Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 23 tháng 11 năm
2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 01 năm 2024 (sau đây gọi là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định
số 28/2023/QĐ-TTg).
Để tiếp tục triển khai thực
hiện chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Ủy ban Dân tộc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) chỉ đạo Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
và các cơ quan liên quan thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập
danh sách người có uy tín
Để thống nhất thực hiện
quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quyết định công nhận, đưa ra khỏi danh sách
và thay thế, bổ sung người có uy tín trên địa bàn huyện theo Quyết định số
28/2023/QĐ-TTg , đề nghị các tỉnh tổ chức rà soát và phê duyệt lại danh sách người
có uy tín của các huyện trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với nội dung, quy trình mới
được điều chỉnh, cụ thể như sau:
a) Thực hiện bãi bỏ danh
sách người có uy tín của tỉnh được công nhận giai đoạn 2023-2027, đồng thời
giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện:
- Rà soát, tổng hợp danh
sách người có uy tín của huyện đối với những người có tên trong danh sách người
có uy tín được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận giai đoạn 2023-2027
(1).
- Thực hiện lựa chọn,
công nhận người có uy tín theo quy định tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg và
trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc đối với các thôn đủ điều kiện nhưng chưa có người
có uy tín (2).
- Quyết định công nhận,
phê duyệt danh sách người có uy tín của huyện được lựa chọn tại mục (1) và (2)
theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg , báo cáo Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh kết quả thực hiện. Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh tổng hợp chung người có uy tín của toàn tỉnh theo Biểu 01 kèm theo Công
văn này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc (Quyết định phê duyệt
danh sách người có uy tín của các huyện và Biểu 01; file mềm gửi qua E-mail:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) trước ngày 25/02/2024 để theo dõi, chỉ
đạo.
b) Đối với thôn thành lập
mới do sáp nhập các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hoặc
thôn của xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kể từ ngày
15/01/2024 trở đi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định số lượng
và công nhận người có uy tín trong số người có uy tín được công nhận từ các
thôn sáp nhập nhưng số lượng không quá tổng số thôn được sáp nhập.
c) Đưa ra khỏi danh sách
và thay thế, bổ sung người có uy tín: Khi có trường hợp cần đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín theo quy định, cần thực hiện ngay và đồng thời thực hiện
thay thế, bổ sung người có uy tín theo quy định tại khoản 8 Điều
1 của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg và trình tự, thủ tục quy định tại Quyết
định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
d) Hằng năm các huyện thực
hiện rà soát, tổng hợp số lượng, danh sách người có uy tín báo cáo Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp chung người có
uy tín của toàn tỉnh theo Biểu 01 kèm theo Công văn này, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua Email:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) trước ngày 31/12 của năm để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Thực
hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín
a) Các tỉnh chỉ đạo, hướng
dẫn, phân công quản lý, giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức
thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo
quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg .
b) Tập huấn, bồi dưỡng,
cung cấp thông tin cho người có uy tín
- Phổ biến, cung cấp
thông tin: Các địa phương chủ động lựa chọn nội dung, hình thức phổ biến, cung
cấp thông tin phù hợp đối với người có uy tín trên địa bàn, trong đó chú trọng
thực hiện lồng ghép với hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm, các hội nghị
chuyên đề hoặc các hoạt động khác có liên quan của địa phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức: Các địa phương lựa chọn các chuyên đề phù hợp, thiết thực[1]
đối với người có uy tín để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức. Thời gian tổ
chức, số lượng lớp, số người có uy tín tham dự, cấp tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tiễn, nguồn kinh phí được giao và
quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
c) Thực hiện cấp báo cho
người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện:
- Lựa chọn một ấn phẩm
báo của địa phương hoặc hình thức cung cấp thông tin khác (như: Chuyên đề, bản
tin, thông tin nội bộ, v.v...) phù hợp với khả năng tiếp cận thông tin của người
có uy tín và nguồn kinh phí được giao để cấp cho người có uy tín (01 tờ/người/kỳ)
nhằm cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; thông tin, kiến thức cơ bản về công tác dân tộc và chính sách dân
tộc; tình hình, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an
ninh trật tự và kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc
đang thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đặt hàng mua
một ấn phẩm báo của Cơ quan ngôn luận thuộc cơ quan quản lý nhà nước hoạt động
trong lĩnh vực dân tộc vả công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc lựa chọn theo
Thông báo số 2255/TB-UBDT ngày 05 tháng 12 năm 2023 (được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc) để cấp cho người có uy tín của tỉnh (01 tờ/người/kỳ/tháng).
d) Thăm hỏi, tặng quà
nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết
định số 28/2023/QĐ-TTg.
