục đích
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hưng
Yên (sau đây gọi tắt là Liên minh Hợp tác xã tỉnh) là tổ chức đại diện hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã và các thành viên khác tự nguyện tham gia, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, các tổ chức thành viên, có vai trò dẫn dắt,
thúc đẩy sự phát triển phong trào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, góp phần ổn
định chính trị, an sinh xã hội và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và của đất nước.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh là tổ
chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức thành viên
trong quan hệ với các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Địa
vị pháp lý, trụ sở
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có tư
cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, có tài khoản riêng được mở tại Kho bạc
nhà nước; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên minh Hợp
tác xã tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã
tỉnh đặt tại: Số 335 đường Lê Văn Lương, phường An Tảo, thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên.
Điều 4. Phạm
vi, lĩnh vực hoạt động
1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có phạm
vi hoạt động trong tỉnh Hưng Yên.
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh là
thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hưng Yên, được gia nhập
làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên
tắc tổ chức, hoạt động
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
và Điều lệ này.
2. Dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng,
công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.
4. Hợp tác vì sự phát triển của cộng
đồng, của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Chương II
CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ
Điều 6. Chức
năng
1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của các thành viên.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành
xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ cá thể; xây dựng các mô hình hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị
hàng hóa chủ lực trong các lĩnh vực, các ngành, các khu vực và tổng kết, nhân
diện rộng.
3. Tuyên truyền, vận động phát triển
tổ hợp tác, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.
4. Thực hiện các chương trình, dự
án, dịch vụ công hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được giao.
5. Tham gia xây dựng chính sách,
pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ
cần thiết cho sự hình thành và phát triển của kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp
tác xã và các thành viên.
7. Đại diện cho các thành viên
trong quan hệ hoạt động phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm
vụ
1. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp
tác xã và văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phối hợp thực hiện và xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế tập thể, nòng
cốt là hợp tác xã (xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và kế hoạch hàng năm)
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện các dịch vụ công, các
hoạt động hỗ trợ, tư vấn, cung cấp dịch vụ cho các thành viên về pháp lý, đầu
tư, khoa học - công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường, kiểm
toán, bảo hiểm, kiểm định chất lượng hàng hóa và các lĩnh vực khác.
4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tỉnh và các tổ chức thành viên; các tổ chức xã hội khác trong việc tuyên
truyền, phổ biến và thực hiện pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
triển khai các chương trình, dự án phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của
các thành viên để đề xuất cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật và các cơ chế chính sách phát triển kinh tế tập thể,
nòng cốt là hợp tác xã.
6. Tuyên truyền, vận động các hộ
gia đình, tổ hợp tác, các cơ sở sản xuất nhỏ và vừa phát triển hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã; tổng kết và phổ biến kinh nghiệm của các hợp tác xã điển hình
tiên tiến; tổ chức các phong trào thi đua trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã.
7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, dạy
nghề đội ngũ cán bộ trong hệ thống Liên minh Hợp tác xã; cán bộ quản lý, thành
viên và người lao động trong các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và các thành viên khác thuộc thành phần kinh tế hợp tác, nòng cốt là hợp tác
xã.
8. Tổ chức các hoạt động kinh tế
vì mục tiêu phát triển hệ thống Liên minh Hợp tác xã và hỗ trợ thành viên.
9. Tiếp nhận và tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án hỗ trợ, khoản viện trợ để phát triển hợp tác xã và liên
hiệp hợp tác xã.
10. Huy động các nguồn lực hợp
pháp trong và ngoài nước để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp
tác xã.
11. Tư vấn, phản biện và giám sát
xã hội về các chính sách, chương trình, đề tài, dự án do cơ quan nhà nước yêu cầu
về các vấn đề liên quan phát triển kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương III
THÀNH VIÊN
Điều 8. Thành
viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Liên minh Hợp tác tỉnh có thành
viên chính thức và thành viên liên kết.
1. Thành viên chính thức là các hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh
Hợp tác xã tỉnh.
2. Thành viên Hên kết là các tổ hợp
tác, các tổ chức kinh tế, xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề, các cơ quan
nghiên cứu khoa học, đào tạo, các tổ chức kinh tế khác trong tỉnh tự nguyện gia
nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Thủ tục gia nhập thành viên được
thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 9. Quyền
của thành viên
1. Được bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp
dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh; được giúp đỡ khi gặp
khó khăn.
3. Được hỗ trợ trong việc đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ và người lao động ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật.
4. Được cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật, thị trường, tài chính...; được
tham gia các hoạt động do hệ thống Liên minh Hợp tác xã tổ chức.
5. Được thảo luận, đề xuất, kiến
nghị các vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan; được thảo luận và biểu
quyết các công việc của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
6. Được tham gia đầu tư các nguồn
lực vào xây dựng và phát triển kinh tế Liên minh Hợp tác xã tỉnh, đồng thời được
hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
và pháp luật Việt Nam.
