|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Quý Kiên
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHAI ĐÀO CÔNG TRÌNH VÀ LẤY MẪU TẠI CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO
TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Căn
cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn
cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào
trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Điều
1. Ban hành
kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình
và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và thăm dò khoáng sản.
Điều
2. Điều khoản
thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 02 năm 2025.
2.
Bãi bỏ Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào quy định tại Phần IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật các
công trình địa chất.
3.
Bãi bỏ Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác lấy mẫu rãnh ngoài trời quy định
tại điểm 5.1.1 Tiểu mục 5.1 Mục 5 Phần II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
4.
Bãi bỏ Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thi công lò bằng quy định tại Chương I Phần III ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
5.
Thay thế Bảng phân cấp đất đá cho công tác khai đào (Bảng 2) quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ
thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng Bảng
phân cấp đất đá cho công tác khai đào tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
3. Tổ chức
thực hiện
1.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Địa chất Việt Nam, các đơn vị trực thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, giải quyết.
3.
Văn bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định mới./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO CÔNG
TRÌNH VÀ LẤY MẪU TẠI CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ
KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định
mức - kinh tế kỹ thuật được áp dụng cho công tác khai đào công trình và lấy mẫu
tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và
thăm dò khoáng sản gồm 11 hạng mục công việc sau:
1.1.
Thi công công trình dọn sạch vết lộ.
1.2.
Thi công công trình hố.
1.3.
Thi công công trình hào.
1.4.
Thi công công trình giếng.
1.5.
Thi công công trình lò.
1.6.
Lấp công trình hố, hào và giếng.
1.7.
Lấy mẫu cục.
1.8.
Lấy mẫu rãnh.
1.9.
Lấy mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm.
1.10.
Lấy mẫu bóc tầng.
1.11.
Lấy mẫu khối.
2. Đối tượng áp dụng
Định
mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa
chất, khoáng sản; tổ chức và cá nhân thực hiện công tác thi công công trình
khai đào và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong hoạt động điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Bộ
Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019.
Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị
định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Nghị
định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động;
Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Thông
tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa
chất;
Thông
tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông
tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục
công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Thông
tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường;
Thông
tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
do doanh nghiệp thực hiện;
Thông
tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Thông
tư số 16/2020/TT-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu địa chất
tại công trình khai đào;
Thông
tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông
tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Thông
tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Quyết
định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố
định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô
hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.
Quy định viết tắt
TT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Số thứ
tự
|
TT
|
2
|
Đơn vị
tính
|
ĐVT
|
3
|
Điều tra
viên tài nguyên môi trường hạng III hoặc tương đương
|
ĐTV.III
|
4
|
Công
nhân bậc 7 nhóm 2
|
CN7 (N2)
|
5
|
Công
nhân bậc 6 nhóm 2
|
CN6 (N2)
|
6
|
Công
nhân bậc 5 nhóm 2
|
CN5 (N2)
|
7
|
Công
nhân bậc 4 nhóm 2
|
CN4 (N2
|
8
|
Công
nhân bậc 3 nhóm 2
|
CN3 (N2
|
9
|
Bảo hộ
lao động
|
BHLĐ
|
10
|
Đào thủ
công
|
ĐTC
|
11
|
Tiết
diện giếng
|
TDG
|
12
|
Phương
pháp chống
|
PPC
|
13
|
Chiều
sâu giếng
|
CSG
|
14
|
Đào cơ
khí
|
ĐCK
|
15
|
Khoan lỗ
mìn
|
KLM
|
16
|
Lò có
chống
|
LCC
|
17
|
Lò không
chống
|
LKC
|
18
|
Số lượng
|
SL
|
5. Hệ số điều
chỉnh do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết
Đặc điểm
thời tiết được quy định tại Phụ lục II
Hệ số mức độ khó khăn do điều kiện thời tiết
Bảng số 01
TT
|
Đặc điểm thời tiết
|
Hệ số
|
1
|
Loại I
|
1,20
|
2
|
Loại II
|
1,25
|
3
|
Loại III
|
1,30
|
6. Các quy
định khác
6.1. Định
mức lao động
Định mức
lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp
sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc
cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật
hiện hành.
- Thành phần
định mức lao động:
+ Nội dung
công việc: liệt kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác
chính để thực hiện công việc;
+ Xác định
điều kiện chuẩn (phân loại mức khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa
hình, địa vật, giao thông, thời tiết, địa chất và các điều kiện khác liên quan
đến thực hiện công việc; xác định các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn;
+ Định
biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của
công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc
lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công việc
trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
+ Định
mức: là mức hao phí thời gian lao động trực tiếp, cần thiết để sản xuất một sản
phẩm và mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp
luật hiện hành; đơn vị tính là công nhóm, ca sử dụng/đơn vị sản phẩm.
- Công lao
động bao gồm: công đơn và công nhóm; thời gian lao động đối với một ngày công
là 08 giờ làm việc đối với lao động bình thường và 06 giờ làm việc đối với công
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Theo đó, đối với công tác thi công công trình khai đào và lấy mẫu tại các công
trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản
là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm nên thời gian lao động đối với một ngày là 06 giờ làm việc.
+ Công đơn
(công cá nhân): là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện
một bước công việc tạo ra sản phẩm;
+ Công
nhóm: là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một
sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm;
+ Thời
gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ
phép, nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học
tập, tập huấn được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01)
năm.
- Xác định
hao phí lao động tăng thêm so với điều kiện chuẩn, bao gồm: yếu tố về tự nhiên
như: địa hình, địa vật, giao thông, địa chất, thời tiết. Các mức độ ảnh hưởng
đến việc thực hiện (hao phí thời gian) chênh nhau từ 10% đến 20%, cá biệt không
quá 30% của các loại, hạng, nhóm liền kề.
- Mức lao
động công việc ngoại nghiệp khi phải ngừng nghỉ việc do hiện tượng thời tiết
được quy định cụ thể trong nội dung định mức và áp dụng theo quy định pháp luật
liên quan.
