HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2017/NQ-HĐND
|
Bình Phước,
ngày 12 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ VÀ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10
tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điểm 1, Mục II;
Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND-KTNS ngày 29
tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức hỗ trợ
và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 - 2020 như sau:
1. Về đối tượng, phạm vi
và mục tiêu của nghị quyết
a) Đối tượng áp dụng
- Đối tượng thụ hưởng: Là người dân và cộng đồng
dân cư trên địa bàn nông thôn;
- Đối tượng thực hiện:
+ Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn;
+ Các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ cở;
+ Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
b) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ và nguồn vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2018 – 2020;
c) Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Đảm bảo đến năm 2020, tỉnh
Bình Phước có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới;
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
+ Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: Đến năm
2020, có 70% số xã đạt tiêu chí giao thông; 70% số xã đạt tiêu chí thủy lợi;
60% số xã đạt tiêu chí trường học; 70% số xã đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn
hóa; 80% số xã có y tế xã đạt chuẩn quốc gia; 100% số xã đạt tiêu chí cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn;
+ Phát triển sản xuất: Đến năm
2020, có 100% số xã đạt
tiêu chí tổ chức sản xuất;
+ Môi trường nông thôn: Phấn
đấu đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm.
2. Về mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% từ
ngân sách nhà nước cho tất cả các xã để thực hiện: Công
tác quy hoạch; tuyên truyền; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng,
người dân và cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; đào tạo nghề cho lao động
nông thôn;
b) Hỗ trợ
vật tư để thực hiện các công trình hạ tầng áp dụng theo cơ chế đầu tư đặc thù:
Tỉnh hỗ trợ xi măng; tùy theo điều kiện các huyện, thị xã quy định việc hỗ trợ
cát, đá, chi phí vận chuyển, máy thi công,…; phần còn lại huy động nhân dân,
doanh nghiệp và các tổ chức hợp pháp khác.
Phạm vi áp dụng: Ngoài các xã,
một số công trình đặc thù được áp dụng cho cả phường, thị trấn. Phạm vi, danh mục
các công trình, hạng mục, phần việc, theo cơ chế đặc thù giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định cụ thể;
c) Hỗ trợ một
phần kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các xã để thực hiện các nội dung xây dựng
nông thôn mới: có bảng quy định kèm theo.
3. Về nguồn vốn
Hàng năm, ngoài nguồn vốn Trung ương hỗ trợ,
ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã và ngân sách cấp xã dành một phần vốn
từ các nguồn thu sau đây để hỗ trợ chương trình xây dựng nông thôn mới:
a) Giai đoạn 2018 - 2020:
Hàng năm, ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Để lại ít nhất 80% cho ngân sách xã số thu từ
đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
(Sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã để
thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới;
c) Ưu tiên bố trí một phần
từ nguồn vượt thu hàng năm ngân sách các cấp để hỗ trợ xây dựng nông thôn mới;
d) Đa dạng hóa các nguồn vốn,
phát huy tối đa nguồn lực xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa để thực hiện chương
trình. Gắn kết chặt chẽ giữa chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới với chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình
mục tiêu, các dự án hỗ trợ khác trên địa bàn.
4. Ưu tiên
hỗ trợ và quản lý vốn đầu tư
a) Hệ số ưu tiên theo đối tượng
xã:
- Các xã đặc biệt khó khăn:
+ Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số
5,0;
+ Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở
lên: hệ số 1,3;
- Các xã còn lại: hệ số 1,0.
Chú trọng đầu tư cho các xã
chưa hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản: giao thông, điện, trường học, trạm
y tế, nước sạch, thủy lợi; hỗ trợ phát triển sản xuất; bảo vệ môi trường và an
toàn thực phẩm;
b) Dành khoảng 10% nguồn vốn
ngân sách tỉnh của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực
hiện các nhiệm vụ:
- Thưởng công trình phúc lợi
cho các địa phương tiểu biểu, xã đạt chuẩn, có thành tích xuất sắc trong phong
trào thi đua “Cả tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” (Bao gồm cả những xã đã
được khen thưởng giai đoạn 2014 - 2017);
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo chỉ đạo của trung ương và thực tế của tỉnh (Triển khai chương trình quốc
gia mỗi xã một sản phẩm - OCOP, đối ứng ngân sách địa phương thực hiện các mô
hình bảo vệ môi trường theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ).