7. Thành viên chính thức được bầu
đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc; được ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành
và Ủy ban Kiểm tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
8. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh
khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng khi lập thành tích
xuất sắc, được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định hiện hành của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh.
9. Được ra khỏi Liên minh Hợp tác
xã tỉnh nếu xét thấy không thể tiếp tục là thành viên.
Điều 10.
Nghĩa vụ của thành viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ
Liên minh Hợp tác xã và các Nghị quyết của Đại hội, của Ban Thường vụ, Ban Chấp
hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
2. Tham gia các hoạt động của Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; đoàn kết, hợp tác với các thành viên khác cùng thực hiện
những mục tiêu và lợi ích chung của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, của thành viên
và của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
3. Bảo vệ uy tín của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh, không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh trong các quan hệ
giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã tỉnh ủy quyền bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định.
Điều 11. Chấm
dứt tư cách thành viên
Tư cách thành viên chấm dứt khi:
1. Giải thể.
2. Phá sản.
3. Tự nguyện ra khỏi Liên minh Hợp
tác xã.
4. Bị khai trừ khỏi Liên minh Hợp
tác xã tỉnh. Các trường hợp bị khai trừ do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh
quy định cụ thể.
5. Tư cách thành viên chấm dứt kể
từ ngày Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh ký quyết định chấm dứt theo Nghị quyết
của Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ủy ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các pháp nhân trực thuộc.
Điều 13. Đại
hội
1. Đại hội thành viên hoặc Đại hội
đại biểu thành viên là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Đại hội gồm Đại hội thường kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội thường kỳ được tổ chức 05
(năm) năm một lần do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh triệu tập. Đại hội
bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh đề nghị.
2 Đại hội thường kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo
tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;
b) Thông qua báo cáo tổng kết và
phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ của Ủy ban kiểm tra;
c) Thảo luận và thông qua Điều lệ
sửa đổi, bổ sung;
d) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo
cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
đ) Bầu Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm
tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
e) Các nội dung khác (nếu có);
g) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Các nghị quyết của Đại hội được
thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu tham dự Đại hội đồng
ý, trừ trường hợp quyết định tại Điều 25 Điều lệ này.
Điều 14. Ban
Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã
tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ Đại hội, do
Đại hội bầu. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết
định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết Đại hội và Điều lệ này.
b) Lãnh đạo việc chuẩn bị các nội
dung Đại hội và triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;
c) Quyết định chiến lược, chương
trình hoạt động dài hạn, trung hạn, kế hoạch công tác hàng năm của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh;
d) Ban hành Quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ủy ban kiểm tra;
đ) Bầu Ban Thường vụ; bầu, miễn
nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ.
2. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo
quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và theo Điều lệ này.
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần
hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
c) Các cuộc họp, hội nghị của Ban
Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp
hành tham gia dự họp.
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban
Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành (hội nghị quyết định hình thức biểu quyết
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán
thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
đ) Khi Ủy viên Ban chấp hành đại
diện các sở, ban, ngành, huyện, thành phố hoặc tổ chức thành viên không còn giữ
chức vụ trong cơ quan, tổ chức đó thì đương nhiên không giữ chức danh Ủy viên
Ban Chấp hành và có trách nhiệm thông báo về Văn phòng Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
người kế nhiệm sẽ được Ban Chấp hành bầu bổ sung.
Điều 15. Ban
Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác
xã tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh giữa hai kỳ họp Ban
Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường
vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn
Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai
thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ này; tổ chức thực hiện nghị quyết của
Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung
hội nghị Ban Chấp hành;
c) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp
thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
d) Quyết định việc Liên minh Hợp
tác xã tỉnh tham gia các tổ chức khác trong nước theo quy định của pháp luật;
đ) Ban hành quy chế khen thưởng, kỷ
luật; xét khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng, kỷ
luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo
Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ
này;
b) Ban Thường vụ họp định kỳ 03
(ba) tháng 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã tỉnh hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ
là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ tham gia
dự họp;
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban
Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành (hội nghị quyết định hình thức biểu quyết
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán
thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã tỉnh.
Điều 16. Thường
trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Thường trực Liên minh Hợp tác
xã tỉnh gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường
trực:
a) Điều hành, giải quyết công việc
hàng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
b) Chuẩn bị các nội dung, chương
trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ.
c) Chủ trì, chủ động phối hợp với
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đoàn thể
ở địa phương để quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, nghị quyết, các
chính sách có liên quan đến kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã.
d) Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt
động của bộ máy chuyên trách.
Điều 17. Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Thường
vụ.
2. Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh
là người đại diện theo pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ
về mọi hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định tại nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và theo quy định của Điều lệ này;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban
Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản;
đ) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ
đạo, điều hành giải quyết công việc được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ
tịch.
4. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ
đạo, điều hành công tác theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy
quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ phù hợp với Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh và
quy định của pháp luật.
