|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
306/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 306/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 02
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2321/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực Quản lý chất lượng
công trình xây dựng; Nhà ở; hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý
Nhà nước của Sở Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 17/TTr-SXD ngày 24/01/2024 về việc phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện áp dụng trên
địa bàn tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch
vụ công trực tuyến theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Bãi bỏ nội dung phê duyệt đối
với các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tương ứng đã được ban
hành kèm theo Quyết định số 2482/QĐ- UBND ngày 09/10/2020, Quyết định số
2615/QĐ-UBND ngày 03/12/2021, Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG
STT
|
Tên quy trình nội bộ
|
|
Lĩnh vực Nhà ở
|
1
|
Thẩm định giá bán, thuê mua,
thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng nguồn vốn hoặc
hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được
sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật PPP số 64/2020/QH14 trên
phạm vi địa bàn
|
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng
công trình xây dựng
|
2
|
Thủ tục kiểm tra công tác
nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa
phương
|
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
3
|
Thủ tục thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
|
4
|
Thủ tục thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở điều chỉnh
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
6
|
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
7
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
9
|
Thủ tục cấp giấy phép di dời
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
10
|
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
11
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Sửa chữa,
cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
12
|
Thủ tục cấp lại giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
13
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
|
14
|
Thủ tục cấp điều chỉnh hạng
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
15
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư
hỏng)
|
16
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (bị ghi sai thông tin)
|
17
|
Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
18
|
Thủ tục cấp chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân là người nước ngoài
|
19
|
Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
20
|
Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III.
|
21
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)
|
22
|
Thủ tục cấp cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
23
|
Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
24
|
Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
|
II. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên quy trình nội bộ
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị /Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép di dời
đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
4
|
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy
phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
5
|
Thủ tục gia hạn giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
6
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
I. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
Lĩnh vực Nhà
ở
1. Thẩm định
giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không sử dụng
nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật
PPP số 64/2020/QH14 trên phạm vi địa bàn.
- Mã số TTHC:
1.007762.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 30
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thẩm định giá
bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
- Hồ sơ pháp lý của chủ đầu
tư (bao gồm: Căn cứ pháp lý của Dự án; tổng quan về dự án);
- Phương án xác định giá bán,
giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng.
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới Phòng
Quản lý Nhà & Vật liệu xây dựng
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN&VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
Chuyên viên phụ trách giải quyết
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên phụ trách thẩm định
hồ sơ: Xử lý, thẩm định hồ sơ, Xác minh (nếu có), Niêm yết, công khai (nếu
có), Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị (nếu có); Tổng hợp, báo cáo thẩm định
trình Trưởng phòng xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt
yêu cầu) hoặc chuyển trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa
đạt yêu cầu).
|
23,5 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Bước 5
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng xem xét trình
Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
|
02 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Xem xét, Ký văn bản thông báo
kết quả thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội. Chuyển văn thư phát
hành văn bản.
|
02 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Bước 7
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
|
Lĩnh vực Quản
lý chất lượng công trình xây dựng
1. Thủ tục
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về
xây dựng tại địa phương
- Mã số TTHC:
1.009794.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
- Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình xây dựng.
|
0,5 ngày
|
- Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
- Danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình xây dựng theo phụ lục VIb
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển Chi cục Giám định
xây dựng.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chi cục Giám định xây dựng
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Duyệt, chuyển phòng chuyên
môn.
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn
|
- Thực hiện kiểm tra các điều
kiện nghiệm thu hoàn thành công trình:
+ Kiểm tra hồ sơ hoàn thành
công trình theo Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP.
+ Kiểm tra hiện trường thi
công xây dựng công trình.
- Trong quá trình kiểm tra,
cơ quan có thẩm quyền được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan
giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối
chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công
trình (nếu cần thiết).
|
14,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Phòng chuyên môn
|
Dự thảo Thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
trình Lãnh đạo Chi cục Giám định xây dựng.
|
2,5 ngày
|
Thông báo kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu
|
Bước 5
|
Chi cục Giám định xây dựng
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Ký duyệt Thông báo kết quả kiểm
tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng,
chuyển Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh qua phần mềm Dịch
vụ công trực tuyến.
|
01 ngày
|
hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo phụ lục V
kèm theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP .
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả.
|
0,5 ngày
|
Lĩnh vực Hoạt
động xây dựng
1. Thủ tục
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng điều chỉnh
- Mã số TTHC:
1.009972.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: Dự
án nhóm A: 30 ngày; Dự án nhóm B: 25 ngày; Dự án nhóm C: 15 ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồ m:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu
số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
- Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư
theo
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
|
|
|
phương thức đối tác công tư.
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế
được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
- Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án
tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập
quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Văn bản ý kiến về giải pháp
phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục
về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường).
- Các thủ tục về phòng cháy
và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời,
không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời
hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có
yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của
thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp
bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản thỏa thuận, xác
nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự
án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề
mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu
có).
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng cho dự án.
- Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ
sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ
sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông
tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
|
|
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển phòng chuyên
môn
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý xây dựng/ Phòng HTKT& phát triển đô thị
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định. Chuyên viên thẩm định hồ sơ, soạn
thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
- Dự án nhóm A: 23,5 ngày;
- Dự án nhóm B: 19,5 ngày;
- Dự án nhóm C: 10,5 ngày.
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
- Dự án nhóm A: 03 ngày;
- Dự án nhóm B: 02 ngày;
- Dự án nhóm C: 01 ngày.
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra thể thức, chuyển văn
thư cấp số, đóng dấu chuyển kết quả về cho cán bộ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
|
2. Thủ tục
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
- Mã số TTHC:
1.009973.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 40
ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 30 ngày đối với công trình cấp II
và cấp III; 20 ngày đối với công trình còn lại.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ;
- Các văn bản pháp lý kèm
theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu
xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của
nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các
văn bản khác có liên quan.
Thủ tục về phòng cháy và chữa
cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất
trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước, thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày
làm việc;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng
trình thẩm định;
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm,
chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Đối với các công trình sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán
xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự
toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định
dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Đối với thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở điều chỉnh ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư
phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp
công trình đã thi công xây dựng).
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển phòng chuyên
môn
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý xây dựng/ Phòng HTKT& phát triển đô thị
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp thực hiện thẩm định.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành thẩm định.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên thẩm định hồ sơ,
soạn thảo văn bản thông báo kết quả thẩm định.
|
- Công trình cấp I: 34,5 ngày.
- Công trình cấp II, III: 24,5 ngày;
- Công trình còn lại: 14,5 ngày.
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung thẩm định
hồ sơ của chuyên viên, trình ký duyệt
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản thẩm định,
ký duyệt
|
02 ngày
|
Văn bản thông báo kết quả thẩm
định
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra thể thức, chuyển văn
thư cấp số, đóng dấu chuyển kết quả về cho cán bộ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Mã số TTHC:
1.011998.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01
(đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 04 (đối
với cá nhân) Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Đơn phải làm bằng
tiếng Việt.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối
với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước
ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự. trừ trường hợp Điều
ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về
miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
- Chứng chỉ hành nghề (nếu
có) của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp, được dịch ra tiếng Việt, bản dịch
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt
động liên quan đến các công việc nhận thầu theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm
toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu).
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính
thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc
nhận thầu đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu) nếu bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Giấy ủy quyền hợp pháp đối
với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển phòng chuyên
môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý xây dựng
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp xem xét hồ sơ.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành xem xét hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc
trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên xem xét hồ sơ, soạn
thảo Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
|
14,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung, trình ký
duyệt Quyết định
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản, ký duyệt
|
02 ngày
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra thể thức, chuyển văn
thư cấp số, đóng dấu chuyển kết quả về cho cán bộ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
4. Thủ tục
cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Mã số TTHC:
1.011977.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 08
Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Các tài liệu chứng minh cho
nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
0,5 ngày
|
Giấy hẹn và trả kết quả
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển phòng chuyên
môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý xây dựng
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ và phân công
chuyên viên trực tiếp xem xét hồ sơ.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ đầy
đủ theo quy định) thì tiến hành xem xét hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ:
Chuyên viên báo cáo lãnh đạo phòng có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc
trả lại hồ sơ theo quy định.