Đối với Tết hoặc Lễ hội
truyền thống của các dân tộc thiểu số, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan liên quan lựa chọn,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định, phân công cụ thể
các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện nhằm thăm hỏi, chúc mừng, động viên người
có uy tín và giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu
số trên địa bàn.
đ) Người có uy tín ốm đau
đi điều trị bệnh, có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước được
thăm hỏi, hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
Các tỉnh quy định cụ thể[2]
và phân công các cơ quan trực thuộc liên quan thực hiện thăm hỏi, hỗ trợ người
có uy tín ốm đau đi điều trị bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
có trụ sở nằm trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban Dân tộc chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện thăm hỏi, hỗ trợ người
có uy tín ốm đau đi điều trị bệnh tại các bệnh viện Trung ương trên địa bàn các
thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố Buôn Mê Thuột (tỉnh Đắk Lắk).
e) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ
gia đình người có uy tín gặp khó khăn đột xuất do sự cố, thiên tai, hỏa hoạn[3];
Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ,
chồng, con)[4] qua đời thực hiện theo quy định tương ứng tại
điểm c, d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
Các tỉnh quy định cụ thể
và phân công các cơ quan trực thuộc liên quan thực hiện thăm hỏi, hỗ trợ người
có uy tín trên địa bàn tỉnh gặp khó khăn đột xuất do sự cố, thiên tai, hỏa hoạn
hoặc khi người có uy tín, thân nhân trong gia đình qua đời.
g) Biểu dương, khen thưởng,
tôn vinh người có uy tín tiêu biểu thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
Đối với Hội nghị biểu
dương, tôn vinh, khen thưởng người có uy tín tiêu biểu thống nhất 5 (năm) tổ chức
một lần ở cấp Trung ương và cấp tỉnh. Đối với cấp huyện, trên cơ sở hướng dẫn của
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn, quyết định thời gian, hình thức tổ chức
cho phù hợp với quy mô, số lượng người có uy tín và tình hình thực tiễn của huyện.
h) Tổ chức Đoàn đại biểu
người có uy tín tiêu biểu đi làm việc, giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh
nghiệm trong và ngoài tỉnh: thực hiện theo quy định tại khoản 6
Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. Căn cứ tình hình thực tế và kinh phí
được giao từ nguồn ngân sách địa phương, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan liên quan xây dựng kế
hoạch tổ chức các Đoàn người có uy tín tiêu biểu đi làm việc, giao lưu, gặp mặt,
tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm ngoài tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi
Ủy ban Dân tộc trước ngày 31 tháng 3 hằng năm để theo dõi, chỉ đạo.
Đối với các Đoàn khi đến
thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc (tại thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh,
Cần Thơ và thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đắk Lắk): Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh là đầu mối, có văn bản gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số và Văn
phòng Ủy ban) trước 15 ngày làm việc so với ngày dự kiến Đoàn đến. Văn bản đề
nghị ghi rõ: Trưởng Đoàn, thành phần, số lượng các thành viên trong Đoàn (danh
sách trích ngang các thành viên trong Đoàn ghi cụ thể: năm sinh, dân tộc, giới
tính, chức vụ, cơ quan công tác, địa chỉ cư trú) cùng các thông tin: điện thoại
liên hệ, thời gian, nội dung chương trình đề nghị làm việc, đón tiếp để Ủy ban
Dân tộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch đón tiếp Đoàn theo quy định.
i) Khi Lãnh đạo Đảng, Nhà
nước và Ủy ban Dân tộc đi thăm, làm việc tại các tỉnh vùng dân tộc thiểu số và
miền núi, theo nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với các Bộ, ngành,
cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương chuẩn bị quà tặng chúc mừng,
thăm hỏi, động viên người có uy tín hoặc hộ gia đình người có uy tín theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
k) Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 8 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg,
điều kiện cụ thể và nguồn ngân sách của địa phương, các tỉnh ban hành theo thẩm
quyền cơ chế, chính sách và bố trí kinh phí địa phương để thực hiện hỗ trợ, tạo
điều kiện cho người có uy tín phát huy vai trò, thực hiện tốt hơn trách nhiệm
được giao.
3.
Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện
chính sách đối với người có uy tín thực hiện theo quy định tại Điều
7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản
9 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn tài chính hiện
hành.
