|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 95/KH-UBND 2021 khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
95/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Sử
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Công văn số 718/BKHCN-KHTC
ngày 31/3/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách năm 2022, Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
A. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM
2021
Trên cơ sở thực hiện kế hoạch khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo (KH,CN&ĐMST) năm 2020; tình hình thực hiện kế
hoạch, dự toán 06 tháng đầu năm và ước thực hiện 06 tháng cuối năm 2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH,CN&ĐMST và dự
toán ngân sách KH&CN năm 2021 với các yêu cầu cụ thể sau đây:
1. Thực hiện việc
đánh giá kế hoạch KH,CN&ĐMST năm 2021:
1.1. Kết quả nổi bật của các hoạt
động quản lý nhà nước, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh trong từng lĩnh vực:
a) Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng:
- Quản lý chất lượng: Trong năm 2020
và 6 tháng đầu năm 2021, lấy 153 mẫu1 sản phẩm, hàng hóa để
khảo sát, theo dõi tình hình chất lượng. Kết quả có 18 mẫu không đạt về chất lượng
và ghi nhãn hàng hóa (tập trung vào nhóm sản phẩm như: xăng E5 - RON 92, mũ bảo
hiểm, dầu nhờn, thiết bị điện - điện tử, đồ chơi trẻ em). Các mẫu không đạt đã
thông tin đến các cơ sở sản xuất được biết để có biện pháp quản lý tốt hơn sản
phẩm của mình và đồng thời thông tin đến các cơ quan chức năng biết để tiến
hành kiểm tra, thanh tra xử lý theo quy định. Ước 06 tháng cuối năm lấy 90 mẫu,
đạt 100% kế hoạch.
- Lĩnh vực hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (Technical barriers to trade - TBT): Năm 2020, cập nhật và đề nghị
đưa 148 tin liên quan đến các hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hàng
rào kỹ thuật trong thương mại lên Trang Thông tin điện tử của Sở để thông tin,
cảnh báo đến các doanh nghiệp; 06 tháng đầu năm 2021 đưa 71 tin lên Trang Thông
tin điện tử của Sở. Ước đến cuối năm đưa 130 tin, đạt 100% kế hoạch.
- Hoạt động tư vấn, dịch vụ công: Tư
vấn và lập hồ sơ tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm: bánh phồng tôm, mắm cá lóc,
dưa bồn bồn; sản phẩm công nghệ: vàng trang sức; đăng ký mã số mã vạch cho các
sản phẩm: bánh phồng tôm, tôm đông, dưa bồn bồn, mắm cá lóc, nước mắm, tương hạt;
góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
- Hoạt động kiểm định phương tiện đo:
Năm 2020 đã kiểm định được 23.269 phương tiện đo các loại; 06 tháng đầu năm
2021, kiểm định được 11.727 phương tiện đo. Ước 06 tháng cuối năm kiểm định
10.273 PTĐ, đạt 100% kế hoạch. Thông qua hoạt động kiểm định góp phần đảm bảo
quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe, an toàn trong sản xuất.
- Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
(GTCLQG): Năm 2020, đã tham mưu đề xuất Hội đồng GTCLQG xét tặng Giải Vàng cho
01 doanh nghiệp; 06 tháng đầu năm 2021, tiếp nhận bản đăng ký tham dự của 02
doanh nghiệp và hướng dẫn 02 doanh nghiệp trên viết báo cáo theo 07 tiêu chí của
giải thưởng.
- Công bố hợp chuẩn: Năm 2020, đã hướng
dẫn và tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho 02 doanh nghiệp với các sản phẩm:
Gạo ST 24 hữu cơ; Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực, Cống hộp bê tông cốt thép và Ống cống bê tông cốt thép.
- Kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ: tổng số cơ quan hành
chính nhà nước đang áp dụng và công bố HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 trong giải
quyết thủ tục hành chính là 137 đơn vị (gồm 36 đơn vị cấp tỉnh; 101 đơn vị cấp
xã, phường, thị trấn). Năm 2020, kiểm tra và hướng dẫn việc áp dụng, duy trì
ISO tại 137 đơn vị (kiểm tra thực tế tại trụ sở cơ quan, trên phần mềm và qua hồ
sơ báo cáo). Nhìn chung, đa số các cơ quan đã thực hiện đúng và đầy đủ theo yêu
cầu của Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy
nhiên, vẫn còn một số cơ quan, đơn vị chưa kịp thời cập nhật, bổ sung đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO lên phần mềm ISO điện tử. Đoàn kiểm
tra đã nhắc nhở các đơn vị tiến hành cập nhật, bổ sung các nội dung lên phần mềm
ISO điện tử đầy đủ theo quy định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành: Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất (Đề án 100)
giai đoạn 2021 - 2025. Đến nay đã triển khai cho 03 huyện U Minh, Năm Căn, Ngọc
Hiển với 03 Nhãn hiệu tập thể đã được bảo hộ gồm: Cua Năm Căn, Tôm khô Rạch gốc
và Mật ong U Minh Hạ và 04 sản OCOP, tiếp nhận 18 bản đăng ký tham gia áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc của các Hộ kinh doanh sử dụng các nhãn hiệu trên;
Kế hoạch triển khai “Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất
lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 và Quyết định
số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sở hữu trí tuệ, đánh giá - thẩm
định và giám định công nghệ; Ứng dụng năng lượng nguyên tử, đảm bảo an toàn bức
xạ và hạt nhân, Ứng dụng và đổi mới công nghệ:
- Đánh giá - thẩm định và giám định
công nghệ: Năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021 đã tổ chức 02 Hội đồng tư vấn khoa
học và công nghệ để thẩm định công nghệ dự án đầu tư2; gửi
lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập thẩm định công nghệ cho 01 dự án đầu tư 3, có ý kiến về công nghệ cho 86 dự án đầu tư. Phần lớn các dự
án thẩm định công nghệ đạt và triển khai thực hiện.
- Ứng dụng năng lượng nguyên tử, đảm
bảo an toàn bức xạ và hạt nhân: Năm 2020 và 6 tháng đầu năm năm 2021, đã cấp mới
được 21 giấy phép cho 33 thiết bị X-quang; cấp 13 chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế. Hiện nay, trên
địa bàn tỉnh có 01 đơn vị sử dụng 14 nguồn phóng xạ (Nhà máy Đạm Cà Mau) đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng. Nhìn chung, các tổ chức cá nhân trên địa
bàn nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và hạt
nhân.
- Về sở hữu trí tuệ:
+ Triển khai thực hiện Chương trình
xây dựng bảo hộ và quản lý phát triển các sản phẩm đặc thù và đặc sản địa
phương: tổ chức 03 Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện dự án4; 03 Hội đồng nghiệm thu dự án5, kết quả:
03 dự án đạt loại khá; kiểm tra tiến độ, nội dung và kinh phí thực hiện của 05
dự án6; ban hành 05 quyết định công nhận kết quả dự án7. Phối hợp triển khai thực hiện 01 dự án8
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương. Việc xây dựng và
thực hiện các dự án thuộc Chương trình đã mang lại cho các doanh nghiệp giá trị
kinh tế cao như: quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, giới thiệu sản phẩm ra công
chúng, việc đăng ký, xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã từng bước xây dựng
thương hiệu cho các sản phẩm bảo hộ trên thị trường.
+ Thực hiện Phương án Hỗ trợ phát triển
các nhãn hiệu đã được bảo hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019 - 2020 đã
hỗ trợ 07 cơ sở, hợp tác xã công bố hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; xây dựng
mã số mã vạch; 70.000 tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm; kiểm mẫu, phân tích
giám sát chất lượng sản phẩm; thiết kế nhãn hàng hóa cho sản phẩm nhằm đáp ứng
quy định về ghi nhãn hàng hóa và xây dựng hoàn thành Sàn giao dịch thương mại
điện tử tỉnh Cà Mau. Nhìn chung, Phương án có tính khả thi và hiệu quả cao, góp
phần phát triển thương hiệu đối với các sản phẩm đặc sản, đặc thù trong tỉnh được
bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; sàn giao dịch
thương mại điện tử với các tính năng cho việc giao dịch thương mại điện tử,
tích hợp và liên kết chuỗi các sản phẩm đặc sản để giao dịch online, hướng đến
cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử cho các sản phẩm khác của tỉnh khi các
tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
+ Tổ chức 03 lớp tập huấn9 và 01 cuộc Hội thảo10 với tổng số 185
đại biểu gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước; Ban quản lý nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu chứng nhận; Hợp tác xã; các cơ sở, doanh nghiệp đã sử dụng nhãn
hiệu và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nhãn hiệu đã được bảo hộ.
Công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ
đã được quan tâm đúng hướng; triển khai hiệu quả, phù hợp, đúng đối tượng, cơ bản
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
c) Phát triển doanh nghiệp
KH&CN, thị trường KH&CN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, Hợp tác
và hội nhập quốc tế về KH&CN:
- Trên địa bàn đến nay có 07 đơn vị
đã đăng ký hoạt động KH&CN theo Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ11.
Nhìn chung, các đơn vị đăng ký hoạt động KH&CN chủ yếu là các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh và của trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh, chưa có
các đơn vị ngoài công lập đăng ký.
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 02 doanh
nghiệp KH&CN gồm: Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Cà Mau và Công ty cổ
phần Việt Nam FOOD. Riêng Công ty cổ phần Việt Nam FOOD đã triển khai thực hiện
dự án “Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất Chitosan từ phụ phẩm
tôm quy mô công nghiệp”, với tổng kinh phí thực hiện dự án 77 tỷ đồng, Bộ
KH&CN hỗ trợ 19,250 tỷ đồng từ chương trình đổi mới công nghệ. Sản phẩm là
dịch tôm thủy phân (Shrimp Soluble Extract - SSE) được Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng
độc quyền quy trình chiết xuất).
- Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTG
ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã ban hành Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 06/11/2017 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025; Kế hoạch số 26/KH-BCĐ ngày
07/5/2021 về Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Cà Mau năm 2021, đồng thời thành lập Ban
Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Cà Mau và xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm.
Trong năm 2020, phối hợp với VCCI Chi nhánh Cần Thơ và các đơn vị có liên quan
tổ chức cuộc thi “Ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Cà Mau năm 2020”,
ban tổ chức đã nhận hơn 80 bài dự thi của các thí sinh đến từ nhiều tỉnh khác
nhau trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, qua đó có 05 ý tưởng, dự án được
trao giải; trong đó có 02 dự án vào vòng chung kết Cuộc thi khởi nghiệp Đồng bằng
sông Cửu Long 2020 và có 01 dự án đạt giải nhất, 01 dự án đạt giải ba. Được sự
quan tâm và chỉ đạo sâu sát của các cấp, các ngành hoạt động khởi nghiệp trên địa
bàn tỉnh diễn ra thuận lợi, có nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, hệ sinh
thái hỗ trợ khởi nghiệp của tỉnh chưa hoàn thiện, còn thiếu nhiều thành phần
quan trọng, số lượng và chất lượng các doanh nghiệp khởi nghiệp còn ít và quy
mô nhỏ.
- Về Hợp tác quốc tế: Năm 2020 và 6
tháng đầu năm 2021 do tình hình dịch Covid-19 lĩnh vực KH&CN nên ngành khoa
học và công nghệ không có nội dung hợp tác với các đối tác nước ngoài.
d) Thông tin và thống kê
KH&CN:
Công tác tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, thông tin KH&CN được thực hiện thường xuyên, năm 2020 và 06 tháng đầu
năm 2021, đã xuất bản online Tập san thông tin KH&CN định kỳ 06 số, cập nhật
tin tức KH&CN trên 500 tin, xây dựng và phát sóng chuyên mục KH&CN trên
Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau 19 chuyên mục, trên Báo Cà Mau 10 chuyên mục,
tổ chức tập huấn ứng dụng KH&CN cho người dân 30 lớp với trên 1.500 lượt
người tham dự. Ước 6 tháng cuối năm, xuất bản online Tập san thêm 02 số, cập nhật
tin tức KH&CN trên 220 tin; phát sóng chuyên mục KH&CN trên Đài Phát
thanh - Truyền hình Cà Mau 07 chuyên mục, trên Báo Cà Mau 06 chuyên mục. Nội
dung thông tin KH&CN tập trung vào kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt; kỹ thuật
sản xuất ứng dụng công nghệ cao; cung cầu và đổi mới công nghệ,... đáp ứng được
nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trong tỉnh.
