ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ NGUỒN NSNN GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ (BẰNG HIỆN VẬT HOẶC BẰNG TIỀN) THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2016;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống
mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 6846/TTr-STC ngày 29/11/2022 và Công văn số 7673/STC-NSHX
ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt Quyết định quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư nguồn NSNN giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công
trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự
thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền)
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Xây dựng; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động
- Thương binh và Xã hội (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (để báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh Thanh Hóa (để báo cáo);
- Các Ủy viên UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (TĐN454).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN
GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ (BẰNG
HIỆN VẬT HOẶC BẰNG TIỀN) THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản
lý, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư nguồn NSNN giao cho cộng đồng tự thực
hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền)
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan đến
việc sử dụng, quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước
(NSNN) giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ
(bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3.
Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng tự thực hiện.
Thuộc danh mục dự án được áp dụng
cơ chế đặc thù theo Quyết định số 3223/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa; có kỹ thuật không phức tạp và có tổng mức đầu tư dưới 500
triệu đồng ; do cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp có đủ năng lực quản lý, tổ
chức thi công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn
1. Việc quản lý, thanh toán vốn
đầu tư nguồn NSNN giao cho cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện
xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đảm bảo
đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định về quản lý đầu
tư công và NSNN; đúng quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư
công.
2. Các dự án giao cho cộng đồng
dân cư tự thực hiện xây dựng công trình được Chủ đầu tư (Ban quản lý xã) tạm ứng,
thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thông qua người đại diện của
cộng đồng dân cư (Ban phát triển thôn) và không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng vốn.
Người đại diện thanh toán trực tiếp cho người dân tham gia thực hiện thi công
xây dựng dự án.
3. Đối với các công việc được
thực hiện thông qua hợp đồng, việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp
với giá và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh
toán, thời điểm, hồ sơ và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong
hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá
hợp đồng theo quy định hiện hành.
Đối với các công việc được thực
hiện không thông qua hợp đồng, việc thanh toán căn cứ trên bảng xác định giá trị
công việc hoàn thành. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của
khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán chi phí thực hiện công việc
được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc.
4. Cơ quan kiểm soát, thanh
toán có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định
cho dự án khi có đủ điều kiện thanh toán, đủ hồ sơ thanh toán theo quy định.
Điều 5. Lập,
phân bổ kế hoạch vốn
Việc lập kế hoạch, phân bổ chi
tiết kế hoạch thực hiện vốn đầu tư nguồn NSNN giao cho cộng đồng dân cư hưởng lợi
trực tiếp tự thực hiện xây dựng công trình được thực hiện theo quy định tại Điều
8 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
Điều 6. Hồ
sơ kiểm soát, thanh toán vốn
Chủ đầu tư gửi hồ sơ, tài liệu
sau đây đến Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán (gửi lần đầu khi giao
dịch với cơ quan kiểm soát , thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh); các
tài liệu này là bản chính hoặc bản sao chứng thực, bao gồm:
1. Kế hoạch đầu tư công hằng năm
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Quyết định phê duyệt Hồ sơ
xây dựng công trình của UBND cấp xã kèm theo dự toán xây dựng công trình hoặc bảng
kê các chi phí đầu tư xây dựng.
3. Hợp đồng thực hiện công
trình được ký kết giữa Ban quản lý xã và Ban phát triển thôn (áp dụng hình thức
giá hợp đồng trọn gói) hoặc hợp đồng mua bán hàng hóa (đối với hỗ trợ bằng hiện
vật).
Điều 7. Tạm
ứng vốn
1. Mức vốn tạm ứng
a) Đối với công việc thực hiện
thông qua hợp đồng
Mức tạm ứng vốn tối đa bằng 30%
phần NSNN hỗ trợ nhưng không vượt kế hoạch vốn NSNN bố trí hàng năm cho dự án.
Trường hợp cần tạm ứng mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư (Chủ tịch
UBND cấp xã) cho phép, nhưng không được tạm ứng quá 80% giá trị hợp đồng. Người
quyết định mức tạm ứng chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình
và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
b) Đối với công việc thực hiện
không thông qua hợp đồng
- Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ
sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt quá 30% dự toán chi phí cho khối
lượng công việc thực hiện được duyệt. Trường hợp cần tạm ứng mức cao hơn phải
được người quyết định đầu tư (Chủ tịch UBND cấp xã) cho phép, nhưng không được
tạm ứng quá 80% giá trị hợp đồng. Người quyết định mức tạm ứng chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng
đúng quy định.
