HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG
ÁN, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng
nhận sản phẩm thủy sản trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với
Quy trình thực hành sản phẩm nông nghiệp tốt;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số Dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 11899/TTr-UBND ngày 14 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 210/BC-BDT
ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 406/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2023 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa, bao gồm:
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan trong việc thực hiện định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự
án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Mức hỗ trợ chi phí thực
hiện một (01) dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia
1. Mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 21
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 22
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi tại khoản
13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo
sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị, tư vấn xây dựng phương án, kế
hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án
phát triển thị trường: Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi
phí nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng.
b) Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng
đồng bộ theo chuỗi nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng.
c) Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi tối đa không quá 40 triệu đồng/hộ
thuộc đối tượng hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Mức hỗ trợ của các nội dung được hỗ trợ không
đưa vào nghị quyết này thì được áp dụng theo các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ pháp chế);
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (Vụ pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ pháp chế);
- Ủy ban Dân tộc (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh;
- Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, TN, Tm.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|