6.2. Định
mức sử dụng máy móc, thiết bị
Định mức
sử dụng máy móc, thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng
máy móc, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là
ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (m, m3, mẫu …). Thời hạn sử
dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
6.3. Định
mức sử dụng dụng cụ
Định mức
sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị
sản phẩm (m, m3, mẫu …). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời
gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường,
phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn
sử dụng dụng cụ là tháng.
6.4. Định
mức tiêu hao vật liệu
Định mức
tiêu hao vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (m, m3, mẫu …).
6.5. Định
mức tiêu hao nhiên liệu
- Xác định
nhu cầu sử dụng nhiên liệu cần thiết trong từng công đoạn của chu trình của
công việc đến khi hoàn thành sản phẩm;
- Xác định
danh mục, chủng loại nhiên liệu theo nhu cầu sử dụng trong từng công đoạn của
chu trình của công việc đến khi hoàn thành sản phẩm;
- Xác định
định mức tiêu hao nhiên liệu: định theo công suất máy móc, thiết bị, công cụ,
dụng cụ có sử dụng nhiên liệu và thời gian thực hiện để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm hoặc một bước công việc tạo ra sản phẩm.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Chương I
CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
CÔNG TRÌNH
I.
Thi công công trình dọn sạch vết lộ
I.1.
Định mức lao động
I.1.1. Nội
dung công việc
- Chuẩn bị
kế hoạch và tiến độ thi công;
- Vận chuyển
vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị
vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm,
đánh dấu vị trí thi công;
- Làm
đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị
dụng cụ cho thi công;
- Giám sát
kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ
tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc
đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim, hoặc bằng máy
khoan đục để phá đất đá;
- Dọn sạch
vết lộ để lộ các đối tượng địa chất, khoáng sản cần nghiên cứu;
- Đối với
việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp
thuốc nổ, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra
an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả
đặc điểm thành phần đất đá được dọn, các đặc điểm địa chất, khoáng sản có tại
vết lộ; vẽ thiết đồ;
- Hoàn
thiện tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ
nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu,
mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng
gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh
trước và sau khi dọn sạch vết lộ (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể
hiện kích thước đối tượng quan tâm);
- Bảo quản
vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Che chắn
bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm
thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều
kiện thực hiện
- Lựa chọn
phương án thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết
kiệm và bảo vệ môi trường;
- Thi công
trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng
máy khoan đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V
trở lên;
- Kích
thước công trình: chiều dài, chiều rộng và sâu của công trình dọn sạch vết lộ
phụ thuộc vào chiều dài, chiều rộng và bề dày của lớp phủ (bề dày đào dọn tối
đa không quá 1,0 m).
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Vận
chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di
chuyển công trình > 10 km;
- Chi phí
vận chuyển vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa
vật liệu nổ và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật
liệu nổ hàng ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển
quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
I.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
I.1.3. Định
biên
Bảng số 02
Loại lao động
|
ĐTV.III
bậc 4/9
|
CN4 (N2)
|
CN3 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Thi công
công trình dọn sạch vết lộ
|
1
|
1
|
1
|
3
|
I.1.4.
Định mức: công nhóm/100 m3
Định mức
thời gian công tác thi công công trình dọn sạch vết lộ được quy định tại Bảng
số 03.
Bảng số 03
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Thủ
công, có sử dụng máy khoan đập
|
23,50
|
24,50
|
27,10
|
28,50
|
30,70
|
37,20
|
51,40
|
54,80
|
Thủ công
có sử dụng chất nổ
|
|
|
25,28
|
26,58
|
30,50
|
42,44
|
54,47
|
56,15
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng
núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều
chỉnh với các hệ số k=1,15.
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác thi
công công trình dọn sạch vết lộ được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại
Bảng số 01.
I.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 04 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và
VII. Đối với các cấp đất đá khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng
số 08.
Bảng số 04
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
Đất đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,94
|
23,62
|
29,14
|
27,18
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,94
|
23,62
|
29,14
|
27,18
|
3
|
Máy
khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
29,14
|
27,18
|
4
|
Máy phát
điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
29,14
|
27,18
|
I.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 05 tính cho đất đá cấp VII. Đối với các
cấp đất đá khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08.
Bảng số 05
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
58,28
|
54,36
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
4
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
5
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
6
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
7
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
8
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
29,14
|
27,18
|
9
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
10
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
11
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
12
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
58,28
|
54,36
|
14
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
87,42
|
81,54
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
16
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
29,14
|
27,18
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
87,42
|
81,54
|
18
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
19
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
20
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
21
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
87,42
|
81,54
|
22
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
87,42
|
81,54
|
23
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
24
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
3
|
87,42
|
81,54
|
25
|
Thước
cuộn vải 50 cm
|
cái
|
12
|
1
|
29,14
|
27,18
|
26
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
29,14
|
27,18
|
27
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
28
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
29
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
30
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
29,14
|
27,18
|
I.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 06 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 06
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
7
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
10
|
10
|
8
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
10
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
Túi
Clear
|
tờ
|
10
|
10
|
11
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
|
207
|
12
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
172
|
13
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
67
|
I.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho
100 m3
Mức tiêu
hao nhiên liệu được quy định tại Bảng số 07 được tính cho đất đá cấp VII. Đối
với các cấp đất đá khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08.
Bảng số 07
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
582,80
|
407,70
|
Bảng số 08
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Hệ số
|
0,72
|
0,81
|
0,83
|
0,87
|
1,00
|
1,39
|
1,79
|
1,84
|
II.
Thi công công trình hố
II.1.