Thực hiện Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ KH&CN quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN, năm 2020 và 6
tháng đầu năm 2021 cấp 18 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước; tổ chức điều tra, báo cáo thống kê
KH&CN đúng quy định theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ
KH&CN Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN.
1.2. Tình hình thực hiện các cơ chế
và chính sách quản lý KH, CN & ĐMST:
- Việc triển khai thực hiện Nghị định
số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
KH&CN công lập; Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy
định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN đã được triển khai,
phổ biến cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương, đến nay tỉnh chưa nhận được những
phản hồi về khó khăn, vướng mắc cần đề xuất bổ sung, điều chỉnh.
- Đối với Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước; Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua
việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước...
được triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định.
- Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Trung ương, năm 2020, tỉnh đã phê duyệt và triển khai thực
hiện việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy cho các (03) đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Về cơ chế hoạt động, các đơn vị sự nghiệp chủ động
xây dựng phương án tự chủ tài chính và đảm bảo kinh phí hoạt động, có lộ trình
phát triển. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện cơ chế tài chính theo Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài
chính gồm: Trung tâm Phân tích, kiểm nghiệm, đảm bảo một phần chi thường xuyên;
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng Khoa học Công nghệ, đảm bảo chi thường xuyên từ
năm 2022 (ngân sách hỗ trợ tiền lương năm 2020, 2021); Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, đang thực
hiện cơ chế tài chính đảm bảo chi thường xuyên từ năm 2019 đến nay.
1.3. Kết quả nổi bật của hoạt động
KH,CN&ĐMST thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
a) Một số kết quả nổi bật bước đầu
như: Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo và phục tráng một số giống lúa đặc
sản có giá trị tại Cà Mau; sản xuất giống cây lâm nghiệp cấy mô; sản xuất chuối
cấy mô; ứng dụng công nghệ Biofloc trong sản xuất giống tôm sú phục vụ nuôi trồng
thủy sản.
+ Trong hoạt động sản xuất giống thủy
sản, hầu hết các cơ sở sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau sử dụng
chế phẩm sinh học thay thế cho hóa chất và kháng sinh trong hoạt động sản xuất
giống, tạo ra con giống chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài tỉnh.
Đồng thời, ứng dụng quy trình sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon)
theo công nghệ Biofloc cho các trại giống tại các huyện Ngọc Hiển và Phú Tân đạt
tỷ lệ sống và năng suất khá cao.
+ Trong bảo vệ môi trường giảm thiểu
lượng nước thải ra môi trường bên ngoài cũng được ứng dụng rộng rãi trên địa
bàn tỉnh. Đến năm 2020, hoạt động xử lý nước thải, chất thải trong nuôi trồng
thủy sản bằng chế phẩm sinh học được thay thế cho hóa chất. Nghiên cứu hoàn thiện
quy trình kỹ thuật và phát triển các mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để nuôi
tôm sú quảng canh cải tiến; nuôi tôm, cua kết hợp với các đối tượng thủy sản
khác đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Về giống cây trồng: Diện tích trồng
chuối bằng cây giống cấy mô đạt 320 ha (giống chuối già Nam Mỹ và chuối xiêm).
Thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng CNSH (Marker phân tử) vào chọn giống lúa
thơm (Cà Mau 3) có khả năng chịu mặn, chất lượng cao và năng suất cao cho vùng
sản xuất lúa và lúa - tôm của tỉnh Cà Mau. Về sử dụng các sản phẩm CNSH, khuyến
cáo nông dân sử dụng các dòng phân bón hữu cơ vi sinh; khoáng hữu cơ... hiện
nay, nông dân đã sử dụng phân bón hữu cơ khoảng 10% diện tích cây trồng.
b) Chương trình Xây dựng bảo hộ và quản
lý phát triển cho các sản phẩm đặc thù và đặc sản ở địa phương (giai đoạn 2015-2020)
với trung bình khoảng 03 dự án/03 sản phẩm/năm. Đến nay, toàn tỉnh có 19 sản phẩm
được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu (10 nhãn hiệu tập thể, 09 nhãn hiệu chứng nhận),
hiện đang triển khai thêm các dự án khác. Tư vấn hướng dẫn từ 60 đến 80 cơ sở lập
hồ sơ đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp và có khoảng từ 40 đến 60 cơ sở được cấp
văn bằng bảo hộ/năm. Thực hiện Phương án Hỗ trợ phát triển các nhãn hiệu đã được
bảo hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm hỗ trợ cơ sở, hợp tác xã trong việc công bố
hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; xây dựng mã số mã vạch; phân tích giám sát
chất lượng sản phẩm; thiết kế nhãn hàng hóa cho sản phẩm;... Thông qua chương
trình, nội dung hỗ trợ, việc đăng ký, xác lập và bảo hộ quyền trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ đã mang lại cho các doanh nghiệp nhiều giá trị kinh tế, từng bước
khẳng định thương hiệu trên thị trường..., góp phần phát triển kinh tế - xã hội
ở địa phương. Hàng năm, số lượng đơn và văn bằng bảo hộ đã tăng lên, hình thức
bảo hộ cũng đa dạng hơn như: bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp
hữu ích...
c) Hiện nay, công nghệ chính trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào các nhóm lĩnh vực như: chế biến
xuất khẩu thủy sản, thi công công trình xây dựng, thiết kế, in ấn quảng cáo,
bao bì, trồng, khai thác và chế biến gỗ. Trong đó, công nghệ làm lạnh bằng
không khí và tiếp xúc, công nghệ làm lạnh không khí Chiller; công nghệ lạnh
đông Block, hệ thống cấp đông băng chuyền IQF, công nghệ cấp đông nhanh IQF
& RF; công nghệ dò kim loại, tạp chất; sử dụng môi chất lỏng NH3
trong các nhà máy chế biến thủy sản được doanh nghiệp đầu tư với giá trị khá lớn.
Đa số các doanh nghiệp sử dụng công nghệ trong nước, riêng đối với lĩnh vực chế
biến xuất nhập khẩu thủy sản và in ấn hầu hết được các doanh nghiệp nhập ngoại
từ các nước như G7, Hàn Quốc và các nước tiên tiến khác với mục tiêu tạo ra sản
phẩm mới, nâng cấp chất lượng và giảm giá thành, giảm tỷ lệ lỗi và tiết kiệm
năng lượng.
1.4. Đối với các bộ, cơ quan trung
ương có các phòng thí nghiệm trọng điểm, cần đánh giá tình hình thực hiện các nội
dung và kinh phí hỗ trợ chi thường xuyên cho hoạt động của phòng thí nghiệm trọng
điểm:
Tỉnh Cà Mau chưa có các phòng thí
nghiệm trọng điểm do Trung ương đầu tư. Tuy nhiên, xác định vai trò, tầm quan
trọng của hoạt động kiểm nghiệm tại địa phương, nên trong năm 2018 tỉnh Cà Mau
quyết định thành lập Trung tâm Phân tích, kiểm nghiệm trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ trên cơ sở sáp nhập các phòng thí nghiệm thuộc các sở, ngành trên địa
bàn tỉnh (theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau), đồng thời đang đầu tư thực hiện Dự án đầu tư tăng cường
năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu quản lý của địa phương.
Tuy nhiên, phòng thử nghiệm còn đang
trong lộ trình đầu tư hoàn thiện; nguồn lực còn hạn chế, nguồn thu chưa đảm bảo
hoạt động; tỉnh đang tiếp tục hỗ trợ ngân sách chi tiền lương, kinh phí để duy
trì hoạt động hàng năm. Định hướng đến năm 2025, Trung tâm Phân tích kiểm nghiệm
trở thành phòng kiểm nghiệm tập trung của tỉnh, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực;
phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho công tác quản
lý ngành, phát triển sản xuất, kinh doanh, tập trung khai thác tối đa tiềm năng
thế mạnh của tỉnh, đồng thời thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
1.5. Những khó khăn, tồn tại, vướng
mắc cần khắc phục:
- Bộ KH&CN ban hành Thông tư số
21/2019/TT-BKHCN ngày 18/12/2019 về việc Quy định quy trình xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ. Tuy nhiên, đến nay Bộ
KH&CN chưa ban hành văn bản quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, nhóm ngành lĩnh vực
KH&CN. Do đó, Ủy ban nhân dân tỉnh chưa ban hành Quy định các quy trình
theo Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN .
- Thực hiện Quyết định số
37/2015/QĐ-TTg ngày 08/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện
thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Tại điều 5 quy định điều kiện về
vốn, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đối với Quỹ bao gồm kinh phí từ ngân sách
nhà nước và kinh phí hỗ trợ, đóng góp từ bên ngoài. Tại thời điểm thành lập Quỹ,
vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, trong đó phần kinh phí hỗ trợ, đóng góp từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước tối thiểu đạt 10%; Nguồn vốn của Quỹ do ngân sách nhà
nước cấp lần đầu, vốn bổ sung để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng
năm được phân bổ từ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, các nguồn thu
từ kết quả hoạt động của Quỹ, kinh phí đóng góp từ quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp nhà nước trực thuộc, các nguồn nhận ủy thác từ Quỹ của
Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khác và khả năng huy động các nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước hợp pháp bảo đảm Quỹ hoạt động ổn định, lâu dài và hiệu quả.
Quỹ có trách nhiệm duy trì, bảo toàn và phát triển nguồn vốn điều lệ từ ngân
sách nhà nước. Với các quy định này, tỉnh còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy
động nguồn vốn ngoài ngân sách để thành lập và duy trì Quỹ hoạt động nên chưa
thành lập.
- Việc thành lập doanh nghiệp
KH&CN ở tỉnh còn hạn chế, do theo quy định tại Điều 6 về điều kiện cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
quy định: “Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Có khả năng tạo ra hoặc
ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm
định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này; Có doanh
thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu. Có phương án sản xuất,
kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định”.
Vì vậy, các doanh nghiệp trong tỉnh không đáp ứng được các điều kiện theo quy định
khi chuyển sang doanh nghiệp KH&CN.
- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về
tham gia giải thưởng chất lượng vẫn còn thấp, từ đó chưa thật sự khuyến khích
được doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia.
1.6. Các kiến nghị về việc tổ chức,
quản lý điều hành các hoạt động KH,CN&ĐMST:
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng
thời giao chỉ tiêu cho các đơn vị thực hiện, trong đó có việc tăng cường ứng dụng
KH,CN&ĐMST coi đây là vấn đề trọng tâm để phát triển. Tuy nhiên, hoạt động
đổi mới sáng tạo hiện nay còn khá mới đối với các địa phương, trong đó có tỉnh
Cà Mau. Do đó, các hoạt động triển khai còn lúng túng, Bộ Khoa học và Công nghệ
cần có hướng dẫn khung các nội dung để các địa phương áp dụng, triển khai thực
hiện.
2. Đánh giá một số
nội dung hoạt động KH&CN khác như:
2.1. Đánh giá kết quả của việc thực
hiện các nhiệm vụ KH&CN của các chương trình và nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia, chương trình và nhiệm vụ KH&CN trọng điểm cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở
và nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, các chương trình phối hợp với Bộ
KH&CN:
a) Tình hình thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia:
Tiếp tục thực hiện 01 dự án nông thôn
miền núi chuyển tiếp từ năm 2017, và 01 dự án bắt đầu thực hiện từ năm 2020 gồm:
- Dự án: Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật và xây dựng mô hình trồng chuối già Philiphine đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
ở vùng U Minh Hạ tỉnh Cà Mau. Kết quả đã tiếp nhận và làm chủ 04 quy trình công
nghệ về nuôi cấy mô, trồng thâm canh chuối già Philiphine, chuối Xiêm địa
phương; xây dựng được mô hình nhân giống chuối bằng nuôi cấy mô, tạo ra được
39.049 cây, mô hình trồng thâm canh và phòng trừ sâu bệnh hại trên chuối quy mô
100 ha, trong đó 30 ha trồng chuối Xiêm với tổng năng suất đạt 686,1 tấn, năng
suất bình quân đạt 23 tấn trái/ha và 70 ha trồng chuối già Phillippine với tổng
năng suất đạt 5.302,2 tấn, năng suất bình quân đạt 37,5 tấn trái/ha; đào tạo 12
cán bộ kỹ thuật, tập huấn 4 lớp về kỹ thuật trồng chuối già phillippine và chuối
Xiêm địa phương cho hơn 200 lượt người dân. Dự án đang chờ nghiệm thu cấp Bộ
theo quy định.