- Mức vốn tạm ứng đối với chi
phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Hồ sơ tạm ứng vốn gồm (Mẫu
biểu theo NĐ 99/2021/NĐ-CP):
a) Giấy đề nghị thanh toán:
Theo Mẫu số 04.a/TT.
b) Chứng từ thanh toán: Theo Mẫu
số 05/TT.
3. Vốn tạm ứng cho tất cả các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này không được vượt kế hoạch đầu tư công
hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án.
4. Thu hồi tạm ứng
a) Vốn tạm ứng được thu hồi qua
các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do
Ban quản lý xã thống nhất với Ban phát triển thôn, được quy định cụ thể trong hợp
đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng.
b) Đối với chi phí quản lý dự
án: Ban quản lý xã lập bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ
ký và đóng dấu của Ban quản lý xã) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ tục
thu hồi vốn tạm ứng. Ban quản lý xã không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm
đến cơ quan kiểm soát, thanh toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
Điều 8.
Thanh toán khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được
thực hiện thông qua hợp đồng:
Hồ sơ thanh toán gồm (Mẫu biểu
theo NĐ 99/2021/NĐ-CP):
a) Giấy đề nghị thanh toán:
Theo Mẫu số 04.a/TT.
b) Chứng từ thanh toán: Theo Mẫu
số 05/TT.
c) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm
ứng: Mẫu số 04.b/TT kèm theo (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng).
d) Bảng xác định giá trị khối
lượng công việc hoàn thành: Mẫu số 03.a/TT.
đ) Bảng xác định giá trị khối
lượng công việc phát sinh: Mẫu số 03.c/TT (đối với trường hợp phát sinh khối lượng).
2. Đối với các công việc được
thực hiện không thông qua hợp đồng:
Hồ sơ thanh toán gồm (Mẫu biểu
theo NĐ 99/2021/NĐ-CP):
a) Giấy đề nghị thanh toán:
Theo Mẫu số 04.a/TT.
b) Chứng từ chuyển tiền: Theo Mẫu
số 05/TT.
c) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm
ứng: Mẫu số 04.b/TT kèm theo (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng).
d) Bảng xác định giá trị khối
lượng công việc hoàn thành: Mẫu số 03.a/TT.
đ) Bảng kê chứng từ thanh toán
(chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Điều 9. Quyết
toán vốn đầu tư theo năm ngân sách (Quyết toán theo niên độ)
1. Đối với vốn NSNN, các cơ
quan, đơn vị tổ chức có liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn NSNN
lập báo cáo quyết toán niên độ khi kết thúc năm ngân sách.
2. Trình tự, thời hạn lập, gửi,
xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo năm ngân sách thực
hiện theo Quyết định số 57/2022/QĐ- UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh quy định
trình tự, thời gian lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định
quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ thuộc ngân sách của UBND cấp xã quản lý
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 10.
Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
1. Các dự án giao cho cộng đồng
dân cư hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện xây dựng công trình theo hình thức hỗ
trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa khi hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
phải lập báo cáo quyết toán và được thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành theo đúng chế độ quy định về quản lý tài chính hiện hành.
2. Chủ tịch UBND cấp xã sử dụng
công chức chuyên môn thu ộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành.
3. Lập báo cáo quyết toán, thẩm
quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán; nội dung thẩm tra quyết toán; thời hạn
quyết toán; chế độ báo cáo, kiểm tra và các nội dung có liên quan khác: Thực hiện
theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản
lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống
mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
4. Đối với công trình thực hiện
theo hình thức nhà nước hỗ trợ bằng hiện vật:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm thực
hiện các thủ tục nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật
hỗ trợ, mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng hiện vật được bàn giao.
b) Giá trị của hiện vật phải được
quy đổi ra tiền và tổng hợp vào chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn việc quản
lý, thanh quyết toán đối với các nội dung, dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn
NSNN giao cho cộng đồng tự thực hiện theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng
tiền) quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các
ngành, đơn vị liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí đối ứng ngân sách tỉnh cho các công trình
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện thẩm định danh mục dự án đầu
tư, cơ cấu các nguồn vốn, lồng ghép, phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư trung hạn
và hằng năm thực hiện các Chương trình MTQG theo đúng quy định.