Chuyên viên xem xét hồ sơ, soạn
thảo Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng.
|
14,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo phòng
|
Xét duyệt nội dung, trình ký
duyệt Quyết định
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Xét duyệt văn bản, ký duyệt
|
02 ngày
|
Quyết định cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra thể thức, chuyển văn
thư cấp số, đóng dấu chuyển kết quả về cho cán bộ Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
5. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC:
1.009974.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP (riêng đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng
có thời hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn”). Thành phần hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như
sau:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.2) Đối với công trình theo
tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc
Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản
vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc
và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình tôn
giáo:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công trình tôn giáo thuộc dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.4) Đối với công trình tín
ngưỡng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm
theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp
luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
- Văn bản của cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng.
- Công trình tín ngưỡng thuộc
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.5) Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.6) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp
chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp
pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của
công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ
phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ việt Nam.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt.
|
16 ngày
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
6. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC:
1009975.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ
phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có
tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải
tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10x15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo. Thành phần hồ sơ khác cho từng loại
công trình, cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.2) Đối với công trình theo
tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc
Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình;
bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc
và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình tôn
giáo:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công trình tôn giáo thuộc dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.4) Đối với công trình tín
ngưỡng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm
theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp
luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
- Văn bản của cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng.
- Công trình tín ngưỡng thuộc
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.5) Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt mỏng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.6) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp
chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp
pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của
công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ
phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
|
16 ngày
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
7. Thủ tục
cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC:
1.009976.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt
bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa
điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm
công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát
đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực thực hiện.
- Phương án di dời do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ
sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công
trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
|
16 ngày
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
8. Thủ tục
cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC:
1.009977.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt.
|
16,5 ngày
|
Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
9. Thủ tục
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC:
1.009978.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi
phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
|
2 ngày
|
Giấy phép xây dựng được gia hạn
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
1 ngày
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
10. Thủ tục
cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo
tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
- Mã số TTHC: 1.009979.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Quy hoạch kiến trúc
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
|
2 ngày
|
Giấy phép xây dựng được cấp lại
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
1 ngày
|
Bước 6
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
11. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009982.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình, bản chính để
đối chiếu: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng
chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì
phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá. Đối với bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
và phải có bản dịch tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho
cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về
các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người
ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường
hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các
công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
12. Thủ tục
cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009983.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu hoặc mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Văn bằng do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp: trường hợp
trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm để
làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng
chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì
phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
- Mã số chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho
cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về
các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người
ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường
hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các
công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai:
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết định
phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang
nangluchdxd.gov.vn và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định.
Sau khi có mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
13. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (Trường hợp chứng
chỉ mất, hư hỏng)
- Mã số TTHC:
1.009984.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị hư hỏng. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại;
- Trong trường hợp cấp lại chứng
chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung thì bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng
chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho
cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về
các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người
ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường
hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các
công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
+ Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới chuyên
viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
3,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
1 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
14. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (bị ghi sai
thông tin).
- Mã số TTHC:
1.009985.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi
phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
còn thời hạn nhưng bị ghi sai thông tin.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
3,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
1 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
1 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
1 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
15. Thủ tục
cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009986.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 11 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Các tài liệu liên quan đến
nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định
số 35/NĐ-CP.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau
khi có mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
16. Thủ tục
cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III của cá
nhân người nước ngoài
- Mã số TTHC:
1.009987.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 25
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ
lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được đào tạo,
chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa
lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 3 Phụ lục
số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
14 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi
có mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
17. Thủ tục
cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009928.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp
tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục số
IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp
tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng
chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo
thì phải nộp kèm bảng điểm để làm cơ sở kiểm tra, đánh giá.