- Dự án: Ứng dụng khoa học kỹ thuật
xây dựng mô hình xen canh lúa - tôm càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn Vietgap
tại vùng bắc Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Triển khai thực hiện từ năm 2020, với mục
tiêu: Ứng dụng khoa học, kỹ thuật ương dưỡng giống tôm càng xanh toàn đực và
nuôi trồng xen canh tôm - lúa theo tiêu chuẩn VietGAP. Kết quả nuôi vụ thứ nhất
năm 2020, quy mô 200 ha, 136 hộ. Năng suất lúa trung bình: 3,12 tấn/ha; Sản lượng
lúa năm 2020: 624 tấn. Tổng thu từ sản xuất lúa: 4.960.000.000 đồng; Năng suất
tôm trung bình: 273 kg/ha; Sản lượng tôm năm 2020: 54.600 kg, tổng thu từ vụ
tôm: 6.006.000.000 đồng. Tổng kinh phí thu được từ vụ sản xuất thứ nhất đạt
10.966.000.000 đồng.
Ngoài ra, tỉnh còn phối hợp với Cục Sở
hữu trí tuệ triển khai dự án cấp quốc gia Xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý
“Cà Mau” cho sản phẩm tôm sú của tỉnh Cà Mau. Đến nay, đơn vị chủ trì cũng đã
hoàn tất các thủ tục liên quan, nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định.
b) Tình hình thực hiện các nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh:
Năm 2020, tỉnh đã phê duyệt 09 nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh, cùng 08 nhiệm vụ xác lập từ Chương trình Ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và Chương trình Ứng dụng nhân rộng kết
quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản xuất và đời sống, nâng tổng số nhiệm vụ triển
khai trong năm lên 17 nhiệm vụ (có phụ lục kèm theo).
Năm 2021, triển khai thực hiện 09 đề
tài, dự án cấp tỉnh. Đã tổ chức hội đồng xét duyệt 08/09 đề tài, dự án12.
c) Thực hiện các dự án thuộc 03
chương trình (Chương trình Ứng dụng khoa học, công nghệ
phục vụ xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển sản
phẩm OCOP, Chương trình Ứng dụng nhân rộng kết quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản
xuất và đời sống, Chương trình Xây dựng bảo hộ và quản lý phát triển các sản phẩm
đặc thù và đặc sản địa phương). Năm 2021, đã triển khai 1313
dự án.
d) Kết quả nghiệm thu một số đề
tài, dự án:
Trong năm 2021, có nhiều mô hình ứng
dụng KH&CN vào sản xuất đã được nghiệm thu14 có khả
năng nhân rộng trên địa bàn, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, góp
phần phát triển kinh tế - xã hội tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp. Các mô
hình này sẽ chuyển giao các kết quả để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
2.2. Tình hình và kết quả thực hiện
việc xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật và tác động của việc
thực hiện các tiêu chuẩn - quy chuẩn kỹ thuật, các quy định của Luật Chất lượng
sản phẩm hàng hóa đến sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu v.v...
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật
Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Đo lường... ban hành đã tạo ra hành lang
pháp lý cần thiết cho công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng; từ đó đạt được một số kết quả nhất định, góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. Tỉnh đã triển
khai xây dựng 01 quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) và được Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Y tế cho ý kiến đối với Kế hoạch xây dựng QCĐP về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2.3. Tình hình xây dựng và thực
thi chính sách hỗ trợ chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam. Đề xuất định hướng ưu tiên chuyển giao, làm chủ và phát triển
công nghệ từ nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả
năng làm chủ, sáng tạo công nghệ trong nước:
Việc triển khai thực hiện Quyết định
số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Thúc đẩy
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài trong các ngành,
lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
số 56/KH-UBND ngày 04/5/2019 để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
và lồng ghép thực hiện với Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển công nghệ
cao đến năm 2030. Tỉnh định hướng ưu tiên về các công nghệ như công nghệ số;
công nghệ chọn tạo, nhân giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản; công nghệ trồng
trọt và nuôi trồng thủy sản; công nghệ trong lĩnh vực bảo quản và chế biến
nông, lâm, thủy sản; công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải rắn; công nghệ xử
lý nước thải...
2.4. Tình hình và kết quả thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm hoặc trạm, trại
nghiên cứu đối với các bộ, cơ quan trung ương và Trung tâm Ứng dụng tiến bộ
KH&CN, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng v.v...thuộc các Sở KH&CN
tỉnh, thành phố:
Lĩnh vực kiểm nghiệm: Hiện trạng năng
lực kiểm nghiệm được chứng nhận phù hợp theo ISO/IEC 17025:2017, Mã số VILAS
617 lĩnh vực sinh học, hóa học; lĩnh vực hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
được chứng nhận số hiệu: VIMCERTS 232; lĩnh vực đánh giá, chứng nhận hợp quy chỉ
định phạm vi hoạt động (theo Quyết định số 179/QĐ-QLCL ngày 16/7/2019).
3. Đối với các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản, nhiệm vụ tăng cường năng lực hỗ trợ nghiên cứu và
nâng cấp trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, chống xuống cấp các tổ chức
KH&CN, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng v.v... có sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN hoặc kinh phí đầu tư phát
triển cho KH&CN:
Lĩnh vực kiểm nghiệm: Năm 2020 thực
hiện Dự án “Đầu tư tăng cường năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu quản lý của địa
phương”; thời gian thực hiện năm 2020-2021; tổng nguồn vốn 8.947.599.960 đồng (Nguồn
vốn sự nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh năm 2020, 2021 và nguồn vốn
đầu tư công năm 2021)15. Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện các hạng mục kế hoạch theo tiến độ dự án trong năm 2020-2021.
Lĩnh vực ứng dụng khoa học công nghệ:
Đầu tư xây dựng, nâng cấp khu nuôi cấy mô thực vật gồm các hạng mục: Vườn cây đầu
dòng, xây dựng nhà lưới, phòng nuôi cây mô, nhà thuần cây và trang thiết bị máy
móc chuyên dùng, tổng chi phí đầu tư trên 2,6 tỷ đồng.
4. Báo cáo tình
hình phân bổ và đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động
KH&CN năm 2021:
Tình hình phân bổ kinh phí khoa học
công nghệ năm 2021 luôn kịp thời, đảm bảo nhu cầu thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể, Hội
đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm 2021 là 34,736 tỷ đồng, trong đó chi hoạt động
KHCN cấp tỉnh 22,254 tỷ đồng, các hội khoa học kỹ thuật 1,2 tỷ đồng, KHCN cấp
huyện 5,964 tỷ đồng.
B. KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP KH&CN NĂM 2022
Về dự toán ngân sách năm 2022, chi
cho sự nghiệp khoa học và công nghệ là 30,791 tỷ đồng. Trong đó chủ yếu là chi
cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và các chương trình phục vụ
phát triển kinh tế xã hội, phần còn lại cân đối để chi đối ứng các nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ.
1. Đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp quốc gia:
Quản lý việc thực hiện 02 dự án16 thuộc Chương trình nông thôn miền núi chuyển tiếp được
phê duyệt thực hiện từ năm 2017 đến nay.
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục đề xuất
với Bộ KH&CN đối với các nhiệm vụ đã kiến nghị nhưng chưa được phê duyệt và
nhiệm vụ thuộc danh mục Bộ đã chấp thuận hỗ trợ (12 nhiệm vụ KHCN cấp bộ) và đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại
địa phương đối với các chương trình trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn
2021-2025.
Năm 2020 và 2021 trên cơ sở các nhiệm
vụ được Bộ KH&CN chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh đã đề xuất 07 nhiệm vụ17: trong đó, 05 nhiệm vụ thuộc danh mục Bộ hỗ trợ và đề xuất
thêm 02 nhiệm vụ cấp thiết18. Đến nay, Bộ KH&CN đã
phê duyệt 03 nhiệm vụ19 triển khai từ năm 2021. Các nhiệm
vụ còn lại20, đang tiếp tục hoàn thiện hồ sơ và nộp cho Bộ
KH&CN nhưng chưa có ý kiến. Ngoài ra, còn phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ đối
ứng kinh phí địa phương triển khai dự án cấp quốc gia Xây dựng và quản lý chỉ dẫn
địa lý “Cà Mau” cho sản phẩm sò huyết của tỉnh Cà Mau.
2. Đối với nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh:
Trong giai đoạn 2021 - 2025 xây dựng
và triển khai Chương trình khoa học công nghệ của tỉnh gắn với nhiệm vụ trọng
tâm phát triển kinh tế - xã hội, để phát triển nhanh và bền vững trên cơ sở
khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tỉnh đang xây dựng Chương trình khoa học
công nghệ và Đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Tập
trung vào các nội dung lớn như: Đẩy mạnh Ứng dụng KHCN phát triển kinh tế biển;
Ứng dụng KHCN vào sản xuất và đời sống thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển,
đổi mới, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh; phát triển năng lượng tái tạo
và phát triển nuôi trồng thủy sản...
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục với khoảng 07 - 09 nhiệm
vụ tập trung vào lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, phát triển
các đối tượng nuôi biển và phát triển kinh tế - xã hội... Các nhiệm vụ tập
trung giải quyết các vấn đề bức xúc của tỉnh.
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ thuộc
các Chương trình Dự án nâng cao năng suất và chất lượng; Chương trình Ứng dụng
nhân rộng kết quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản xuất và đời sống; Chương trình Ứng
dụng khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và phát triển sản phẩm
OCOP; Chương trình xây dựng bảo hộ và quản lý phát triển cho các sản phẩm đặc
thù và đặc sản ở địa phương; Chương trình truy xuất nguồn gốc. Dự kiến thực hiện
từ 03 - 04 dự án/chương trình trong năm 2022 thuộc các Chương trình nêu trên,
kinh phí thực hiện 03 tỷ đồng/Chương trình.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau báo cáo Bộ
Khoa học và Công nghệ để xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ KHCN (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- KGVX (AD14.7);
- Lưu: VT, KL01/7.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch số: 95/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Phụ lục 1:
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt động KH&CN năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt động KH&CN nổi bật 2020 và 06 tháng đầu năm 2021.
Biểu TK1-3: Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc
gia năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021 (nếu có).
Biểu TK1-4: Nhân lực và tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản về KH&CN được ban hành.
Biểu TK1-7: Kết quả triển khai thực
hiện cơ chế khoán đối với nhiệm vụ KH&CN
Biểu TK1-8: Kết quả hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN bộ, ngành, địa phương
Phụ lục 2:
Biểu TK2-1: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình
KH&CN cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành năm 2022 (nếu có).
Biểu TK2-2: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, tỉnh năm 2022.
Biểu TK2-3: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển KH&CN năm 2022.
Biểu TK2-4: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2022 của các bộ, ngành, cơ quan trung
ương.