Định mức lao động
II.1.1.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị
kế hoạch và tiến độ thi công;
- Vận chuyển
vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị
vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm,
đánh dấu vị trí thi công;
- Làm
đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị
dụng cụ cho thi công;
- Giám sát
kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Đào xúc,
chuyển đất đá ra khỏi hố đổ thành từng đống theo chiều sâu lấy mẫu;
- Đo vẽ,
mô tả đặc điểm thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản có tại hố;
vẽ thiết đồ;
- Hoàn thiện
tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ
nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu,
mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng
gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh
trước và sau khi đào hố (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích
thước đối tượng quan tâm);
- Che chắn
bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm
thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều kiện
thực hiện
- Kích
thước hố: có tiết diện miệng hố là 1,0 m2, chiều
sâu không quá 2,0 m và tiết diện đáy hố từ 0,8 m2 đến 1,0 m2;
- Đối với
hố đào ở khu vực dễ sập lở phải chống, chèn bảo đảm an toàn trong suốt thời
gian thi công, thu thập tài liệu kỹ thuật và lấy mẫu;
- Đào sâu
tối đa 1,0 m phải tạm dừng thi công cho cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả 01 lần (hố
sâu trên 1,0 m cán bộ kỹ thuật đo vẽ, mô tả ít nhất 02 lần)
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Vận
chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di chuyển
công trình > 10 km;
- Chuyển
quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
II.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
II.1.3.
Định biên
Bảng số 09
Loại lao động Hạng mục
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN4 (N2)
|
Nhóm
|
Thi công
công trình hố
|
1
|
1
|
2
|
II.1.4.
Định mức: công nhóm/100 m3
Định mức
thời gian công tác thi công công trình hố được quy định tại Bảng số 10.
Bảng số 10
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
Thi công
công trình hố
|
51,70
|
63,27
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng
núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều
chỉnh với các hệ số k=1,15.
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
thi công công trình hố được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
II.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 11.
Bảng số 11
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đất đá cấp
|
I-III
|
IV
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
46,58
|
57,00
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
46,58
|
57,00
|
II.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 12.
Bảng số 12
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đất đá cấp I-III
|
Đất đá cấp IV
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
93,15
|
114,00
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
4
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
5
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
6
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
7
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
46,58
|
57,00
|
8
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
9
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
10
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
11
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
12
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
93,15
|
114,00
|
13
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
139,73
|
171,00
|
14
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
15
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
46,58
|
57,00
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
139,73
|
171,00
|
17
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
18
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
19
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
20
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
139,73
|
171,00
|
21
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
3
|
139,73
|
171,00
|
22
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
23
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
3
|
139,73
|
171,00
|
24
|
Thước
cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
46,58
|
57,00
|
25
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
46,58
|
57,00
|
26
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
27
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
28
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
29
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
46,58
|
57,00
|
II.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 13 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 13
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
10
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
7
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
10
|
8
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
Túi
Clear
|
tờ
|
10
|
III.
Thi công công trình hào
III.1.
Định mức lao động
III.1.1.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị
kế hoạch và tiến độ thi công;
- Vận chuyển
vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Chuẩn bị
vị trí đặt công trình, san gạt mặt bằng, dọn đất đá, gốc cây, phát bụi rậm,
đánh dấu vị trí thi công;
- Làm
đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị
dụng cụ cho thi công;
- Giám sát
kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ
tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc
đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim hoặc bằng máy khoan
đục, xúc đất đá hất lên miệng hào (với độ sâu dưới 2 m), hoặc đổ vào thùng chứa
dùng tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2 m), đưa đất đá lên bằng tời quay
tay, làm sạch và sửa vách hào;
- Đối với
việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp
thuốc nổ, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra
an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả
đặc điểm thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn
thiện tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ
nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu,
mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng
gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh
trước và sau khi đào hào (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể hiện kích
thước đối tượng quan tâm);
- Xử lý
thông gió, chống ngạt, tháo khô công trình trong thời gian thi công;
- Bảo quản
vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Vận
chuyển gỗ chống từ nơi tập kết đến công trình;
- Chặt vì
gỗ và chống chèn công trình;
- Che chắn
bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm
thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10 km.
* Điều
kiện thực hiện
- Lựa chọn
phương án thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết
kiệm và bảo vệ môi trường;
- Thi công
trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng
máy khoan đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Kích
thước khoang hào: kích thước khoang hào rộng 1,0 m, dài không quá 5,0 m, chiều
sâu không quá 8,0 m. Trường hợp hào có chống chèn thì chiều rộng hào sau chống
chèn không nhỏ hơn 0,7 m;
- Khi đào
hào theo tuyến, các khoang hào phải cách nhau tối thiểu 1,0 m. Trường hợp khu
vực thi công đã có các công trình hào, giếng thì công trình hào đào mới phải
bảo đảm khoảng cách tối thiểu 3,0 m đến các công trình hào, giếng đã có trong
trường hợp đào song song với công trình này;
- Hào đào
sâu từ 2,0 m trở lên phải chống, chèn trong suốt thời gian thi công;
- Đối với
hào sâu hơn 2,0 m, cứ 2,0 m dừng đào một lần để kỹ thuật địa chất đo vẽ, thu
thập tài liệu nguyên thủy và lấy mẫu;
- Khi thi
công công trình hào có nước xuất lộ phải thực hiện công tác thoát nước;
- Đối với
công trình hào khi phát hiện có hơi độc, khí nổ, bụi cháy hoặc sau khi nổ mìn
thì phải thông gió để đảm bảo an toàn cho người lao động
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Vận
chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di
chuyển công trình > 10 km;
- Chi phí
vận chuyển vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa
vật liệu nổ và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật
liệu nổ hàng ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển
quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
III.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
III.1.3.
Định biên
Bảng số 14
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN6 (N2)
|
CN4 (N2)
|
CN3 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Thi công
công trình hào
|
1
|
1
|
1
|
2
|
5
|
III.1.4.
Định mức: công nhóm/100 m3
a) Thi
công công trình hào bằng phương pháp thủ công, có sử dụng máy khoan đập làm tơi
đất đá, định mức thời gian được quy định tại Bảng số 15.
Bảng số 15
Khoảng sâu hào (m)
|
Cấp đất đá
|
Thủ công
|
Thi công, có sử dụng máy khoan đập làm tơi đất đá
|
I - III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
0 - 2
|
19,93
|
22,42
|
22,97
|
24,08
|
27,68
|
38,48
|
49,55
|
50,93
|
0 - 4
|
24,47
|
25,86
|
26,49
|
27,77
|
31,92
|
44,37
|
57,14
|
58,73
|
0 - 6
|
26,91
|
28,44
|
29,14
|
30,55
|
35,11
|
48,81
|
62,85
|
64,61
|
0 - 8
|
30,95
|
32,71
|
33,51
|
35,13
|
40,38
|
56,13
|
72,28
|
74,30
|
b) Thi
công công trình hào bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ để phá đá,
định mức thời gian được quy định tại Bảng số 16.