- Năm 2024, ngân sách
trung ương đã bố trí kinh phí hỗ trợ các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối
được ngân sách để thực hiện các chính sách an sinh xã hội (theo cơ chế quy định
tại Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 24/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên
tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện
các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành giai đoạn 2022-2025),
trong đó có chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg. Do vậy, đề nghị các tỉnh phân bổ kinh phí cho các cơ quan để tiếp
tục triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số
28/2023/QĐ-TTg .
- Hằng năm, các địa
phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách xây dựng dự toán kinh phí trong
kế hoạch ngân sách hằng năm của tỉnh đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ để thực
hiện các chính sách đối với người có uy tín quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều 5 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi bổ sung tại
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg gửi Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc (theo Biểu 02
kèm Công văn này) trước ngày 15 tháng 6 hằng năm để tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.
- Căn cứ kinh phí ngân
sách trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung
tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg và kinh phí từ ngân sách địa phương, Ủy ban
nhân dân các tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan lập dự toán ngân sách báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và thực hiện
phân bổ ngân sách cho Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị
liên quan theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn để thực hiện
Quyết định số 12/2018/QĐ- TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg .
4. Tổ
chức thực hiện
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, hướng dẫn, phân công quản lý, giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người
có uy tín trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh là cơ quan Thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản
lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan của địa phương tổ chức thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định
số 28/2023/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả, kinh phí
thực hiện (theo các Biểu 03, 04 và 05 kèm theo Công văn này) và dự kiến kế hoạch
thực hiện năm sau gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính trước ngày 10 tháng 12
(file mềm gửi qua E-mail: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc
thiểu số) theo số điện thoại 024.37349892)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Công an, Quốc phòng, Thông
tin và Truyền thông;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Các TT, PCN UBDT;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn
|
BIỂU
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
(Kèm theo công
văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu
02
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Thực hiện năm
2023
|
Nhu cầu kinh phí
năm 2024
|
Ghi chú
|
Đối tượng/ Số
lượng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Đối tượng/ Số
lượng
|
NSĐP
|
NSTW
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(11)
|
1
|
Cung cấp thông tin cho NCUT
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phổ biến, cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Cấp báo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo do Ủy ban Dân tộc đặt hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo địa phương thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thăm hỏi, động viên NCUT ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thăm viếng, động viên NCUT và thân nhân gia đình
NCUT qua đời
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công tác khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hội nghị biểu dương, tôn vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các Đoàn đi
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đón tiếp các Đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chính sách do địa phương ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý, kiểm tra, sơ tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
TM. ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp Báo địa phương: Ghi cụ thể giá thành 1 tờ báo
(gồm: chi phí xuất bản+ chi phí phát hành) x số kỳ phát hành báo/năm x tổng số
người có uy tín/số lượng phát hành.
- Mục 2.a: Kinh phí thăm hỏi NCUT dịp Tết nguyên
đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống DTTS = tổng số NCUT của ĐP x 500.000 đồng/người/lần
x 2 lần/năm (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 5 Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
- Mục 2.b và .2c: Tạm tính =10% tổng số tiền của Mục
2.a (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm
b, c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
- Mục 2.d: Tạm tính = 5% tổng số tiền của Mục 2.a
(chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
(Kèm theo công
văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu
03
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM......
(Kèm theo Báo cáo
.............../-... ngày tháng
năm.... của....)
Số TT
|
Cấp tổ chức
|
Tổng số NCUT
|
Hội nghị phổ biến, cung cấp thông tin
|
Tập huấn, bồi dưỡng
|
Giao lưu, gặp mặt, học tập kinh nghiệm
|
Cấp báo chí, tạp chí
|
Hình thức cung cấp thông tin khác
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc/ lớp
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Tổ chức trong huyện
|
Tổ chức trong tỉnh
|
Thăm Hà Nội, các tỉnh khác
|
Loại báo, tạp chí
|
Số lượng NCUT được cấp
|
Hình thức khác
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. UBND....
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (17): Ghi rõ tên báo hoặc tạp chí do Trung
ương hoặc địa phương cấp
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin
(Kèm theo công
văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu
04
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN
NĂM......
(Kèm theo Báo cáo
.............../-... ngày tháng
năm.... của....)
Số TT
|
Cấp tổ chức
|
Tổng số NCUT
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Lễ, Tết của DTTS
|
Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời
|
Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác
|
Khen thưởng NCUT
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Hình thức bổ trợ
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số NCUT
|
Hình thức khen
|
Cấp khen
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. UBND....