- Mã số chứng chỉ hành nghề.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho
cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về
các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người
ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường
hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các
công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp gia hạn chứng
chỉ hành nghề theo Mẫu số 1 Phụ lục
số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra
quyết định phê duyệt cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau
khi có mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
18. Thủ tục
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009988.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi
phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số
04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập tổ chức trong trường
hợp có quyết định thành lập.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết
thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực khảo sát địa chất công trình).
- Kê khai mã số chứng chỉ
hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đã được cấp
chứng chỉ hành nghề của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. Đối
với chức danh chỉ huy trưởng chỉ có kinh nghiệm thực hiện công việc về thi
công xây dựng thì thay thế bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có
giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng
với quy định tại khoản 4 Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP kèm theo bản kê khai
và tự xác định hạng chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP (không yêu cầu kê khai nội dung về chứng chỉ hành nghề); bản
sao điện tử có giá trị pháp lý văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia
thực hiện công việc.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc
đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập
thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản
lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II, hạng
III).
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công
trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện
theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II, hạng III).
|
0,5 ngày
|
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết
định phê duyệt cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
19. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng):
- Mã số TTHC:
1.009989.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Cam kết của tổ chức đề nghị
cấp lại.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
3,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết
định phê duyệt cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
01 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
20. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi do cơ
quan nhà nước cấp)
- Mã số TTHC:
1.009990.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ theo
quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Bản gốc chứng chỉ năng lực
đã được cấp.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
3,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết
định phê duyệt cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
01 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
21. Thủ tục
cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II,
hạng III
- Mã số TTHC:
1.009991.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Các tài liệu liên quan đến
nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 87 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 29 Điều 12 Nghị định
số 35/NĐ-CP.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị điều chỉnh, bổ
sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
09 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết định
phê duyệt cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
02 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
03 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
02 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
22. Thủ tục
cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III
- Mã số TTHC:
1.009936.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến cho phòng Lãnh đạo Sở Xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 04 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã
được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
|
0,5 ngày
|
Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu
số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
01 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng QLN & VLXD
|
Trưởng phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra hồ sơ và báo cáo Trưởng
phòng. Trưởng phòng báo cáo đồng chí Chủ tịch hội đồng về dự kiến thời gian tổ
chức họp hội đồng để xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
3,5 ngày
|
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
Chủ tịch HĐ
|
Ký giấy mời chuyển tới các
thành viên hội đồng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 6
|
Hội đồng xét cấp CCHN, CCNL
|
Chủ tịch HĐ
|
Tổ chức họp hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo kế hoạch. Trình Giám đốc Sở ra quyết
định phê duyệt cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định
|
01 ngày
|
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
Giám đốc
|
Ký duyệt quyết định phê duyệt
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
|
01 ngày
|
|
Bước 8
|
Phòng QLN & VLXD
|
Chuyên viên
|
Tiến hành truy cập trang nangluchdxd.gov.vn
và tiến hành cập nhật thông tin, cấp mã tự động theo quy định. Sau khi có
mã tiến hành in chứng chỉ, trình ký, đóng dấu.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 9
|
Sở Xây dựng
|
Lãnh đạo Sở
|
Kiểm tra, ký chứng chỉ.
|
01 ngày
|
Chứng chỉ Theo mẫu của Bộ Xây
dựng
|
Bước 10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Công chức Sở Xây dựng
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
II. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN
Lĩnh vực
Quản lý hoạt động xây dựng
1. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị /Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ
- Mã số TTHC: 1.009994.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày đối với công trình; 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục số II
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ (riêng đối với mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy phép Xây dựng có thời hạn thì tiêu đề của đơn đổi thành
"Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn"), ngoài ra
thành phần hồ sơ cho từng loại công trình cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư
thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện
hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công
trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu
tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả
đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc
Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình;
bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc
và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt mỏng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình
tôn giáo:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt mỏng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư
thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện
hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận
công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ
đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công trình tôn giáo thuộc dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.4) Đối với công trình
tín ngưỡng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm
theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp
luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
- Văn bản của cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng.