Bảng số 16
Khoảng sâu hào (m)
|
Cấp đất đá
|
Thủ công có sử dụng chất nổ để phá đá
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
0 - 2
|
21,31
|
22,34
|
25,68
|
35,70
|
45,97
|
47,25
|
0 - 4
|
27,72
|
29,05
|
33,40
|
46,42
|
59,78
|
61,45
|
0 - 6
|
30,49
|
31,96
|
36,74
|
51,06
|
65,76
|
67,59
|
0 - 8
|
35,06
|
36,75
|
42,25
|
58,72
|
75,62
|
77,73
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng
núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn thì định mức được điều
chỉnh với các hệ số k = 1,15;
- Thi công
hào có lượng nước:
+ Dạng
giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng
dòng chảy từ 1,3 - 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy
thành dòng lớn > 2,0 m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công
hào có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công
trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
thi công công trình hào được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
III.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m3
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 17 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và
VII của hào có khoảng sâu từ 0 đến 2,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác,
được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 17
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
Đất đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
17,95
|
20,20
|
24,94
|
23,14
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
17,95
|
20,20
|
24,94
|
23,14
|
3
|
Máy
khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
24,94
|
23,14
|
4
|
Máy phát
điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
24,94
|
23,14
|
III.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 18 tính cho đất đá cấp VII của hào có khoảng
sâu từ 0 đến 2 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 18
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
3
|
124,68
|
115,68
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
4
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
5
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
6
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
11
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
2
|
49,87
|
46,27
|
12
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
24,94
|
23,14
|
13
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
14
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
15
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
5
|
24,94
|
23,14
|
16
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
49,87
|
46,27
|
18
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
124,68
|
115,68
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
20
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
24,94
|
23,14
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
124,68
|
115,68
|
22
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
23
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
24
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
25
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
124,68
|
115,68
|
26
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
124,68
|
115,68
|
27
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
28
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
5
|
124,68
|
115,68
|
29
|
Thước
cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
24,94
|
23,14
|
30
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
24,94
|
23,14
|
31
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
32
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
33
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
34
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
24,94
|
23,14
|
III.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m3
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 19 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá, hào có khoảng chiều sâu từ 0 đến 2 m. Đối với hào thi công với khoảng
chiều sâu khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 21.
Bảng số 19
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
Khoảng sâu hào
|
0 - 2m
|
0-4m, 0-6m và 0-8m
|
0 - 2m
|
0 - 4m, 0 - 6m và 0 - 8m
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
7
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
8
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
10
|
10
|
10
|
10
|
9
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Túi
Clear
|
tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
11
|
Gỗ chống
Ø 10 - 15 cm
|
m3
|
|
9,56
|
|
9,56
|
12
|
Đinh đỉa
10 - 15 cm
|
cái
|
|
1.000
|
|
1.000
|
13
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
|
|
207
|
207
|
14
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
|
172
|
172
|
15
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
|
67
|
67
|
III.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho
100 m3
Mức tiêu
hao nhiên liệu được quy định tại Bảng số 20 tính cho đất đá cấp VII của hào có khoảng
sâu từ 0 đến 2,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo
hệ số quy định tại Bảng số 08 và Bảng số 21.
Bảng số 20
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
731,43
|
719,55
|
Hệ số sử
dụng thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo khoảng sâu hào được quy định tại Bảng
số 21.
Bảng số 21
TT
|
Khoảng sâu hào (m)
|
Hệ số
|
1
|
0 - 2
|
1,00
|
2
|
0 - 4
|
1,05
|
3
|
0 - 6
|
1,10
|
4
|
0 - 8
|
1,15
|
IV.
Thi công công trình giếng IV.1. Định mức
lao động IV.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị
kế hoạch và tiến độ thi công;
- Lập bản
vẽ thiết kế trước khi thi công đối với công trình giếng sâu;
- Vận
chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi
công;
- Chuẩn bị
mặt bằng thi công, san gạt nền mặt giếng, đưa vị trí thi công vào trạng thái an
toàn;
- Làm
đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Chuẩn bị
dụng cụ cho thi công;
- Vận
chuyển gỗ, vận chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống
chèn;
- Chặt vì
gỗ và chống chèn công trình;
- Giám sát
kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Làm thủ
tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Đào xúc
đất đá không sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng cuốc chim hoặc bằng máy khoan
đục, xúc đất đá hất lên miệng giếng (với độ sâu dưới 2m), hoặc đổ vào thùng
chứa dùng tời kéo lên miệng (đối với độ sâu trên 2 m), đưa đất đá lên bằng tời
quay tay, làm sạch và sửa vách giếng;
- Đối với
việc thi công có sử dụng chất nổ, làm tơi đất đá bằng nổ mìn, đục lỗ mìn, nạp
thuốc nổ, làm sạch lỗ mìn, nạp thuốc nổ và các vật liệu nổ, bắn mìn, kiểm tra
an toàn sau khi nổ mìn sau đó hất đất đá lên trên miệng;
- Mô tả
đặc điểm thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn
thiện tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ
nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu,
mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng
gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh
trước, trong và sau khi đào giếng (các ảnh phải có thước đo hoặc vật chuẩn thể
hiện kích thước đối tượng quan tâm);
- Xử lý
thông gió, chống ngạt, hệ thống chiếu sáng, tháo khô công trình trong thời gian
thi công;
- Bảo quản
vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Sửa chữa
dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ
khác;
- Che chắn
bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm
thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10km.