Biểu TK2-5: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Phụ lục 1
Biểu TK1-1
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm
tắt nội dung
|
Ghi
chú
|
I
|
Bài báo, công bố, giải pháp, kiến
nghị, ấn phẩm khoa học: Không có
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được đăng
trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích; Các
loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết kế mới,
mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn, tiếp
nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
Dụng cụ dạy học môn bóng chuyền
|
Đặng Thành Long
|
Dụng cụ dạy học môn bóng chuyền bao
gồm: hai thanh đế, ổ khớp, hai đinh ốc cỡ vừa gắn lò xo, trục ổ khớp, cần nối
dài, cần giữ bóng, bộ dây ràng thanh đế, dây ràng bóng, ốc xoáy. Dụng cụ dạy
học môn bóng chuyền theo sáng chế giúp cho quá trình học tập, rèn luyện kỹ
thuật “chuyền và đệm bóng” của học sinh, sinh viên, những người mới tiếp cận
môn bóng chuyền trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
|
- Ngày nộp đơn: 09/12/2016
- Ngày công bố đơn: 25/5/2017
- Năm cấp văn bằng: 2020
|
2
|
Máy cày dùng cho vùng đất ngập nước
|
Nguyễn Văn Rô
|
Máy cày dùng cho vùng đất ngập nước
để nuôi thủy sản hoặc trồng trọt, bao gồm: động cơ (1) được nối với thùng chứa
nhiên liệu nằm ở phía trên nó; trục truyền động qua hộp số (2) để tạo ra truyền
động quay; trục lấp bánh lồng (8) quay theo phương nằm ngang; các bánh lồng
(4) hình trụ được lắp ráp quay được vào hai bên của trục lắp bánh lồng (8),
trên bánh lồng (4) có các cánh bám đất (4.2) để tạo độ bám với mặt đất; tay cầm
(7) nối với cán tay cầm (5) để điều khiển hướng chuyển động của máy cày; tay
gạt số (9) để điều khiển tốc độ của động cơ (1); lưỡi cày (17) được lắp cố định
vào phần giữa của máy, lưỡi cày có thể điều chỉnh được độ cao theo phương thẳng
đứng; khác biệt ở chỗ: phía trong khung hình trụ của mỗi bánh lồng (4) được lắp
một phao nổi (4.1) có thể chứa chất lỏng ở trong để điều chỉnh độ nổi của
máy; trong quá trình di chuyển máy qua sông hoặc kênh rạch, và trong quá
trình thao tác trên vùng đất ngập nước để nuôi thủy sản hoặc trồng trọt, phao
nổi (4.1) nêu trên được tháo toàn bộ chất lỏng để tạo độ nổi cho máy; và
trong quá trình thao tác trên vùng đất cứng có nhiều cây cỏ, phao nổi (4.1)
nêu trên được thêm chất lỏng vào trong để tạo sức nén xuống mặt đất.
|
- Ngày nộp đơn: 06/10/2016
- Ngày công bố đơn: 25/7/2017
- Năm cấp văn bằng: 2020
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và công
nghệ được hình thành: Không có
|
|
|
Tên và loại hình doanh nghiệp; địa
chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện có...
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới công
nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm
đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN
|
Chủ nhiệm: Ths. Đinh Hùng Anh
Chủ trì: Trung tâm Thông tin và Ứng
dụng khoa học công nghệ tỉnh Cà Mau
|
- Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu chứng nhận.
- Xây dựng các văn bản phục vụ cho
công tác xác lập, quản lý và sử dụng nhãn hiệu.
|
Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận “Khô cá lóc - Cà Mau”.
(Dự án đang triển khai thực hiện)
|
Chủ nhiệm: Quách Quang Trung
Chủ trì: Trung tâm Phân tích, kiểm
nghiệm tỉnh Cà Mau
|
- Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu chứng nhận.
- Xây dựng các văn bản phục vụ cho
công tác xác lập, quản lý và sử dụng nhãn hiệu.
|
Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận “Muối trắng Tân Thuận - Đầm Dơi” dùng cho sản phẩm muối của huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau.
(Dự án đang triển khai thực hiện)
|
Chủ nhiệm: Ks. Lê Thị Bích Thủy
Chủ trì: Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ
AGL.
|
- Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
đối với nhãn hiệu chứng nhận.
- Xây dựng các văn bản phục vụ cho
công tác xác lập, quản lý và sử dụng nhãn hiệu.
|
Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận “Mắm cá mào gà - Đầm Dơi” dùng cho sản phẩm mắm cá mào gà của huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau.
(Dự án đang triển khai thực hiện)
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng công
nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
Không có
|
Không có
|
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị, công
nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
Không có
|
Không có
|
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ các thông tin có liên
quan đến kết quả
|
Biểu TK1-2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NỔI BẬT NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
STT
|
Tên
sản phẩm/ công trình/công nghệ
|
Xuất
xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ ...)
|
Hiệu
quả kinh tế-xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với
sản phẩm công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
Dự án: Ứng dụng khoa học và công
nghệ trong nuôi trồng thủy sản góp phần phát triển kinh tế, xã hội tại xã Phú
Thuận, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
|
Xã Phú Thuận là 1 trong 5 xã được Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau chọn chỉ đạo hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong
năm 2019. Năm 2017 xã Phú Thuận chỉ đạt 10/19 tiêu chí (theo quyết định
705/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh Cà Mau). Sở Khoa học Công nghệ Cà
Mau được UBND tỉnh giao hỗ trợ xã Phú Thuận xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới.
Qua đó, Sở đã ban hành kế hoạch số 25/KH-SKHCN ngày 25/2/2019 về việc hỗ trợ
xã Phú Thuận xây dựng nông thôn mới năm 2019, trong đó sẽ xây dựng các mô
hình sản xuất như: mô hình nuôi tôm sú QCCT ít thay nước sử dụng chế phẩm
sinh học, nuôi tôm sú cua biển kết hợp và nuôi cua theo hình thức bán thâm
canh 02 giai đoạn.
|
Kết quả dự án: nuôi tôm sú QCCT ít
thay nước sử dụng chế phẩm sinh học: Năng suất tôm đạt 384 kg/ha/vụ, kích cỡ
18-30 con/kg, sau thời gian 5 tháng nuôi; nuôi kết hợp tôm sú - cua biển theo
hình thức QCCT: Năng suất tôm đạt 207 kg/ha/vụ, kích cỡ 25-40 con/kg; năng suất
cua biển đạt 157,27 kg/ha/vụ, kích cỡ 3-5 con/kg, sau thời gian 5 tháng nuôi;
nuôi cua biển 02 đoạn trong ao đất nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả: Năng suất
cua đạt 1.160 kg/ha/vụ, kích cỡ 3-5 con/kg, sau thời gian 5 tháng nuôi.
|
|
2
|
Dự án: Mô hình nuôi cua biển (Scylla
paramamosain) quảng canh cải tiến hai giai đoạn tại xã Tân Lộc Bắc, huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
|
Để từng bước nâng cao tay nghề nuôi
cua cho người dân, cũng như tăng năng suất, sản lượng, chất lượng và hiệu quả
để ổn định kinh tế gia đình, nhằm góp phần phát triển nghề nuôi cua ở huyện
Thới Bình, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường và thực hiện thành công mục
tiêu Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020. Vì vậy
việc ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất để xây dựng mô hình nuôi cua
quảng canh cải tiến hai giai đoạn là rất cần thiết và có ý nghĩa trong việc
phát triển kinh tế địa phương.
|
- Kết quả dự án: cua biển ương giai
đoạn 1 đạt tỷ lệ sống 44,9%, Cua nuôi thương phẩm giai đoạn 2 đạt năng suất
524,7 kg/ha/vụ (đạt 116,6% so với mục tiêu), trọng lượng trung bình từ 3 - 4
con/kg. Hiệu quả kinh tế đạt trên 70 triệu đồng/ha/vụ.
|
|
3
|
Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara
granosa) kết hợp tôm sú trong vuông nuôi quảng canh tại xã Đất Mới, Hiệp
Tùng và Hàng Vịnh huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
|
Từ thực tiễn sản xuất của bà con
nông dân trong tỉnh, trong thời gian qua đối với huyện Năm Căn nghề nuôi sò
huyết kết hợp tôm sú trong những vuông nuôi tôm quảng canh của bà con cho kết
quả khá tốt. Hình thức nuôi này đã góp phần cải tạo môi trường đáy rất có hiệu
quả. Đứng trước tình hình tôm nuôi theo hình thức quảng canh và quảng canh cải
tiến trong thời gian gần đây năng suất có chiều hướng giảm và dịch bệnh thường
xuyên xảy ra ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của người dân. Nhằm giúp cho người
dân có thêm thu nhập, tránh trường hợp độc canh chỉ một đối tượng khi bị thiệt
hại là trắng tay. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Năm Căn xây
dựng dự án “Nuôi sò huyết kết hợp tôm sú trong vuông nuôi quảng canh tại 3
xã: Đất Mới, Hiệp Tùng và Hàng Vịnh huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau” để giúp người
dân nuôi trồng thủy sản ở 3 xã trên cải thiện điều kiện kinh tế. Đây là đối
tượng nuôi phù hợp với điều kiện đất đai thổ nhưỡng trên địa bàn huyện, thành
công của dự án sẽ làm cơ sở để phát triển diện tích nuôi sò huyết trong thời
gian tới.
|
- Kết quả dự án thực hiện năng suất
sò huyết đạt 620,5 kg/ha/vụ, kích cỡ sò thương phẩm 50 - 70 con/kg, sau 12
tháng nuôi; tôm sú đạt năng suất 294,7 kg/ha/năm, kích cỡ tôm thương phẩm
20-30 con/kg.
|
|
4
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ biofloc
nhằm tăng tỷ lệ sống của tôm sú trong giai đoạn ương giống từ 1,2 - 1,5 cm
lên 3 - 4 cm tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
|
- Ứng dụng công nghệ biofloc ương
tôm sú giống với các mật độ khác nhau “Tạp chí khoa học trường Đại học Cần
Thơ” .
- Nghiên cứu ương tôm thể chân trắng
trong hệ thống biofloc với các chế độ che sáng khác nhau “Tạp chí khoa học
trường Đại học Cần Thơ”.
- Dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
thâm canh năng suất cao ứng dụng công nghệ semi- biofloc
tại xã Phú Thuận, huyện Phú Tân và xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau”.
- Các nghiên cứu ứng dụng công nghệ
biofloc trong ương ấu trùng và giống tôm sú của tác giả Châu Tài Tảo và ctv
(2016), (2017), (2019).
|
- Kết quả dự án: Tỷ lệ sống sau 03
lần ương đạt trung bình 92,6% cao hơn mục tiêu đề ra 85%. Giá bán 98 đ/con, lợi
nhuận 112 triệu đồng/03 đợt ương.
|
|
5
|
Dự án: Nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus
vannamei) thâm canh năng suất cao theo công nghệ Semi - Biofloc tại xã Tắc
Vân, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
|
Để hỗ trợ cho các Hợp Tác xã nuôi
tôm thực hiện các quy trình sản xuất mới, có tính ổn định nhằm nhân rộng vào
sản xuất và đời sống cần hỗ trợ để giải quyết một số vấn đề sau:
- Hệ thống nuôi và quy trình nuôi cần
được cải thiện để giảm thiểu tác động bất lợi từ biến đổi khí hậu, tối ưu hóa
trong quy hoạch bố trí diện tích để nuôi tôm thâm canh.
- Có quy trình công nghệ mới, phù hợp
để áp dụng vào mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh theo hướng: ổn định
năng suất, sản lượng kết hợp với tối ưu hóa chi phí sản xuất.
- Tạo ra sản phẩm sạch, không nhiễm
hóa chất, kháng sinh để phục vụ cho xuất khẩu. Trên cơ sở đó, Hợp tác xã nuôi
tôm công nghiệp Tắc Văn đề xuất thực hiện dự án “Nuôi tôm chân trắng thâm
canh theo công nghệ semi - biofloc tại xã Tắc Vân, thành phố Cà Mau”.
|
- Kết quả dự án: Năng suất đạt
51,68 tấn/ha/vụ (sản lượng thu hoạch của dự án đạt 14.470kg/ 0,28 ha ao
nuôi), kích cỡ tôm thương phẩm 40-45 con/kg, sau 100 ngày nuôi.
|
|
6
|
Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải
tiến 03 giai đoạn trên vùng đất lúa - tôm tại xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau.
|
Hiện nay, do ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, tình trạng nắng hạn kéo dài và mưa lớn thất thường đang tác động xấu
đến tôm nuôi, đặc biệt là giai đoạn postlarvae mới thả vào ruộng nuôi. Một số
nơi người dân áp dụng hình thức nuôi ngắt đoạn kết hợp gối vụ nhằm rút ngắn
thời gian nuôi thương phẩm trên ruộng và việc ương dưỡng tôm giai đoạn post
đã nâng cao tỷ lệ sống của tôm, cải thiện năng suất và sản lượng.