Hàng năm, căn cứ vào mức trung
ương hỗ trợ và nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ cụ thể trình Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Quản lý vốn đầu tư
Việc quản lý vốn đầu tư đối với các nội dung hỗ
trợ theo Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Đối với các công trình, dự án xây dựng nông
thôn mới đã được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày
17 tháng 12 năm 2012 và Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm
2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại
hai Nghị quyết trên cho đến khi hoàn thành.
2. Đối với công trình, dự án xây dựng nông thôn
mới chưa thực hiện thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ
trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020; Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điểm 1, Mục
II Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 thang 12 năm 2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Thanh tra Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
BẢNG QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước)
TT
|
Nội dung được
hỗ trợ
|
Tổng mức hỗ
trợ từ ngân sách cho các xã khu vực I
|
Tổng mức hỗ
trợ từ ngân sách cho các xã khu vực II
|
Tổng mức hỗ trợ
từ ngân sách cho các xã khu vực III
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
1.1
|
Đường giao thông đến trung tâm xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.2
|
Đường trục liên thôn, liên ấp
|
80%
|
85%
|
90%
|
1.3
|
Đường giao thông thôn, ấp;xóm, tổ
|
75%
|
80%
|
85%
|
1.4
|
Đường giao thông nội đồng
|
70%
|
75%
|
80%
|
2
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
|
2.1
|
Công trình đầu mối và hệ thống kênh tưới, tiêu
chính
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2
|
Kênh mương nội đồng
|
60%
|
65%
|
70%
|
3
|
Xây dựng trường học đạt chuẩn
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng phòng học, phòng chức năng, trang thiết
bị và thư viện đạt chuẩn.
|
100%
|
100%
|
100%
|
3.2
|
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, nhà vệ
sinh,…
|
70%
|
75%
|
80%
|
4
|
Xây dựng Trạm Y tế xã
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Trạm Y tế, trang thiết bị y tế đạt
chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
4.2
|
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, vườn thuốc
nam,…
|
70%
|
70%
|
70%
|
5
|
Xây dựng nhà văn hóa xã
|
|
|
|
5.1
|
Nhà văn hóa xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
5.2
|
Nhà văn hóa thôn, ấp
|
100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
6.1
|
Công trình thể thao trung tâm xã
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.2
|
Công trình thể thao thôn, ấp
|
65%
|
70%
|
70%
|
7
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
|
70%
|
70%
|
70%
|
8
|
Công trình thoát nước thải khu dân cư
|
65%
|
70%
|
70%
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện
|
100% (Nhân
dân đối ứng bằng chi phí giải phóng mặt bằng)
|
10
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã hội hóa
|
11
|
Nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn
|
50%
|
50%
|
50%
|
12
|
Phát triển sản xuất và dịch vụ
|
|
|
|
12.1
|
Hỗ trợ giống mới, ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ tiến tiến vào sản xuất
|
60%
|
65%
|
70%
|
12.2
|
Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp
|
20%
|
25%
|
30%
|
13
|
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ
công nghiệp và Thủy sản
|
70%
|
70%
|
70%
|
14
|
Môi trường
|
|
|
|
14.1
|
Cảnh quan môi trường nông thôn
|
30%
|
30%
|
30%
|
14.2
|
Cải tạo nghĩa trang
|
50%
|
60%
|
70%
|
14.3
|
Xây dựng đường vào nghĩa trang.
|
80%
|
85%
|
90%
|
Ghi chú:
(1) Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn: Tạo điều kiện tối đa cho xã hội hóa. Đối với địa bàn khó khăn hoặc
đang trong giai đoạn kêu gọi đầu tư thì ngân sách hỗ trợ xây dựng để đáp ứng
nhu cầu trước mắt của nhân dân.
(2) Riêng mức hỗ trợ cho các hạng
mục khác đã được Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành quy định thì áp dụng theo
văn bản quy định đó.
(3) Xã khu vực I, II, III là xã
được Thủ tướng Chính phủ có quyết định công nhận, tại thời điểm ban hành Nghị
quyết này áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -
2020. Các xã Thành Tâm, Minh Long, Minh Hưng của huyện Chơn Thành khi xác định
mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thì áp dụng nhóm xã khu vực I.
(4) Hàng năm căn cứ vào số vốn
trung ương phân bổ cho tỉnh và vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh giao về cho các
huyện, thị: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã chủ động
cân đối bố trí thêm các nguồn vốn và phân bổ cho các hạng mục đảm bảo tỷ lệ phần
vốn ngân sách nhà nước theo bảng quy định trên.
(5) Căn cứ vào tình hình thực tế,
cấp xã có hình thức vận động nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội tại địa phương./.