* Điều
kiện thực hiện
- Lựa chọn
phương án thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết
kiệm và bảo vệ môi trường;
- Thi công
trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng
máy khoan đập hoặc mìn để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Kích
thước công trình giếng được quy định tại Bảng số 22. Bảng số 22
Loại giếng
|
Độ sâu (m)
|
Kích thước đào (m)
|
Tiết diện đào (m2)
|
Kích thước sau chống (m)
|
Tiết diện sau chống (m2)
|
Mặt bằng nền (m2)
|
Giếng
nông
|
0-10
|
1,2-1,4
|
1,68
|
|
|
24,0
|
Giếng
nông
|
0-10
|
1,4-1,4
|
1,96
|
|
|
24,0
|
Giếng
sâu
|
10-30
|
2,0x1,4
|
2,80
|
1,8x1,2
|
2,16
|
24,0
|
Giếng
sâu
|
30-60
|
2,4x1,8
|
4,32
|
2,2x1,6
|
3,52
|
30,0
|
- Trong
quá trình thi công giếng phải đảm bảo đoạn chưa chống trong giếng không quá 2,0
m. Đối với giếng sa khoáng từ 0,2 m đến 0,4 m;
- Thi công
trong đất đá ổn định, khô ráo, không sạt lở áp dụng phương pháp chống đơn
(chống trụ) với khoảng cách các vì chống 0,5 m; từ 2 m - 2,5 m có 1 vì chính, khoảng
cách chèn 0-1,5-2 m;
- Thi công
trong đất đá không đồng nhất, mềm rắn xen kẽ nhau áp dụng phương pháp chống
phối hợp (chống liền vì);
- Khi thi
công giếng có nước xuất lộ phải thực hiện công tác thoát nước;
- Để đảm
bảo an toàn cho người lao động, công tác thông gió được thực hiện tại tất cả
các công trình giếng;
- Đối với
giếng nông (đến 10 m), chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên. Đối với giếng sâu
trên 10 m, chiếu sáng bằng nguồn sáng nhân tạo;
- Đối với
giếng sa khoáng, đất đá bở rời dễ sập lở và có lượng nước chảy vào giếng ≥ 0,3
m3/h áp dụng
phương pháp chống liền vì, chiều sâu tối đa của giếng sa khoáng là 30 m. Đất đá
cấp I-III và cấp IV được chuyển lên đổ thành từng đống ở chỗ dọn sạch trên
miệng giếng;
- Đất đá
đào từ giếng lên phải đổ cách mép giếng tối thiểu là 3,0 m và đảm bảo an toàn;
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Vận
chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di
chuyển công trình > 10 km;
- Chi phí
vận chuyển vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa
vật liệu nổ và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật
liệu nổ hàng ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chuyển
quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại.
IV.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
IV.1.3.
Định biên
Bảng số 23
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN7 (N2)
|
CN6 (N2)
|
CN4 (N2)
|
CN3 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Thi công
công trình giếng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
6
|
IV.1.4.
Định mức: công nhóm/100 m
a) Thi
công công trình giếng bằng phương pháp thủ công, có sử dụng máy khoan đập làm
tơi đất đá, định mức thời gian được quy định tại Bảng số 24.
Bảng số 24
TDG (m2)
|
PPC
|
CSG (m)
|
Thủ công
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
1,68
|
Chống trụ
|
0-5
|
43,61
|
51,73
|
52,78
|
57,05
|
70,00
|
91,00
|
176,54
|
199,08
|
0-10
|
45,79
|
54,32
|
55,42
|
59,90
|
73,50
|
95,55
|
185,37
|
209,03
|
Chống liền vì
|
0-5
|
65,42
|
77,60
|
79,17
|
85,58
|
105,00
|
136,50
|
264,81
|
298,62
|
0-10
|
68,69
|
81,47
|
83,13
|
89,85
|
110,25
|
143,33
|
278,05
|
313,55
|
1,96
|
Chống trụ
|
0-5
|
50,89
|
60,37
|
61,59
|
66,58
|
81,69
|
106,20
|
206,02
|
232,33
|
0-10
|
53,44
|
63,39
|
64,67
|
69,91
|
85,77
|
111,51
|
216,32
|
243,94
|
Chống liền vì
|
0-5
|
76,34
|
90,55
|
92,39
|
99,87
|
122,54
|
159,30
|
309,03
|
348,49
|
0-10
|
80,16
|
95,08
|
97,01
|
104,86
|
128,66
|
167,26
|
324,48
|
365,91
|
2,80
|
Chống trụ
|
0-15
|
80,15
|
95,07
|
97,00
|
104,85
|
128,65
|
167,25
|
324,46
|
365,88
|
0-20
|
84,16
|
99,83
|
101,85
|
110,09
|
135,08
|
175,61
|
340,68
|
384,18
|
0-25
|
88,36
|
104,82
|
106,95
|
115,60
|
141,84
|
184,39
|
357,71
|
403,39
|
0-30
|
92,78
|
110,06
|
112,29
|
121,38
|
148,93
|
193,61
|
375,60
|
423,55
|
Chống liền vì
|
0-15
|
120,22
|
142,61
|
145,50
|
157,28
|
192,98
|
250,87
|
486,69
|
548,82
|
0-20
|
126,24
|
149,74
|
152,78
|
165,14
|
202,62
|
263,41
|
511,02
|
576,27
|
0-25
|
132,55
|
157,23
|
160,42
|
173,40
|
212,76
|
276,58
|
536,57
|
605,08
|
0-30
|
139,17
|
165,09
|
168,44
|
182,07
|
223,39
|
290,41
|
563,40
|
635,33
|
4,32
|
Chống trụ
|
0-15
|
123,61
|
146,63
|
149,61
|
161,71
|
198,42
|
257,94
|
500,41
|
564,30
|
0-20
|
129,79
|
153,96
|
157,09
|
169,80
|
208,34
|
270,84
|
525,43
|
592,51
|
0-25
|
136,28
|
161,66
|
164,94
|
178,29
|
218,75
|
284,38
|
551,70
|
622,14
|
0-30
|
143,10
|
169,74
|
173,19
|
187,20
|
229,69
|
298,60
|
579,28
|
653,25
|
0-35
|
150,25
|
178,23
|
181,85
|
196,56
|
241,18
|
313,53
|
608,25
|
685,91
|
0-40
|
157,77
|
187,14
|
190,94
|
206,39
|
253,24
|
329,21
|
638,66
|
720,20
|
0-45
|
165,65
|
196,50
|
200,49
|
216,71
|
265,90
|
345,67
|
670,59
|
756,21
|
0-50
|
173,94
|
206,32
|
210,51
|
227,54
|
279,19
|
362,95
|
704,12
|
794,02
|
0-55
|
182,63
|
216,64
|
221,04
|
238,92
|
293,15
|
381,10
|
739,33
|
833,72
|
0-60
|
191,77
|
227,47
|
232,09
|
250,86
|
307,81
|
400,15
|
776,30
|
875,41
|
b) Thi
công công trình giếng bằng phương pháp thủ công có sử dụng chất nổ để phá đá,
định mức thời gian được quy định tại Bảng số 25.