Trên cơ sở đó, Trung tâm Khuyến
nông nhận thấy việc triển khai dự án nuôi tôm sú quảng canh cải tiến 03 giai
đoạn vào sản xuất là một trong những giải pháp từng bước giúp nâng cao tỷ lệ
sống, tăng năng suất, tăng hiệu quả của mô hình nuôi tôm sú quảng canh cải tiến
trên vùng đất lúa tôm, đặc biệt là thích ứng với biến đổi
khí hậu như hiện nay.
|
- Kết quả dự án thực hiện đạt năng
suất 501,63 kg/ha/vụ, kích cỡ tôm thương phẩm từ 30-50 con/kg. Năng suất,
kích cỡ tôm thương đạt khá cao so với hình thức nuôi tôm QCCT tại vùng sản xuất
lúa - tôm tại xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
|
|
Biểu TK1-3
KẾT QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP
QUỐC GIA NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021 (NẾU CÓ)
Không có
STT
|
Tên
Chương Trình/Đề án
|
Chỉ
tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết
quả đã đạt được
|
Đánh
giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý
do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-4
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số
TT
|
Tên
tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số
giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động1
|
Nhân
lực hiện có đến 30/6/2021
|
Kinh
phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng từ NSNN năm 2021 (tr.đ)
|
Ghi
chú (công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng
số
|
Trong
đó hưởng lương SNKH
|
Tổng
số
|
Nghiên
cứu viên cao Cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên
cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên
cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ
lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
=(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị do cấp bộ, ngành, địa
phương quyết định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị do cấp khác thành lập
được giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-5
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN NĂM
2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Kết
quả đạt được
(số lượng)
|
Năm
2020
|
6
tháng đầu năm 2021
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được triển
khai
|
|
17
|
0
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
03
|
0
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
11
|
0
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
01
|
0
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
02
|
0
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định, giám
định và chuyển giao công nghệ
|
|
64
|
25
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công nghệ dự
án đầu tư
|
DA
|
Thẩm
định 03 + Ý kiến 61
|
25
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ
|
HĐ
|
0
|
0
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
0
|
0
|
III
|
Công tác phát triển năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
40
|
31
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
14
|
14
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp đặt mới
|
Nguồn
|
0
|
0
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
|
Nguồn
|
14
|
14
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt mới
|
|
05
|
04
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết
bị
|
05
|
04
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết
bị
|
0
|
0
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết
bị
|
0
|
0
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất phóng xạ
được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
0
|
0
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án đầu
tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự
án
|
0
|
0
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển giao công
nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp
đồng
|
0
|
0
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho các cơ
sở
|
Cơ sở
|
10
|
5
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động cho
các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy
phép
|
11
|
8
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ
sơ
|
71
|
40
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
83
|
23
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn
bằng
|
74
|
24
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp
|
Vụ
|
0
|
0
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản trí
tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
03
|
0
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được công nhận
|
SK
|
0
|
0
|
V
|
Công tác thông tin và thống kê
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài liệu
(tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến,...)
|
Tài
liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát hành
|
Ấn
phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp
chí/bản tin
|
04 tập
san/ 403 bản tin
|
02 tập
san/169 bản tin
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền hình
|
Buổi phát
|
25
|
10
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập nhập
biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL,...)
|
CSDL/biểu
ghi/trang tài liệu
|
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
54
|
26
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký kết
quả thực hiện
|
N.vụ
|
14
|
8
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng dụng
|
N.vụ
|
14
|
10
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc
điều tra/ số phiếu thu được tương ứng
|
Số
cuộc/số phiếu
|
02/32
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê cơ sở
|
Báo
cáo
|
01
|
|
5.3
|
Báo cáo thống kê tổng hợp
|
Báo
cáo
|
01
|
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn - đo lường -
chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương
tiện
|
23.269
|
11.727
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được
áp dụng
|
Tiêu
chuẩn
|
0
|
0
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới được
áp dụng
|
Quy
chuẩn
|
0
|
0
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước đã
công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO
9001:2015
|
Đơn
vị
|
137
|
137
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
|
Cuộc
|
04
|
01
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và thông báo
kết quả
|
Mẫu
|
143
|
10
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
09
|
02
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn
vị
|
272
|
68
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý (nếu
có)
|
Vụ
|
10
|
04
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
100
|
28
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ
cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
0
|
0
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động đổi mới
công nghệ2
|
Doanh
nghiệp
|
0
|
0
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất,
kinh doanh trong năm
|
Doanh
nghiệp
|
-
|
-
|
4
|
Số công nghệ được chuyển giao, đưa
vào ứng dụng
|
Công
nghệ
|
0
|
0
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ
được thực hiện
|
HĐ
|
0
|
0
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao
công nghệ
|
Tr.đ
|
-
|
-
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng cá nhân
hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
0
|
0
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
0
|
0
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
0
|
0
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành
|
Người
|
0
|
0
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ tài
năng
|
Người
|
0
|
0
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được giao
chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
0
|
0
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành và
phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh
nghiệp
|
0
|
0
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
0
|
0
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,
các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN
|
Đối
tượng
|
0
|
0
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho đối
tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối
tượng
|
0
|
0
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học và công
nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Đơn
vị
|
0
|
0
|
XI
|
Công tác phát triển thị trường
KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các sản
phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
0
|
0
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài sản
trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN
|
%
|
0
|
0
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp
ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được
hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài
sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh
nghiệp
|
0
|
0
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp ĐMST được
hỗ trợ
|
Dự
án
|
05
|
0
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
0
|
0
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán
và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh
nghiệp/ tổng giá trị
|
0
|
0
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo, hỗ trợ
khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ
chức
|
0
|
0
|
Biểu TK1-6
VĂN BẢN VỀ KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM
2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
TT
|
Tên
văn bản
|
Ngày
tháng ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Bộ/Tỉnh
ủy
|
HĐND
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-7
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ
KHOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2020 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Số
nhiệm vụ triển khai năm 2020 và 06 tháng đầu năm 2021
|
Tổng số
|
Khoán
đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán
từng phần
|
Cấp
Bộ, Tỉnh
|
0
|
17
|
Cấp
cơ sở
|
0
|
20
|
Biểu TK1-8
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN
KH&CN BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết
định thành lập
(số, ngày tháng năm)
|
Vốn
điều lệ
(Triệu đồng)
|
Hoạt
động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay,....
|
Giải
ngân
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Nội
dung
|
Tổng
kinh phí
(Triệu đồng)
|
Năm
2020
|
06
tháng đầu năm 2021
|
|
|
|
Tài trợ
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Cho vay
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Bảo lãnh vốn
vay
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Biểu TK2-1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NGÀNH (NẾU CÓ)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
Tổng
số
|
Đã
bố trí đến hết năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Số
còn lại
|
Số
đã thực hiện năm trước
|
Dự
kiến thực hiện trong năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang năm
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ứng dụng khoa học kỹ thuật xây dựng
mô hình xen canh lúa - tôm càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn VietGAP tại
vùng Bắc Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
|
1733/QĐ-BKHCN
ngày 21/6/2019
|
24
|
8000
|
4000
|
1.540
|
1.240
|
1.220
|
2.000
|
2.000
|
Trung tâm Giống nông nghiệp Cà Mau
|
1.2
|
Dự án Xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ phát triển nguồn lợi cá đồng vùng U Minh Hạ tỉnh Cà Mau
|
1525/QĐ-BKHCN
ngày 4/6/2020
|
36
|
7.500
|
2.910
|
|
1.500
|
|
|
2.000
|
Trung tâm Ứng dụng KH&CN Cà Mau
|
1.3
|
Nghiên cứu phát triển công nghệ xử
lý nước tuần hoàn và xử lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh trên địa
bàn tỉnh Cà Mau và một số tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
2752/QĐ-BKHCN
ngày 24/9/2019
|
36
|
9.200
|
8.264
|
|
920
|
|
|
|
Viện Công nghệ Môi trường
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới năm 2022: Không
có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK2-2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Quyết
định phê duyệt nhiệm vụ
(số ngày tháng năm)
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tổng
số
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
Tổng
số
|
Đã
bố trí đến hết năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Số
còn lại
|
Số
đã thực hiện năm trước
|
Dự
kiến thực hiện trong năm 2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp sang 2022
|
|
|
|
16.487,7
|
6.810
|
8.646,3
|
1.031,4
|
|
|
|
1.1
|
Dự án: Xây dựng mô hình lúa - tôm
càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn VietGap vùng Bắc Cà Mau tỉnh Cà Mau
|
Số
1773/QĐ-BKHCN
|
24
tháng
|
8.000
|
4.000
|
1.600
|
1.600
|
800
|
|
|
Trung
tâm Giống Nông nghiệp tỉnh Cà Mau
|
1.2
|
Đề tài: Sàng lọc, chẩn đoán và can
thiệp sớm cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại tỉnh Cà Mau
|
Số
2106/QĐ-UBND ngày 27/11/2019
|
30
tháng
|
805,7
|
805,7
|
300
|
400
|
105,7
|
|
|
Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ
|
1.3
|
Dự án: Hoàn thiện qui trình sản xuất
giống và nuôi ba khía (Sesarma mederi) tại tỉnh Cà Mau
|
Số 2106/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019
|
24
tháng
|
1.080,7
|
388
|
180
|
208
|
-
|
|
|
Trường
Đại học Cần Thơ
|
1.4
|
Đề tài: Phát triển đội ngũ cán bộ
lãnh đạo quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng
với yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới
|
Số 2106/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019
|
18
tháng
|
394,6
|
394,6
|
190
|
204,6
|
-
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
|
1.5
|
Dự án: Cải tạo vườn tạp trồng dừa kết
hợp nuôi cá đồng và nuôi gà thả vườn tại ấp 1, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau
|
Số
2823/UBND- KGVX ngày 07/5/2020
|
30
tháng
|
1.289,2
|
605,7
|
300
|
280
|
25,7
|
|
|
Cơ sở
Cai nghiện ma túy tỉnh Cà Mau
|
1.6
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng dưa
lưới trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Số
61/QĐ- SKHCN ngày 31/3/2020
|
18
tháng
|
976,9
|
450,7
|
220
|
230,7
|
-
|
|
|
Trung
tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Cà Mau
|
1.7
|
Đề tài: Số hóa công trình cầu, đường
và hạ tầng kỹ thuật bằng công nghệ BIM phục vụ cho công tác quản lý vận hành ở
tỉnh Cà Mau
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
dự
kiến 12 tháng
|
dự
kiến 1.250
|
dự
kiến 1.250
|
500
|
750
|
-
|
|
|
Sở
Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
|
1.8
|
Đề tài: So sánh tình hình sức khỏe
mẹ và con ở hai nhóm sanh thường và mổ lấy thai của những bà mẹ có con từ 24
tháng tuổi đến 60 tháng tuổi và đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng lên tỷ
lệ mổ lấy thai tại tỉnh Cà Mau
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
dự
kiến 24 tháng
|
dự
toán 373
|
dự
toán 373
|
170
|
203
|
-
|
|
|
Trường
Cao đẳng y tế tỉnh Cà Mau
|
1.9
|
Đề tài: Xây dựng và phát triển văn
hóa nhà trường trong các trường trung học phổ thông thành phố Cà Mau
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
dự
kiến 15 tháng
|
dự
toán 350
|
dự
toán 350
|
150
|
200
|
-
|
|
|
Phân
hiệu Đại học Bình Dương tại Cà Mau
|
1.10
|
Đề tài: Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp gắn với phát triển thị trường lao động và xuất khẩu lao
động
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
dự
kiến 18 tháng
|
dự
toán 750
|
dự
toán 750
|
300
|
350
|
100
|
|
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội tỉnh Cà Mau
|
1.11
|
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất giải pháp phát triển một số mô hình phi nông nghiệp theo chuỗi liên kết
sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho phụ nữ nông thôn tỉnh Cà Mau
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
dự
kiến 18 tháng
|
dự
toán 420
|
dự
toán 420
|
200
|
220
|
-
|
|
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh Cà Mau
|
1.12
|
Dự án: Nuôi tôm thẻ chân trắng thâm
canh 3 giai đoạn theo công nghệ Semi - Biofloc
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dư
kiến 1.000
|
dư
kiến 1.000
|
400
|
600
|
-
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện Phú Tân
|
1.13
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ sinh học
nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) siêu thâm canh 03 giai
đoạn.
|
Số
81/QĐ- SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dự
kiến 1.000
|
dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
-
|
|
|
Trung
tâm Thông tin và Ứng dụng KHCN Cà Mau
|
1.14
|
Dự án: Nuôi thử nghiệm tôm sú (Penaeus
monodon) quảng canh cải tiến 02 giai đoạn kết hợp với rong câu chỉ vàng (Gracilaria
sp.) trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dự
kiến 700
|
dự
kiến 700
|
300
|
400
|
-
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đầm Dơi
|
1.15
|
Dự án: Nuôi gà nòi lai, kết hợp trồng
nấm bào ngư tại ấp Cây Trâm, xã Định Bình, TP. Cà Mau.