- Công trình tín ngưỡng thuộc
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.5) Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.6) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp
chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp
pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của
công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ
phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt mỏng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
(1.7) Đối với công trình
nhà ở riêng lẻ:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm
theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp
luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt.
|
- 16 ngày đối với công trình;
- 11 ngày đối với nhà ở riêng
lẻ.
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
2. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
- Mã số TTHC: 1.009995.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày đối với công trình; 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hiện trạng của các bộ
phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có
tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải
tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và
công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
Thành phần hồ sơ khác cho từng
loại công trình, cụ thể như sau:
(1.1) Đối với công trình
không theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư
thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện
hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công
trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu
tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả
đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công
trình với công trình hiện hữu.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc
Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản
vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3) Đối với công trình
tôn giáo:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Trường hợp chủ đầu tư
thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường
hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện
hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công
trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu
tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả
đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công
trình với công trình hiện hữu.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tôn giáo thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Công trình tôn giáo thuộc dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.4) Đối với công trình
tín ngưỡng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có
yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật
về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
- Văn bản của cơ quan chuyên
môn về tín ngưỡng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng đối với công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng.
- Công trình tín ngưỡng thuộc
dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,
phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.5) Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Trường hợp chủ đầu tư thuê
đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp pháp. Trường hợp
đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của công trình hiện hữu
thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ phận công trình hoặc
hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu chủ đầu tư thuê
công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết quả đánh giá
an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của công trình với
công trình hiện hữu.
(1.6) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc trường hợp
chủ đầu tư thuê đất để đầu tư xây dựng thì bổ sung thêm hợp đồng thuê đất hợp
pháp. Trường hợp đầu tư xây dựng công trình gắn vào công trình, bộ phận của
công trình hiện hữu thì bổ sung giấy tờ chứng minh quyền sở hữu công trình, bộ
phận công trình hoặc hợp đồng thuê công trình, bộ phận công trình hợp pháp (nếu
chủ đầu tư thuê công trình, bộ phận công trình để đầu tư xây dựng); báo cáo kết
quả đánh giá an toàn công trình và bản vẽ thể hiện giải pháp liên kết của
công trình với công trình hiện hữu.
- Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ
sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự
án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
- Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
(1.7) Đối với công trình
nhà ở riêng lẻ:
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm
theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp
luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình
trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng,
các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt
cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công
trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng
có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình
liền kề.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm tra,
trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt.
|
- 16 ngày đối với công trình;
- 11 ngày đối với nhà ở riêng
lẻ.
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
- Mã số TTHC:
1.009996.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày đối với công trình; 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình theo Mẫu số 01
Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
- Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt
bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa
điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm
công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát
đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực thực hiện.
- Phương án di dời do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ
sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công
trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên quan
trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt.
|
- 16 ngày đối với công trình;
- 11 ngày đối với nhà ở riêng
lẻ.
|
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ
sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng.
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
4. Thủ tục
cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công
trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
- Mã số TTHC: 1.009997.
000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 20
ngày đối với công trình; 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới chuyên
viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt.
|
- 16 ngày đối với công trình.
- 11 ngày đối với nhà ở riêng
lẻ
|
Giấy phép xây dựng được điều
chỉnh.
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
2 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
5. Thủ tục
gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
- Mã số TTHC:
1.009998.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo Mẫu
số 02 Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt.
|
2 ngày
|
Giấy phép xây dựng được gia hạn
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
1 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
6. Thủ tục
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.
- Mã số TTHC:
1.009999.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
ngày
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu /kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo UBND cấp huyện.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại
theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ;
- Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
|
0,5 ngày
|
- Giấy hẹn và trả kết quả.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục
số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới phòng
chuyên môn.
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/ Phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển hồ sơ tới
chuyên viên phụ trách
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Chuyên viên
|
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa;
Tổng hợp ý kiến cơ quan liên
quan trong trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có);
Trình lãnh đạo phòng kiểm
tra, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt.
|
2 ngày
|
Giấy phép xây dựng được cấp lại
|
Bước 5
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt giấy phép xây dựng
|
1 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức phụ trách tiếp nhận
và trả kết quả
|
Trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 306/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
313
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|