Bảng số 25
TDG (m2)
|
PPC
|
CSG (m)
|
Có sử dụng mìn phá đá
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
1,68
|
Chống trụ
|
0-5
|
48,63
|
52,57
|
64,50
|
83,85
|
162,67
|
183,44
|
0-10
|
51,06
|
55,20
|
67,73
|
88,04
|
170,80
|
192,61
|
Chống liền vì
|
0-5
|
79,17
|
85,58
|
105,00
|
136,50
|
264,81
|
298,62
|
0-10
|
83,13
|
89,85
|
110,25
|
143,33
|
278,05
|
313,55
|
1,96
|
Chống trụ
|
0-5
|
56,75
|
61,35
|
75,27
|
97,85
|
189,83
|
214,07
|
0-10
|
59,59
|
64,41
|
79,04
|
102,75
|
199,33
|
224,78
|
Chống liền vì
|
0-5
|
92,39
|
99,87
|
122,54
|
159,30
|
309,03
|
348,49
|
0-10
|
97,01
|
104,86
|
128,66
|
167,26
|
324,48
|
365,91
|
2,80
|
Chống trụ
|
0-15
|
89,38
|
96,61
|
118,54
|
154,11
|
298,96
|
337,13
|
0-20
|
93,85
|
101,44
|
124,47
|
161,81
|
313,91
|
353,99
|
0-25
|
98,54
|
106,51
|
130,69
|
169,90
|
329,61
|
371,69
|
0-30
|
103,47
|
111,84
|
137,23
|
178,40
|
346,09
|
390,28
|
Chống liền vì
|
0-15
|
145,50
|
157,28
|
192,98
|
250,87
|
486,69
|
548,82
|
0-20
|
152,78
|
165,14
|
202,62
|
263,41
|
511,02
|
576,27
|
0-25
|
160,42
|
173,40
|
212,76
|
276,58
|
536,57
|
605,08
|
0-30
|
168,44
|
182,07
|
223,39
|
290,41
|
563,40
|
635,33
|
4,32
|
Chống trụ
|
0-15
|
137,85
|
149,00
|
182,83
|
237,68
|
461,09
|
519,96
|
0-20
|
144,74
|
156,45
|
191,97
|
249,56
|
484,14
|
545,96
|
0-25
|
151,98
|
164,28
|
201,57
|
262,04
|
508,35
|
573,26
|
0-30
|
159,58
|
172,49
|
211,65
|
275,14
|
533,77
|
601,92
|
0-35
|
167,56
|
181,12
|
222,23
|
288,90
|
560,46
|
632,01
|
0-40
|
175,94
|
190,17
|
233,34
|
303,34
|
588,48
|
663,62
|
0-45
|
184,73
|
199,68
|
245,01
|
318,51
|
617,90
|
696,80
|
0-50
|
193,97
|
209,66
|
257,26
|
334,43
|
648,80
|
731,64
|
0-55
|
203,67
|
220,15
|
270,12
|
351,15
|
681,24
|
768,22
|
0-60
|
213,85
|
231,15
|
283,62
|
368,71
|
715,30
|
806,63
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công trong điều kiện đất sét dẻo quánh hay dính chặt cuốc, xẻng, ở vùng rừng
núi hẻo lánh, đảo xa, điều kiện giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt thì
định mức được điều chỉnh với các hệ số k=1,15;
- Thi công
giếng có lượng nước:
+ Dạng
giọt và dòng chảy đến 1,2 m3/h: hệ số 1,11;
+ Dạng
dòng chảy từ 1,3 đến 2,0 m3/h: hệ số 1,25;
+ Chảy
thành dòng lớn > 2,0 m3/h: hệ số 1,35;
- Thi công
giếng có nguy hiểm về khí nổ và hơi độc: hệ số 1,05;
- Công
trình khó đục lỗ mìn do ngập nước: hệ số 1,25;
- Khi thi
công tiết diện giếng khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định
mức sẽ được tính như sau:
Trong đó:
S1 - Tiết
diện giếng thi công thực tế;
S2 - Tiết
diện giếng ghi trong bảng định mức.
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
thi công công trình giếng được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số
01;
- Đối với
giếng sa khoáng được điều chỉnh theo hệ số k = 2,84.