|
Số 81/QĐ-
SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dự
kiến 500
|
dự
kiến 500
|
200
|
300
|
-
|
|
|
Trung
tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau
|
1.16
|
Dự án: Nhân rộng mô hình nuôi tôm
sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến hai giai đoạn kết hợp cá đối
mục (Mugil cephalus) trên địa bàn huyện Năm Căn.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dự
kiến 500
|
dự
kiến 500
|
200
|
300
|
-
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện Năm Căn
|
1.17
|
Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải
tiến 02 giai đoạn dưới tán rừng tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
dự
kiến 1.000
|
dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
-
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hiển
|
1.18
|
Dự án: Nuôi cua biển kết hợp với
nuôi tôm sú QCCT dưới tán rừng tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
Dự
kiến 1.000
|
Dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
-
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và PTNT Ngọc Hiển
|
II
|
Nhiệm
vụ mở mới 2022: Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK2-3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KH&CN NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
Tên
Dự án/ công trình
|
Căn
cứ pháp lý (QĐ phê duyệt)
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí
|
Khởi
công
|
Hoàn
thành
|
Tổng
vốn đầu tư được duyệt
|
Kinh
phí được phân bổ lũy kế hết năm 2021
|
Kế
hoạch vốn năm 2022
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
6.810
|
8.646,3
|
1
|
Dự án: Xây dựng mô hình lúa-tôm
càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn VietGap vùng Bắc Cà Mau tỉnh Cà Mau.
|
Số
1773/QĐ-BKHCN
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Thời Bình và huyện U Minh
|
4/2020
|
03/2022
|
4.000
|
1.600
|
1.600
|
2
|
Đề tài: Sàng lọc, chẩn đoán và can
thiệp sớm cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại tỉnh Cà Mau.
|
Số
2106/QĐ-UBND ngày 27/11/2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
8/2020
|
02/2023
|
805,7
|
300
|
400
|
3
|
Dự án: Hoàn thiện qui trình sản xuất
giống và nuôi ba khía (Sesarma mederi) tại tỉnh Cà Mau.
|
Số
2106/QĐ-UBND ngày 27/11/2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Ngọc Hiển
|
7/2020
|
6/2022
|
692.5
|
180
|
208
|
4
|
Đề tài: Phát triển đội ngũ cán bộ
lãnh đạo quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng
với yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới.
|
Số 2106/QĐ-UBND
ngày 27/11/2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
11/2020
|
4/2022
|
394,6
|
190
|
204,6
|
5
|
Dự án: Cải tạo vườn tạp trồng dừa kết
hợp nuôi cá đồng và nuôi gà thả vườn tại ấp 1, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau.
|
Số 2823/UBND-
KGVX ngày 07/5//2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
U Minh
|
8/2020
|
02/2023
|
605,7
|
300
|
280
|
6
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng dưa
lưới trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Số
61/QĐ-SKHCN ngày 31/3/2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Phường
9 và phường Tân Thành
|
9/2020
|
3/2022
|
450,7
|
220
|
230,7
|
7
|
Đề tài: Số hóa công trình cầu, đường
và hạ tầng kỹ thuật bằng công nghệ BIM phục vụ cho công tác quản lý vận hành ở
tỉnh Cà Mau.
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa ký hợp đồng
|
|
Dự
kiến 1.250
|
500
|
750
|
8
|
Đề tài: So sánh tình hình sức khỏe
mẹ và con ở hai nhóm sanh thường và mổ lấy thai của những bà mẹ có con từ 24
tháng tuổi đến 60 tháng tuổi và đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng lên tỉ
lệ mổ lấy thai tại tỉnh Cà Mau.
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa ký hợp đồng
|
|
Dự
kiến 373
|
170
|
203
|
9
|
Đề tài: Xây dựng và phát triển văn hóa
nhà trường trong các trường trung học phổ thông thành phố Cà Mau.
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa ký hợp đồng
|
|
dự
toán 350
|
150
|
200
|
10
|
Đề tài: Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp gắn với phát triển thị trường lao động và xuất khẩu lao
động.
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa ký hợp đồng
|
|
dự
toán 750
|
300
|
350
|
11
|
Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất giải pháp phát triển một số mô hình phi nông nghiệp theo chuỗi liên kết
sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho phụ nữ nông thôn tỉnh Cà Mau.
|
số
1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh
Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa ký hợp đồng
|
|
dự
toán 420
|
200
|
220
|
12
|
Dự án: Nuôi tôm thẻ chân trắng thâm
canh 3 giai đoạn theo công nghệ Semi - Biofloc.
|
Số
81/QĐ- SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Phú Tân
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
13
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ sinh học
nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) siêu thâm canh 03 giai
đoạn.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Trần Văn Thời, Năm Căn
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
14
|
Dự án: Nuôi thử nghiệm tôm sú (Penaeus
monodon) quảng canh cải tiến 02 giai đoạn kết hợp với rong câu chỉ vàng (Gracilaria
sp.) trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Đầm Dơi
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 700
|
300
|
400
|
15
|
Dự án: Nuôi gà nòi lai, kết hợp trồng
nấm bào ngư tại ấp Cây Trâm, xã Định Bình, TP. Cà Mau.
|
Số
81/QĐ- SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Xã Định
Bình, Tp Cà Mau
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 500
|
200
|
300
|
16
|
Dự án: Nhân rộng mô hình nuôi tôm
sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến hai giai đoạn kết hợp cá đối
mục (Mugil cephalus) trên địa bàn huyện Năm Căn.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Năm Căn
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 500
|
200
|
300
|
17
|
Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải
tiến 02 giai đoạn dưới tán rừng tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Ngọc Hiển
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
18
|
Dự án: Nuôi cua biển kết hợp với
nuôi tôm sú QCCT dưới tán rừng tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
|
Số
81/QĐ-SKHCN ngày 25/5/2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Huyện
Ngọc Hiển
|
Chưa
xác định, do chưa nộp hồ sơ thuyết minh
|
|
Dự
kiến 1.000
|
400
|
600
|
II
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
22.145,4
|
1
|
Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh năm 2022 (dự
kiến 08 nhiệm vụ)
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
3.500
|
2
|
Chương trình Ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
phát triển sản phẩm OCOP
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
3.000
|
3
|
Chương trình Ứng dụng nhân rộng kết
quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản xuất và đời sống,
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
3.000
|
4
|
Chương trình Xây dựng bảo hộ và quản
lý phát triển các sản phẩm đặc thù và đặc sản địa phương
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
3.000
|
5
|
Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025
|
Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
05/5/2021của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
3.800
|
6
|
Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất
|
Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày
19/1/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2023
|
|
|
2.620
|
7
|
Công trình xây dựng Trạm IPPlatform
|
Công văn số 89/VSHTT-VP ngày
14/5/2021
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4/2022
|
6/2022
|
|
|
105,4
|
8
|
Nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
2022
|
2022
|
|
|
1.500
|
9
|
Tổ chức Hội thảo kết nối cung cầu
công nghệ trong nghiên cứu phát triển và ứng dụng sản xuất bền vững
|
Kế hoạch số 84/KH-UBND , ngày
11/6/2021 của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6/2022
|
10/2022
|
|
|
120
|
10
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình “Fermaculture
Farm” trên vùng đất lợ, mặn
|
Kế hoạch số 84/KH-UBND , ngày
11/6/2021 của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
3/2022
|
9/2022
|
|
|
500
|
11
|
Nghiên cứu thử nghiệm và vận hành ứng
dụng thiết bị điện phân muôi Clo (CI2) xử lý nước đầu vào và đầu
ra cho mô hình nuôi tôm siêu thâm canh tại Cà Mau
|
Kế hoạch số 84/KH-UBND , ngày
11/6/2021 của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh Cà Mau
|
11/2021
|
2/2022
|
|
|
1.000
|
Biểu TK2-4
DỰ KIẾN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2022
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ NĂM 2022
|
A
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
I
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia (các Chương trình/Đề án được tiếp tục giao kinh phí về Bộ, ngành quản
lý - nếu có)
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1.1
|
Chương trình/Đề án 1
|
|
|
1.2
|
Chương trình/Đề án 2
|
|
|
…
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức
năng Gồm các nội dung:
* Năm 2021:
- Kinh phí thực hiện tự chủ (MNNS
13): 1.816 triệu (QĐ 11/QĐ-SKHCN ngày 20/01/2021 của Sở KH&CN)
- Nhiệm vụ TXTCN: Tập huấn, Lưu giữ
giống, Thông tin, Thống kê: 620 triệu
- Tổng: 2.436 triệu.
* Năm 2022:
- Nhiệm vụ TXTCN: Tập huấn, Lưu giữ
giống, Thông tin, Thống kê, Điều tra trình độ và năng lực sản xuất của doanh
nghiệp, Đánh giá chỉ số tốc độ đổi mới công nghệ: 1.500 triệu
|
2.436
|
1.500
|
2
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
|
|
3
|
Các hoạt động KH&CN khác
|
|
|
3.1
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4
|
Các dự án có tính chất đặc biệt
|
|
|
4.1
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5
|
Nhiệm vụ KH&CN được Thủ tướng
Chính phủ giao
|
|
|
5.1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
B
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
(Tổng
số)
|
(Tổng
số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
số (A + B)
|
|
|
Biểu TK2-5
DỰ KIẾN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022
Đơn
vị: Triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
KINH
PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2021
|
KINH
PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021
|
KINH
PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2022
|
I
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
22.254
|
22.254
|
30.791,7
|
1
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
|
13,684
|
13,684
|
23.771,7
|
2
|
Chi hoạt động KH&CN phục vụ quản
lý nhà nước
|
3.105
|
3.105
|
7.020
|
|
Hoạt động Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng
|
540
|
540
|
600
|
|
Truy xuất nguồn gốc
|
2.565
|
2.565
|
2.620
|
|
Dự án NSCL
|
-
|
-
|
3.800
|
3
|
Chi tăng cường tiềm lực, chống xuống
cấp
|
3.935
|
3.935
|
-
|
4
|
Chi khác (họp HĐKHCN, hội thảo, tập
huấn, kiểm tra ĐT, DA )
|
1,530
|
1,530
|
1.700
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
5.624
|
5.624
|
-
|
1
|
Dự án đầu tư tăng cường năng lực thử
nghiệm đáp ứng yêu cầu quản lý của địa phương
|
5.624
|
5.624
|
-
|
|
Tổng số
|
27.878
|
27.878
|
30.791,7
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ XÉT DUYỆT, NGHIỆM
THU NĂM 2020
TT
|
Tên
đề tài/dự án
|
Năm
thực hiện
|
Tiến
độ
|
KẾT
QUẢ
|
Xét
duyệt
|
Kiểm
tra
|
Nghiệm
thu
|
|
A
|
NGHIỆM THU
|
|
Cấp Trung ương
|
1
|
Dự án: Ứng dụng KHCN xây dựng mô
hình sản xuất lúa chất lượng cao theo tiêu chuẩn VietGap cho hệ canh tác lúa
tôm tỉnh Cà Mau
|
2017
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu
đánh giá: Đạt loại Khá
|
|
Cấp tỉnh
|
2
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng xen
canh chanh không hạt với đu đủ ruột vàng trên vùng đất phèn nặng U Minh hạ.
|
2016
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
3
|
Dự án: Mô hình nuôi trâu sinh sản
qui mô nông hộ theo hướng an toàn sinh học
|
2016
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
4
|
Đề tài: Giải pháp nâng cấp chuỗi
giá trị Cua biển và Chuối Cà Mau.
|
2017
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
5
|
Dự án: Thử nghiệm sản xuất giống
nhân tạo và nuôi thương phẩm ghẹ xanh (Portunus pelagicus) tại tỉnh Cà Mau
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
6
|
Dự án: Rượu Tân Lộc ngâm với các
cây dược liệu có sẵn tại tỉnh Cà Mau.