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25):
Ghi cụ thể cấp tổ chức (Trung ương, tỉnh, huyện tổ chức).
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ
khác (nếu có, VD mua thẻ BHYT cho NCUT không được hưởng theo quy định của Luật
Bảo hiểm y tế,...)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng (Bằng khen,
giấy khen...)
(Kèm theo công
văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu
05
TỔNG HỢP KINH PHÍ
Thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số năm....
(Kèm theo Báo cáo
.............../-... ngày tháng
năm.... của....)
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Năm
|
Kế hoạch giao
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5=3+4)
|
(6)
|
(7)
|
(8=6+7)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. BAN DÂN TỘC
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
(Kèm theo công
văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
Biểu
01
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM ....
(Kèm theo Báo cáo
.............../-...ngày tháng
năm.... của....)
Số TT
|
Số lượng,
thành
phần
Độ tuổi
|
Số lượng NCUT
|
Dân tộc
|
Trình độ học vấn/ chuyên môn
|
Thành phần người có uy tín*
|
|
Trong đó:
|
Tổng số năm...
|
So với năm trước
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn, bản và tương
|
Trưởng ban công tác Mặt
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ trí thức DTTS
|
Người sản xuất, doanh nhân tiêu
|
Đảng viên
|
Thành phần khác
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Tăng
|
Giảm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 – dưới 40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 – dưới 50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 – dưới 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 – dưới 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 – dưới 40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 – dưới 50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 – dưới 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 – dưới 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM.
UBND..........
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (9): Ghi cụ thể trong tổng số NCUT có bao
nhiêu thành phần dân tộc/tổng số thành phần dân tộc trên địa bàn tỉnh và số lượng
từng dân tộc của NCUT (ví dụ: có 15/20 dân tộc, trong đó dân tộc Tày: 100 người;
dân tộc Thái: 50 người,...).
- Cột (10): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học,
THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...)
DANH
SÁCH
CƠ QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ GỬI CÔNG
VĂN
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
1
|
Hà Giang
|
28
|
Ninh Thuận
|
2
|
Tuyên Quang
|
29
|
Bình Thuận
|
3
|
Thái Nguyên
|
30
|
Gia Lai
|
4
|
Cao Bằng
|
31
|
Kon Tum
|
5
|
Bắc Kạn
|
32
|
Đắk Lắk
|
6
|
Lạng Sơn
|
33
|
Đắk Nông
|
7
|
Quảng Ninh
|
34
|
Lâm Đồng
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
35
|
Bình Phước
|
9
|
Bắc Giang
|
36
|
Đồng Nai
|
10
|
Lào Cai
|
37
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
11
|
Yên Bái
|
38
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
12
|
Phú Thọ
|
39
|
Tp. Cần Thơ
|
13
|
Lai Châu
|
40
|
Hậu Giang
|
14
|
Điện Biên
|
41
|
Sóc Trăng
|
15
|
Sơn La
|
42
|
Bạc Liêu
|
16
|
Hòa Bình
|
43
|
Cà Mau
|
17
|
Tp. Hà Nội
|
44
|
Trà Vinh
|
18
|
Thanh Hóa
|
45
|
Kiên Giang
|
19
|
Nghệ An
|
46
|
An Giang
|
20
|
Quảng Bình
|
47
|
Vĩnh Long
|
21
|
Quảng Trị
|
48
|
Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
49
|
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình
|
23
|
Quảng Nam
|
50
|
Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
24
|
Quảng Ngãi
|
51
|
Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng
|
25
|
Bình Định
|
52
|
Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương
|
26
|
Phú Yên
|
53
|
Văn phòng UBND tỉnh Tây Ninh
|
27
|
Khánh Hòa
|
54
|
|
[1] Nội dung theo quy định tại điểm a, c Khoản 1
Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg .
[2] Trường hợp người có uy tín điều trị ở nhiều
tuyến trên địa bàn tỉnh: tổng số tiền hỗ trợ, thăm hỏi người có uy tín không vượt
quá 1.500.000 đồng/người/năm khi người có uy tín điều trị ở cơ sở cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh các tuyến (xã, huyện, tỉnh) trên địa bàn tỉnh.
[3] Tình huống sự cố, thiên tai, hỏa hoạn theo
quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính
phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
[4] Bố ((bố đẻ, bố chồng hoặc bố vợ, bố nuôi); mẹ
(mẹ đẻ, mẹ chồng hoặc mẹ vợ, mẹ nuôi); chồng hoặc vợ; con (con đẻ, con nuôi) hợp
pháp theo quy định của pháp luật hiện hành.