IV.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 m
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 26 tính cho đất đá cấp I-III, cấp IV và
VII của giếng có tiết diện 1,68m2; phương pháp chống
trụ; chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 26
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
Đất đá cấp
|
I-III
|
IV
|
VII
|
VII
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
39,29
|
46,60
|
63,06
|
58,11
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
39,29
|
46,60
|
63,06
|
58,11
|
3
|
Máy
khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
|
|
63,06
|
58,11
|
4
|
Máy phát
điện
|
cái
|
8
|
1
|
|
|
63,06
|
58,11
|
IV.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 m
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 27 tính cho đất đá cấp VII của giếng có
tiết diện 1,68 m2, phương pháp chống
trụ, chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công khác được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 27
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
Đất đá cấp
|
VII
|
VII
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
6
|
378,38
|
348,65
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
4
|
Cà lê
dẹt
|
bộ
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
12
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
2
|
126,13
|
116,22
|
13
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
14
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
6
|
378,38
|
348,65
|
15
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
6
|
378,38
|
348,65
|
16
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
17
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
18
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
19
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
126,13
|
116,22
|
20
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
6
|
378,38
|
348,65
|
21
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
22
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
23
|
Máy bơm
nước
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
36
|
6
|
378,38
|
348,65
|
25
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
26
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
27
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
60
|
1
|
63,06
|
58,11
|
28
|
Ống dẫn
gió 30 m
|
cuộn
|
48
|
1
|
63,06
|
58,11
|
29
|
Ống dẫn
nước 30 m
|
cuộn
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
30
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
315,32
|
290,54
|
31
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
24
|
5
|
315,32
|
290,54
|
32
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
63,06
|
58,11
|
33
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
34
|
Tất
chống vắt
|
cái
|
12
|
6
|
378,38
|
348,65
|
35
|
Thước
cuộn vải 50 m
|
cái
|
9
|
1
|
63,06
|
58,11
|
36
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
9
|
1
|
63,06
|
58,11
|
37
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
38
|
Tời quay
tay
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
39
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
6
|
1
|
63,06
|
58,11
|
40
|
Xà beng
|
cái
|
12
|
1
|
63,06
|
58,11
|
41
|
Xẻng
|
cái
|
36
|
1
|
63,06
|
58,11
|
IV.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 m
a) Giếng
không có chiếu sáng
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 28 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá và chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68 m2, phương
pháp chống trụ. Đối với các điều kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số
quy định tại Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 28
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Cáp thép
F 6 - 9cm
|
m
|
15
|
15
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
8
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
10
|
10
|
9
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
10
|
10
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
11
|
Túi
Clear
|
cái
|
10
|
10
|
12
|
Gỗ chống
ϕ 10 - 15cm
|
m3
|
20
|
20
|
13
|
Đinh đỉa
10 - 15 cm
|
cái
|
1200
|
1200
|
14
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
|
529
|
15
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
441
|
16
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
128
|
b) Giếng
sâu có chiếu sáng
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 29 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá và chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m; tiết diện giếng 1,68 m2; phương
pháp chống trụ. Đối với các điều kiện thi công khác được điều chỉnh theo hệ số
quy định tại Bảng số 33, Bảng số 34 và Bảng số 35.
Bảng số 29
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
10
|
10
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
10
|
10
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
10
|
10
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
10
|
10
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
10
|
10
|
6
|
Bóng đèn
tròn 100 W
|
cái
|
10
|
10
|
7
|
Cáp thép
F 6 - 9 cm
|
m
|
15
|
15
|
8
|
Dây điện
đôi
|
m
|
60
|
60
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
0,2
|
10
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
10
|
10
|
11
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
10
|
10
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
10
|
10
|
13
|
Túi
Clear
|
cái
|
10
|
10
|
14
|
Gỗ chống
ϕ 10 - 15 cm
|
m3
|
35
|
35
|
15
|
Đinh đỉa
10 - 15 cm
|
cái
|
1200
|
1200
|
16
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
|
716
|
17
|
Kíp nổ
|
cái
|
|
597
|
18
|
Thuốc nổ
|
kg
|
|
192
|
IV.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho
100 m
a) Giếng
không có chiếu sáng
Mức tiêu
hao nhiên liệu được quy định tại Bảng số 30 tính cho đất đá cấp VII, chiều sâu
giếng từ 0 đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68 m2, phương
pháp chống trụ, chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công
khác được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34
và Bảng số 35.
Bảng số 30
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1.702,70
|
1.568,92
|
b) Giếng
có chiếu sáng
Mức tiêu
hao nhiên liệu được quy định tại Bảng số 31 tính cho đất đá cấp VII, chiều sâu
giếng từ 0 đến 5,0 m, tiết diện giếng 1,68m2; phương
pháp chống trụ, chiều sâu giếng từ 0 đến 5,0 m. Đối với các điều kiện thi công
khác được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 32, Bảng số 33, Bảng số 34
và Bảng số 35.
Bảng số 31
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
Thủ công, có sử dụng máy khoan đập
|
Thủ công có sử dụng chất nổ
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1891,89
|
1743,24
|
Hệ số mức
sử dụng thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo cấp đất đá được quy định tại Bảng
số 32.
Bảng số 32
Cấp đất
đá
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
Hệ số
|
0,623
|
0,739
|
0,754
|
0,815
|
1,00
|
1,300
|
2,522
|
2,844
|
Hệ số mức
sử dụng thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo phương pháp chống được quy định
Bảng số 33.
Bảng số 33
STT
|
PPC
|
Hệ số
|
1
|
Chống trụ
|
1,00
|
2
|
Chống liền vì
|
1,05
|
Hệ số mức
sử dụng thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo chiều sâu giếng được quy định Bảng
số 34.
Bảng số 34
STT
|
CSG (m)
|
Hệ số
|
1
|
Từ 0 đến
5,0 m
|
1,00
|
2
|
Tăng
chiều sâu lấy mẫu thêm 5m
|
+0,05
|
Hệ số mức
sử dụng thiết bị, dụng cụ và nhiên liệu theo tiết diện giếng được quy định Bảng
số 35.
Bảng số 35
STT
|
TDG (m2)
|
Hệ số
|
1
|
1,68
|
1,000
|
2
|
1,96
|
1,167
|
3
|
2,80
|
1,667
|
4
|
4,32
|
2,571
|
V.
Thi công công trình lò
V.1.
Định mức lao động
V.1.1. Nội
dung công việc
- Chuẩn bị
kế hoạch và tiến độ thi công;
- Lập bản
vẽ thiết kế trước khi thi công;
- Vận
chuyển vật tư, vật liệu và các nguồn năng lượng, dụng cụ, máy móc, thiết bị từ
địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
- Triển
khai lắp đặt, cho kiểm tra chạy thử các thiết bị, đảm bảo vận hành tốt trước
khi thi công;
- Làm thủ
tục xin cấp giấy phép sử dụng chất nổ (nếu phải nổ mìn);
- Làm
đường lên xuống công trình bảo đảm an toàn khi di chuyển, làm việc;
- Vận
chuyển gỗ, vận chuyển gỗ từ nơi tập kết đến công trình, chặt vì gỗ và chống
chèn;
- Chặt vì
gỗ và chống chèn công trình;
- Phá vỡ
đất đá cửa lò; xúc và vận chuyển đất đá đổ vào nơi quy định; làm sạch và san
bằng cửa lò; tạo rãnh thoát nước; lấy hướng đường trục lò theo thiết kế để tạo
gương lò; chống chèn cửa lò.