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
|
Dự án nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
7
|
Dự án: Nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus
vannamei) thâm canh theo quy trình công nghệ Biofloc tại xã Tân Duyệt,
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: không đạt.
|
8
|
Dự án: Nuôi tôm sú Moana thâm canh ứng
dụng công nghệ Semi-Biofloc tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả nghiệm thu: Đạt
|
9
|
Dự án: Nuôi tôm sú Moana thâm canh
theo quy trình công nghệ Biofloc tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
2018
|
|
|
x
|
Dự án ngưng thực hiện, đã thanh lý
hợp đồng.
|
10
|
Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải
tiến 03 giai đoạn trên vùng đất lúa - tôm tại xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
11
|
Dự án: Nuôi tôm chân trắng siêu
thâm canh 03 giai đoạn theo quy trình công nghệ Semi - Biofloc tại xã Phú
Tân, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
12
|
Dự án: Nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus
vannamei) thâm canh năng suất cao theo công nghệ Semi - Biofloc tại xã Tắc
Vân, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
|
Chương trình Ứng dụng nhân rộng
kết quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản xuất và đời sống
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ biofloc
nhằm tăng tỷ lệ sống của tôm sú trong giai đoạn ương giống từ 1,2 - 1,5 cm
lên 3 - 4 cm tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
|
Chương trình Ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
14
|
Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara
granosa) kết hợp tôm sú trong vuông nuôi quảng canh tại xã Đất Mới, Hiệp
Tùng và Hàng Vịnh huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
15
|
Dự án: Mô hình nuôi cua biển (Scylla
paramamosain) quảng canh cải tiến hai giai đoạn tại xã Tân Lộc Bắc, huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau
|
2018
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
16
|
Dự án: Nâng cao năng suất mô hình
nuôi của (Scylla paramamosain) bán thâm canh trong ao đất bằng phương
pháp nuôi 02 giai đoạn tại huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu
đánh giá: Không đạt
|
17
|
Dự án: Ứng dụng khoa học và công
nghệ trong nuôi trồng thủy sản góp phần phát triển kinh tế, xã hội tại xã Phú
Thuận, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
|
2019
|
|
|
x
|
Kết quả bỏ phiếu đánh giá: Đạt.
|
B
|
XÉT DUYỆT
|
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện công
nghệ kè li tâm giảm sóng tạo bãi bảo vệ bờ biển
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
2
|
Đề tài: Sàng lọc, chẩn đoán và can
thiệp sớm cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
3
|
Đề tài: Ứng dụng công nghệ sinh học
(Marker phân tử) vào chọn giống lúa thơm (Cà Mau Thơm 3) có khả chịu mặn, chất
lượng cao và năng suất cao cho vùng sản xuất lúa và lúa tôm của tỉnh Cà Mau.
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
4
|
Dự án SXTN: Hoàn thiện qui trình sản
xuất giống và nuôi ba khía (Sesarma mederi) tại tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Dự án đang thử nghiệm sản xuất giống
theo các độ mặn tại Trường Đại học Cần Thơ
|
5
|
Đề tài: Phát triển đội ngũ cán bộ
lãnh đạo quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng
với yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
6
|
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả
giáo dục các Trường Phổ thông dân tộc trong tỉnh Cà Mau đáp ứng với yêu cầu
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
7
|
Đề tài: Xây dựng hệ thống truyền
thanh công nghệ số cho cấp cơ sở
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
8
|
Dự án: Cải tạo vườn tạp trồng dừa kết
hợp nuôi cá đồng và nuôi gà thả vườn tại ấp 1, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Kết quả: Mô hình nuôi cá nước ngọt:
do mưa nhiều, nước ao nuôi cá rô và cá trê tràn vào nhau, cá ở 2 ao nuôi này
tràn qua lại. Tuy nhiên, số lượng cá giống thả nuôi vẫn đảm bảo trong khuôn
viên của 02 ao nuôi, vẫn đảm bảo triển khai mô hình theo tiến độ; Mô hình trồng
dừa: phát triển bình thường, chưa thấy hiện tượng dừa bị chết do ngập úng; Mô
hình nuôi gà: đã thả nuôi 1000 con gà, gà được che chắn và chăm sóc, phát triển
tốt.
|
|
Dự án nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tỉnh
|
9
|
Dự án: Ứng dụng công nghệ Semi -
Biofloc nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) siêu thâm canh
3 giai đoạn tại xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
10
|
Dự án: Nuôi cua 02 giai đoạn trong
đầm nuôi tôm công nghiệp bỏ trống
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
11
|
Dự án: Phát triển quy trình sản xuất
giống tôm sú theo công nghệ Biofloc tại tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Đã hoàn thành triển khai đợt 1 ở 02
cơ sở sản xuất giống tôm là Công ty tôm giống Hảo Cà Mau và Công ty giống thủy
sản Thảo Nguyên. Đang triển khai ở Công ty tôm giống Mũi Cà Mau. Đang tiếp tục
lấy mẫu tôm sú mẹ ở 03 cơ sở còn lại (Công ty cổ phần thủy sản GTS Sú Chân Đỏ,
Trại giống Tấn Cường và Trại giống Thanh Trung).
|
|
Chương trình Ứng dụng nhân rộng
kết quả nghiên cứu thử nghiệm vào sản xuất và đời sống
|
12
|
Dự án: Xây dựng mô hình nuôi cua
đinh (Amyda cartilagiena) thương phẩm tại Phường Tân Thành - thành phố
Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Dự án đã hoàn thành thả giống cho
các hộ nuôi. Đến nay có 7/10 hộ Cua Đinh bị bệnh, chết. Tỷ lệ hao hụt tại thời
điểm kiểm tra khoảng 50%. Đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thực hiện dự án
đang tích cực xử lý, khắc phục sự cố.
|
13
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng dưa
lưới trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
14
|
Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara
granosa) kết hợp tôm sú trong vuông rừng - tôm kết hợp tại xã Tam Giang
Tây, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
|
2020
|
x
|
|
|
Đã ký hợp đồng, đang triển khai thực
hiện
|
|
Chương trình Ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
15
|
Dự án: Ứng dụng và hoàn thiện kỹ
thuật lắp đặt và vận hành hệ thống biogas xử lý chất thải chăn nuôi để xử lý
chất thải xi - phông của ao nuôi tôm siêu thâm canh tại Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
|
16
|
Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải
tiến hai giai đoạn sử dụng chế phẩm sinh học tại xã Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh
Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
|
17
|
Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara
granosa) tại xã Tân Đức, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
|
2020
|
x
|
|
|
|
1 Gồm các nhóm sản phẩm hàng hóa: Đồ điện - điện tử, mũ bảo hiểm, đồ chơi trẻ em, hàng bao gói sẵn, xăng RON 95, xăng E5, dầu DO,
dầu nhờn, nước sinh hoạt, nước uống đóng chai, dầu thực vật, chuối khô, thức ăn
tôm, vàng trang sức.
2 Dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy điện rác và Năng lượng AMN của Công ty
TNHH Xử lý môi trường Quang Bến. Kết quả Hội đồng không chấp thuận công nghệ dự
án; Hạng mục hệ thống xử lý nước thải (thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh
viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Cà Mau). Kết quả Hội đồng chấp thuận công nghệ dự
án; tuy nhiên cần chỉnh sửa theo góp ý của các thành viên hội đồng.
3 Dự án: Nhà máy điện gió Tân Thuận - giai đoạn 1 do Công ty Cổ phần Đầu
tư năng lượng tái tạo Cà Mau làm chủ đầu tư. Kết quả các chuyên gia chấp thuận
công nghệ dự án.
4 Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Khô cá lóc Cà Mau”; Dự án:
Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Muối trắng Tân Thuận - Đầm Dơi” dùng cho sản
phẩm muối của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau; Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng
nhận “Mắm cá mào gà” dùng cho sản phẩm mắm cá mào gà của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà
Mau.
5 Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Lúa sạch Thới Bình”; Dự
án: Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận “Cá bớp Hòn Chuối - Cà Mau”; Dự án: Xây dựng
bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận cho 02 sản phẩm “Mực Sông Đốc Cà Mau” và “Cá thòi
lòi Đất Mũi”.
6 Dự án: Xây dựng chỉ dẫn địa lý “Cà Mau” dùng cho sản phẩm của thương phẩm
của tỉnh Cà Mau; Dự án: “Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Lúa sinh thái Cà
Mau” dùng cho sản phẩm lúa trồng trên đất nuôi tôm của tỉnh Cà Mau; Dự án: Xây
dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Khô cá lóc Cà Mau”; Dự án: Xây dựng bảo hộ
nhãn hiệu chứng nhận “Muối trắng Tân Thuận - Đầm Dơi” dùng cho sản phẩm muối của
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau; Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Mắm cá
mào gà” dùng cho sản phẩm mắm cá mào gà của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
7 Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận “Lúa sạch Thới Bình”; Dự
án: Xây dựng nhận hiệu chứng nhận “Cá bớp Hòn Chuối - Cà Mau”; Dự án: Xây dựng
bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận cho 02 sản phẩm “Mực Sông Đốc Cà Mau” và “Cá thòi
lòi Đất Mũi”; Dự án: Xây dựng bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Chuối
Xiêm sinh thái - Cà Mau”; Dự án: Xây dựng nhãn hiệu tập thể “Chuối khô Trần Hợi”
và “Bánh phồng tôm Mũi Cà Mau”.
8 Dự án: Xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý “Cà Mau” cho sản phẩm tôm sú
của tỉnh Cà Mau.
9 “Nâng cao chất lượng quản lý và khai thác có hiệu quả đối với nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận được bảo hộ tại địa phương”; “Cập nhật các kiến
thức mới về Sở hữu trí tuệ và an toàn thực phẩm”; “Nâng cao kiến thức về phát
triển thương hiệu, thông tin và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”.
10 “Tổng kết hiệu quả hỗ trợ phát triển các nhãn hiệu đã được bảo hộ giai
đoạn 2019-2020 và đề ra kế hoạch, giải pháp thực hiện trong thời gian tới”.
11 (1) Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Cà Mau; (2)
Trung tâm Giống Nông nghiệp tỉnh Cà Mau; (3) Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Cà Mau; (4) Trung tâm Phân tích, Kiểm nghiệm tỉnh Cà Mau;
(5) Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Lâm nghiệp Tây Nam Bộ; (6) Phân viện
Nghiên cứu Thủy sản Nam Sông Hậu; (7) Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp.
12 (1) Đề tài: Số hóa công trình cầu, đường và hạ tầng kỹ thuật bằng công
nghệ BIM phục vụ cho công tác quản lý vận hành ở tỉnh Cà Mau. Với mục tiêu giúp
các đơn vị quản lý, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, nhà thầu thi công nắm bắt được
công nghệ mới; tính chính xác và ưu điểm của BIM so với quản lý truyền thống, từ
đó làm cơ sở triển khai ứng dụng BIM tại tỉnh Cà Mau trong việc lập dự án đầu
tư xây dựng công trình, thiết kế, quản lý điều hành dự án và quản lý vận hành dự
án, công trình. Chuẩn bị cơ sở dữ liệu BIM cho công trình cầu, đường và hạ tầng
kỹ thuật, để số hóa tất cả các công trình cầu, đường, nhà cửa và hạ tầng kỹ thuật;
là bộ phận quan trọng của Dữ liệu lớn (Big Data) tiến tới xây dựng đô thị thông
minh tại tỉnh Cà Mau. Kết quả xếp loại: Đạt. (2) Đề tài:
So sánh tình hình sức khỏe mẹ và con ở hai nhóm sanh thường và mổ lấy thai của
những bà mẹ có con từ 24 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi và đánh giá hiệu quả can
thiệp cộng đồng lên tỷ lệ mổ lấy thai tại tỉnh Cà Mau. Đánh giá tình trạng sức
khỏe của mẹ như tình trạng kinh nguyệt, lượng sữa mẹ, tình trạng mang thai lần
sau, giữa 2 nhóm sanh thường và sanh mổ. Đánh giá tình trạng sức khỏe của con
như tình trạng dinh dưỡng, các bệnh lý như dị ứng, suy dinh dưỡng, số lần nằm
viện, số lần đi khám bệnh trong năm, hen suyễn... giữa 2 nhóm sanh thường và
sanh mổ để có biện pháp can thiệp cộng đồng lên tỷ lệ mổ lấy thai của nhóm can
thiệp và nhóm chứng tại tỉnh Cà Mau. Kết quả xếp loại: Đạt. (3) Đề tài: Xây dựng
và phát triển văn hóa nhà trường trong các trường trung học phổ thông thành phố
Cà Mau. Mục tiêu xây dựng quy trình, biện pháp, nội dung, cách thức và hình mẫu
phát triển văn hóa nhà trường trong trường Phổ thông trung học; xây dựng thí điểm
hình mẫu tại 3 trường THPT ở thành phố Cà Mau (đô thị, vùng ven, nông thôn). Mở
rộng thí điểm ở 8 trường THPT tại 8 huyện tỉnh Cà Mau (01 trường/huyện); Phát
triển hình mẫu văn hóa nhà trường trong các trường THPT tại thành phố Cà Mau và
các huyện. Kết quả xếp loại: Đạt. (4) Đề tài: Đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp gắn với phát triển thị trường lao động và xuất khẩu lao động.