3. Ban Dân tộc
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị,
địa phương xây dựng định mức dự án, cơ cấu vốn, lồng ghép, phân bổ giao kế hoạch
đầu tư của Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2030.
4. Sở Lao động Thương binh và
xã hội
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị,
địa phương xây dựng định mức dự án, cơ cấu vốn, lồng ghép phân bổ giao kế hoạch
đầu tư của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
5. Văn phòng điều phối chương
trình NTM tỉnh:
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị,
địa phương xây dựng định mức dự án, cơ cấu vốn, lồng ghép phân bổ giao kế hoạch
đầu tư của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh
a) Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài
khoản theo quy định.
b) Thực hiện kiểm soát, thanh
toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian
quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021
của Chính phủ; đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng, thu hồi vốn
tạm ứng, thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
7. UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm
vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư (thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quyết định này) đúng mục đích, chế độ nhà nước.
b) Thực hiện phân bổ và điều chỉnh
kế hoạch vốn đầu tư do cấp huyện quản lý; căn cứ chức năng quản lý, chỉ đạo
chuyên môn tổ chức thẩm định hồ sơ xây dựng công trình, thẩm tra quyết toán các
công trình hoàn thành theo đề nghị của UBND cấp xã; nhập kế hoạch vốn đầu tư
trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho Bạc nhà nước (TABMIS) theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
c) Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo theo quy định.
8. UBND xã, phường, thị trấn
a) Chỉ đạo việc triển khai thực
hiện các dự án giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng trên địa bàn xã theo cơ
chế đặc thù; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn xã tham gia thực hiện xây dựng công trình.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt
hồ sơ xây dựng công trình đơn giản; thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành. Trường hợp UBND cấp xã không đủ năng lực thẩm định hồ sơ xây dựng
công trình, thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành, UBND cấp xã có văn bản
đề nghị UBND cấp huyện giao cho các phòng chuyên môn tổ chức thẩm định Hồ sơ
xây dựng và thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành.
c) Thực hiện quản lý chất lượng,
tiến độ, khối lượng, an toàn lao động, môi trường xây dựng, chi phí quản lý đầu
tư xây dựng công trình.
d) Giao cho Ban phát triển thôn
trực tiếp quản lý vận hành công trình xây dựng.
đ) Quyết định kế hoạch bảo trì
và giao cho cộng đồng dân cư thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
9. Ban quản lý cấp xã
a) Ban quản lý cấp xã trực thuộc
UBND xã được mở tài khoản tại cơ quan KBNN và sử dụng con dấu của UBND xã trong
hoạt động giao dịch với các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 và Khoản 3 Điều
26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
b) Chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; thực hiện ký hợp đồng với Ban phát
triển thôn để tổ chức thi công công trình, giám sát trong quá trình thi công, tổ
chức nghiệm thu công trình; tha m mưu cho UBND cấp xã và tổ chức huy động đóng
góp của nhân dân. Tổng hợp theo dõi chi tiết các khoản nhân dân đóng góp xây dựng
công trình.
c) Xây dựng kế hoạch bảo trì
công trình xây dựng.
10. Ban phát triển thôn
a) Lập hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản gửi UBND cấp xã thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 15
Chương IV Nghị định 27/2022/NĐ-CP. Trường hợp gặp khó khăn trong lập hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản, Ban phát triển thôn có văn bản đề nghị UBND cấp xã cử
cán bộ chuyên môn hỗ trợ lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản.
b) Tổ chức thi công công trình,
phối hợp với Ban quản lý xã thực hiện giám sát và nghiệm thu công trình.
c) Trực tiếp quản lý vận hành
khai thác công trình xây dựng.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
1. Trong trường hợp các văn bản
được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới
thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị kịp thời phản ánh về
UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để được hướng dẫn kịp thời hoặc tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.