Điều 18. Bộ
máy chuyên trách của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Cơ quan giúp việc:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kiểm tra;
c) Phòng Tổ chức phong trào và thi
đua;
d) Phòng Kế hoạch và hỗ trợ.
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ
công tác của các phòng do Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh quy định cụ thể.
2. Tổ chức tài chính: Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên.
3. Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã Hưng Yên.
Các phòng thuộc cơ quan giúp việc
Liên minh Hợp tác xã tỉnh có Trưởng phòng Phó Trưởng phòng; Trung tâm Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã, Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã có Giám đốc, Phó Giám đốc,
làm việc theo Quy chế, Điều lệ riêng dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Thường trực
Liên minh Hợp tác xã tĩnh Hưng Yên và hưởng các chế độ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Ủy
ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp
tác xã tỉnh do Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh bầu.
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy
viên Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác xã tỉnh, do Ủy ban Kiểm tra bầu trong số Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (không chuyên trách) do Ủy
ban Kiểm tra bầu trong số các Ủy viên Ủy ban Kiểm tra.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy
ban Kiểm tra
a) Giám sát và kiểm tra việc thực
hiện Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên minh Hợp tác
xã tỉnh;
b) Giám sát thực hiện các chương
trình, nghị quyết, đề án và các chủ trương của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; giám
sát và kiểm tra hoạt động tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh (trừ phần
ngân sách nhà nước cấp);
c) Kiến nghị với Ban Chấp hành
Liên minh Hợp tác xã tỉnh các hình thức kỷ luật đối với các tập thể và cá nhân
khi có sai phạm;
d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
của các thành viên;
đ) Tiếp nhận đơn thư tố cáo, khiếu
nại; tham mưu đề xuất giải quyết báo cáo Ban Thường vụ, Ban Chấp hành theo quy
định của pháp luật;
e) Báo cáo trước Đại hội và Ban Chấp
hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh về kết quả và phương hướng công tác của Ủy ban
kiểm tra.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban
Kiểm tra:
Ủy ban Kiểm tra hoạt động theo Quy
chế do Ủy ban Kiểm tra xây dựng và được Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh
phê duyệt.
Quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm
tra Liên minh Hợp tác xã tỉnh phải phù hợp với Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm
tra Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
Chương V
CHIA, TÁCH;
SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20.
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể
1. Việc chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện theo quy định của
Bộ Luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
nghị quyết Đại hội và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Khi chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; giải thể Liên minh Hợp tác xã tỉnh thì phải tiến hành kiểm kê tài chính,
tài sản, dự kiến phương thức xử lý tài chính, tài sản thanh toán các khoản nợ của
Liên minh Hợp tác xã tỉnh chính xác, đầy đủ kịp thời và thực hiện trình tự, thủ
tục, hồ sơ chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể Liên minh Hợp tác xã tỉnh
theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ
TÀI SẢN
Điều 21. Tài
chính, tài sản của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Tài sản:
Tài sản gồm trụ sở văn phòng các
cơ quan, đơn vị, pháp nhân trực thuộc có nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước và
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh được hình thành từ nguồn kinh phí của cơ quan, do
Nhà nước cấp và do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, tài trợ,
tặng theo quy định của pháp luật.
2. Tài chính:
a) Nguồn thu:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ theo
Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật về hội để thực hiện nhiệm vụ do Đảng và
Nhà nước giao;
- Hội phí do thành viên đóng góp;
- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch
vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị trực thuộc;
- Các khoản đóng góp, ủng hộ, tài
trợ của các thành viên, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Khoản chi:
Chi các hoạt động nhằm phục vụ sự
nghiệp phát triển kinh tế hợp tác, nòng cốt hợp tác xã và bảo đảm các hoạt động
của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Điều 22. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản
Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh
chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chính theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này, bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định
của pháp luật, tôn chỉ, mục đích hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Liên minh
Hợp tác xã tỉnh.
Chương VII
KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
Điều 23. Khen
thưởng
Các thành viên, cán bộ và người
lao động; các tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào phát
triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Liên minh Hợp tác xã tỉnh khen thưởng
hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều 24. Kỷ
luật
Các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong tổ chức của Liên minh Hợp tác xã tỉnh vi phạm Điều lệ, Nghị quyết của Đại
hội và Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh, vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng
đến uy tín, gây thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh đều bị xem
xét và có hình thức xử lý thích hợp phù hợp với các quy định của pháp luật hiện
hành.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 25. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Chỉ có Đại hội Liên minh Hợp tác
xã tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Liên minh Hợp tác xã tỉnh phải được trên 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 26. Hiệu
lực thi hành
1. Điều lệ Liên minh hợp tác xã tỉnh
gồm 8 (tám) chương, 26 (hai mươi sáu) điều đã được Đại hội đại biểu Liên minh Hợp
tác xã tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2018 - 2023 thông qua ngày 23/5/2018 và có hiệu
lực từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp luật và Điều
lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.