Mục tiêu đẩy mạnh hoạt động Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao gắn với nhu
cầu doanh nghiệp trong cung ứng thị trường lao động trong nước và ngoài nước. Kết
quả xếp loại: Đạt. (5) Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát
triển một số mô hình phi nông nghiệp theo chuỗi liên kết sản xuất góp phần giải
quyết việc làm cho phụ nữ nông thôn tỉnh Cà Mau. Mục tiêu đánh giá hiện trạng sản
xuất của một số mô hình sản xuất phi nông nghiệp (mô hình làng nghề truyền thống
và mô hình sản xuất mới) của phụ nữ nông thôn tỉnh Cà Mau đang hoạt động;
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của phụ nữ nông thôn trong việc
tham gia vào lĩnh vực phi nông nghiệp. Đề xuất nhóm giải pháp phát triển, tăng
hiệu quả tài chính của các mô hình phi nông nghiệp theo
chuỗi liên kết sản xuất nhằm nâng cao đời sống, nâng cao cơ hội tham gia hoạt động
sản xuất, kinh doanh giải quyết việc làm, an sinh xâ hội cho lao động nữ nông
thôn tại tỉnh Cà Mau. Kết quả xếp loại: Đạt. (6) Dự án SXTN: Thử nghiệm sản xuất
giống sò huyết (Anadara granosa) phù hợp với điều kiện tự nhiên vùng ven biển tỉnh
Cà Mau. Mục tiêu thử nghiệm sản xuất giống sò huyết phù hợp với điều kiện tự
nhiên vùng ven biển tỉnh Cà Mau để cung cấp giống cho nghề nuôi sò huyết của tỉnh
đang phát triển. (7) Dự án SXTN: Ứng dụng tiến bộ công nghệ trong bảo quản sản
phẩm trên tàu khai thác thủy sản đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn chất lượng.
Mục tiêu ứng dụng công nghệ sản xuất nước đá sệt từ nước biển để bảo quản các sản
phẩm thủy hải sản sau khai thác trên tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên. Kết quả không đạt. Do dự án không đạt hiệu quả
kinh tế và huy động nguồn vốn đối ứng để thực hiện, nên Cơ quan chủ trì đề nghị
không thực hiện. (8) Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản, sản xuất giống nhân
tạo và nuôi thương phẩm Lịch (Ophisternon bengalense) tại tỉnh Cà Mau. Mục
tiêu nhằm sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm Lịch góp phần làm đa dạng
thêm đối tượng nuôi mới trong nghề nuôi thủy sản của tỉnh. Từ đó, góp phần tăng
thêm thu nhập cho người dân, góp phần giảm khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
tự nhiên. Kết quả không đạt, do đối tượng mới và chưa có nhiều nghiên cứu về đối
tượng này, nên đơn vị xin không thực hiện.
13 (1) Dự án: Ứng dụng hệ thống biogas xử lý chất thải xi - phông của ao
nuôi tôm siêu thâm canh tại Cà Mau. Đã triển khai thực hiện 04 hệ thống/ 04 hộ
nuôi tôm trên địa bàn huyện Đầm Dơi, các hệ thống đang vận hành để phục vụ cho
nuôi tôm; (2) Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara granosa) tại xã Tân Đức, huyện
Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Triển khai nuôi tại 34 hộ, đến nay sò huyết đạt 5 tháng
tuổi, kích cỡ đạt khoảng 100 con/kg, đang phát triển tốt. (3) Dự án: Nhân rộng
mô hình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến hai giai đoạn kết hợp
cá đối mục (Mugil cephalus) trên địa bàn huyện Năm Căn. (4) Dự án: Nuôi tôm sú
quảng canh cải tiến 02 giai đoạn dưới tán rừng tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau. (5) Dự án: Nuôi của biển kết hợp với nuôi tôm sú QCCT dưới tán rừng tại
huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. (6) Dự án: Xây dựng mô hình trồng dưa lưới trong
nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Kết quả: xây
dựng mới và sửa chữa 02 nhà màng tổng diện tích 1.000m2. Kết thúc
canh tác dưa lưới vụ 01, năng suất thu được là 3.046 kg, đạt được mục tiêu dự
án đề ra. Được cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn vệ sinh
thực phẩm cho dưa lưới. Được siêu thị Coopmart Cà Mau tiêu thụ sản phẩm Dưa lưới
do dự án sản xuất. (7) Dự án: Nuôi sò huyết (Anadara granosa) kết hợp
tôm sú trong vuông rừng- tôm kết hợp tại xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển, tỉnh
Cà Mau. Triển khai nuôi tại 60 hộ, đến nay sò huyết đạt 5 tháng tuổi, kích cỡ đạt
khoảng 100 con/kg, đang phát triển tốt. (8) Dự án: Nuôi tôm thẻ chân trắng thâm
canh 3 giai đoạn theo công nghệ Semi - Biofloc. (9) Dự án: Ứng dụng công nghệ
sinh học nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) siêu thâm canh
03 giai đoạn. (10) Dự án: Nuôi thử nghiệm tôm sú (Penaeus monodon) quảng
canh cải tiến 02 giai đoạn kết hợp với rong câu chỉ vàng (Gracilaria sp.)
trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. (11) Dự án: Nuôi gà nòi lai kết hợp trồng
nấm tại ấp Cây Trâm, xã Định Bình, TP. Cà Mau. (12) Dự án: Xây dựng nhãn hiệu
chứng nhận “Bánh phồng tôm Hàng Vịnh - Cà Mau”. (13) Dự án: Xây dựng nhãn hiệu
chứng nhận “Ba khía Rạch Gốc - Cà Mau”.
14 Đề tài: Các giải pháp hỗ trợ việc thành lập và tổ chức hoạt động của hợp
tác xã kiểu mới gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Cà Mau, giai đoạn
2020-2025. Kết quả hội đồng nghiệm thu xếp loại đạt; Dự án: Nuôi thử nghiệm cá
đối mục (Mugil cephalus) kết hợp với tôm sú (Penaeus monodon)
trong ao đất tại huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Kết quả hội đồng nghiệm thu xếp loại
đạt; Đề tài: Nuôi thử nghiệm ấu trùng Ruồi lính đen để xử lý bùn thải từ hệ thống
xử lý nước thải của nhà máy tại Khu Công nghiệp Hòa Trung. Nhiệm vụ không sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước. Kết quả hội đồng nghiệm thu xếp loại đạt; Dự
án: Chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và xây dựng mô hình trồng chuối già
Phillippine đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vùng U Minh Hạ tỉnh Cà Mau. Kết quả hội đồng
nghiệm thu xếp loại đạt; Dự án: Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến hai giai đoạn sử
dụng chế phẩm sinh học tại xã Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Kết quả hội
đồng nghiệm thu xếp loại đạt; Dự án: Xây dựng mô hình trồng cây bồn bồn kết hợp
nuôi cá đồng trên địa bàn huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau. Kết quả hội đồng nghiệm
thu xếp loại đạt; Dự án: Nuôi tôm sú (Penaeus monodon) quảng canh cải tiến
kết hợp với cá nâu (Scatophagus argus) trong vuông 02 giai đoạn sử dụng
chế phẩm sinh học tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. Kết quả hội đồng nghiệm thu
xếp loại đạt.
15 Dự án “Đầu tư tăng cường năng lực thử nghiệm đáp ứng yêu cầu quản lý của
địa phương”: Tổng nguồn vốn 8.947.599.960 đồng (trong đó: Nguồn vốn sự nghiệp ứng
dụng khoa học công nghệ của tỉnh năm 2020 là 1.136.000.000 đồng, năm 2021 là:
2.187.599.960 đồng; nguồn vốn đầu tư công năm 2021 tỉnh Cà Mau là:
5.624.000.000 đồng).
16 (1) Dự án: Chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và xây dựng mô hình
trồng chuối già Philiphines đạt tiêu chuẩn xuất khẩu ở vùng U Minh hạ tỉnh Cà
Mau. Đã nghiệm thu cấp tỉnh, chờ nghiệm thu cấp Bộ; (2) Ứng dụng khoa học kỹ
thuật xây dựng mô hình xen canh lúa - tôm càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn
VietGAP tại vùng Bắc Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
17 (1) “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý nền đất yếu có nguồn gốc biển
(mQ) phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Cà Mau”; (2) “Nghiên cứu kỹ thuật gây trồng một số loài cây ngập mặn bằng
công nghệ bê tông rỗng nhằm hạn chế xói lở, tạo cảnh quan môi trường và ứng phó
với biến đổi khí hậu cho vùng cửa sông ven biển tỉnh Cà Mau”; (3) “Nghiên cứu
các tai biến nứt, sụt lún, trượt lở đất và đề xuất các giải pháp khắc phục trên
địa bàn tỉnh Cà Mau”. (4) Ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển chuỗi giá trị sản
xuất Lúa Tôm an toàn hữu cơ; (5) Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình
nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Cà Mau; (6) Ứng dụng KH&CN phát triển
mô hình ương và nuôi thương phẩm cá chình hoa tại tỉnh Cà Mau; (7) Nghiên cứu
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của giống sản xuất nhân tạo, để phục vụ
nghề nuôi cua biển ở tỉnh Cà Mau.
18 (1) Đề tài: Nghiên cứu phát triển công nghệ xử lý nước tuần hoàn và xử
lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh Cà Mau và một số tỉnh
vùng Đồng bằng sông Cửu Long; (2) Đề tài: “Nghiên cứu các tai biến nứt, sụt
lún, trượt lở đất và đề xuất các giải pháp khắc phục trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
19 (1) Đề tài: Nghiên cứu phát triển công nghệ xử lý nước tuần hoàn và xử
lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh Cà Mau và một số tỉnh
vùng Đồng bằng sông Cửu Long; (2) Nhiệm vụ: Nghiên cứu giải pháp ứng dụng công
nghệ để khôi phục, bảo tồn và phát triển nguồn lợi cá thòi lòi huyện Ngọc Hiển.
(3) Dự án Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ phát triển nguồn lợi cá đồng vùng
U Minh Hạ tỉnh Cà Mau. (4) Dự án: Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật
phát triển chuỗi giá trị sản xuất lúa - tôm sú an toàn, hữu cơ. (5) Dự án: Ứng
dụng khoa học và công nghệ phát triển mô hình ương và nuôi thương phẩm cá chình
bông (Anguilla marmorata) tại tỉnh Cà Mau.
20 (1) Nghiên cứu công nghệ xử lý tái chế nước thải từ các nhà máy chế biến
thủy sản thành thức ăn chăn nuôi. (2) Nghiên cứu kỹ thuật gây trồng một số loài
cây ngập mặn bằng công nghệ bê tông rỗng nhằm hạn chế xói lở, tạo cảnh quan môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho vùng cửa sông ven biển tỉnh Cà Mau.
(3) Nghiên cứu công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh từ Israel phù hợp
với điều kiện tỉnh Cà Mau. (4) Nghiên cứu phát triển nguồn gen chuối Xiêm Cà
Mau theo chuỗi giá trị. (5) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp xử lý nền đất yếu
có nguồn gốc biển (mQ) phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau. (6) Dự án: Ứng dụng giống mới và qui trình canh
tác để nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế, môi trường cho trồng rừng gỗ lớn với
các loài: Tràm, Keo lai, Keo lá tràm. (7) Dự án: Ứng dụng công nghệ, kỹ thuật để
nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất cua biển Cà Mau. (8) Dự án: Ứng dụng và
chuyển giao công nghệ gia hóa, sản xuất giống và nuôi thương phẩm tôm sú Moana
tại Cà Mau. (9) Đề tài: “Nghiên cứu các tai biến nứt, sụt lún, trượt lở đất và
đề xuất các giải pháp khắc phục trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
1 Cơ chế hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1 trong 4 loại
theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP
2 Doanh nghiệp trong năm có một trong các hoạt
động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên
cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc
ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển
giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc
thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản
xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng;
nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường;...).
3. Đưa vào áp dụng
các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như:
ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy
trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến
năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen,...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng nhận
chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),...
hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S →
EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505,
JIS3112 của Nhật Bản;...).
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 07/07/2021 về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|