- Giám sát
kỹ thuật, hướng dẫn công nhân thực hiện nhiệm vụ;
- Xác định
tim lò, cos cao;
- Thi công
bắt mép đường lò: khoan nổ mìn gương; cậy om nóc triệt để, chống chèn gương lò
và thi công các sườn taluy nóc và hai bên hông lò theo thiết kế; xúc bốc và vận
chuyển đất đá; chuẩn bị thông gió, đo khí đưa gương về trạng thái an toàn;
- Công tác
đào chống lò:
+ Công tác
phá vỡ đá: với đất đá mềm từ cấp I - IV phá vỡ đất đá bằng cuốc chim và không
nổ mìn; với đất đá cứng từ cấp V - X phá vỡ đất đá bằng nổ mìn; thi công lò cơ
khí khoan lỗ mìn bằng búa khoan hơi ép; sau đó nạp và nổ mìn bằng dây cháy chậm
hay bằng mìn điện; tính toán chỉ tiêu khoan nổ mìn;
+ Công tác
cạy đá om nóc, hông lò, chống chèn tạm;
+ Công tác
xúc bốc và vận chuyển đất đá: dùng xẻng xúc đất đá lên phương tiện vận chuyển
(xe cút kít hoặc xe goòng), đẩy ra ngoài, đổ đất đá ra bãi thải, đẩy xe goòng
hoặc xe cút kít không tải vào gương lò;
+ Chống,
chèn ở lò: chặt vì, bổ chèn, đưa gỗ vào chỗ chống, đào lỗ chân cột, sửa nóc,
sửa thành, lấy đúng hướng đi của lò, lắp vì chống chèn chắc chắn, dọn dẹp gỗ
thừa và đất đá rời đưa ra khỏi lò.
- Công tác
thông gió: gió sạch được đưa tới vị trí thi công nhờ hệ thống thông gió cục bộ
đã được tính toán theo thiết kế. Gió sạch được đưa tới gương qua ống gió;
- Công tác
củng cố và bảo vệ lò: kiểm tra tình trạng kỹ thuật lò theo trình tự từ ngoài
vào đến gương; kiểm tra tình trạng các vì chống và cấu kiện của vì chống (gông,
giằng, chèn...), khắc phục và thay thế ngay các vì chống và các cấu kiện của vì
chống bị hư hỏng, xô lệch (nếu có); các vị trí xung yếu khi áp lực lò thay đổi
phải có biện pháp củng cố tăng cường kịp thời để đảm bảo kỹ thuật, an toàn;
- Các công
việc phụ trợ: cung cấp năng lượng, nối dài đường ống hơi, ống gió, ống nước, mở
quạt thông gió, đặt đường tạm, đặt đường chính (với lò có đường ray), lát đường
cho xe đi (với lò dùng xe cút kít), khơi rãnh thoát nước, sửa chữa nhỏ các dụng
cụ, thiết bị làm việc, kiểm tra độ dốc của lò, rửa gương lò, phun nước chống
bụi; công tác trắc địa, đo đạc;
- Mô tả
đặc điểm thành phần đất đá, các đặc điểm địa chất, khoáng sản, vẽ thiết đồ;
- Hoàn
thiện tài liệu địa chất: nhật ký thi công, bản mô tả, bản vẽ công trình (bản vẽ
nguyên thủy và bản vẽ tổng hợp);
- Lấy mẫu,
mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi nhãn mẫu, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản đóng
gói mẫu và vận chuyển mẫu về nơi tập kết (trong phạm vi ≤ 10 km);
- Chụp ảnh
trước, trong và sau khi thi công cửa lò, đường lò (các ảnh phải có thước đo
hoặc vật chuẩn thể hiện kích thước đối tượng quan tâm);
- Bảo quản
vật tư, chất nổ tại vùng đề án đối với các công trình phải sử dụng chất nổ;
- Sửa chữa
dụng cụ làm việc, sửa chữa nhỏ thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ
khác;
- Che chắn
bảo vệ tại công trình;
- Nghiệm
thu công việc và thu dọn dụng cụ, bàn giao và di chuyển công trình ≤ 10 km.
* Điều
kiện thực hiện
- Lựa chọn
phương án thi công phù hợp với điều kiện thực tế thi công đảm bảo an toàn, tiết
kiệm và bảo vệ môi trường;
- Thi công
trong đất đá cấp I - IV bằng phương pháp thủ công;
- Sử dụng
máy khoan đập hoặc chất nổ để phá đất đá theo cấp đất đá từ cấp V trở lên;
- Thi công
cửa lò được tiến hành theo phương pháp thủ công, đoạn cửa lò được chống liền vì
một khoảng tối thiểu là 5,0 m;
- Kích
thước lò: Kích thước lò theo chiều dài lò quy định tại Bảng số 36
Bảng số 36
Chiều dài lò (m)
|
Kích thước lò chưa chống
|
Kích thước lò đã chống
|
Chiều rộng đáy (m)
|
Chiều rộng nóc (m)
|
Chiều cao lò (m)
|
Tiết diện (m2)
|
Chiều rộng đáy (m)
|
Chiều rộng nóc (m)
|
Chiều cao lò (m)
|
Tiết diện (m2)
|
0-50
|
1,6
|
1,4
|
1,9
|
2,85
|
1,4
|
1,2
|
1,8
|
2,34
|
0-100
|
1,8
|
1,6
|
1,9
|
3,23
|
1,6
|
1,4
|
1,8
|
2,70
|
0-300
|
2,0
|
1,8
|
2,0
|
3,80
|
1,8
|
1,6
|
1,9
|
3,23
|
- Khi thi
công bằng phương pháp cơ khí: khoan lỗ mìn bằng búa khoan hơi ép loại YT-24
hoặc loại tương đương.
- Chống
chèn ở lò bằng: chống gỗ tròn, khung chống hình thang, khoảng cách giữa các vì
chống 0,5 m.
- Những
công trình lò đào trong đất đá liền khối, có cấp đất đá từ cấp VI trở lên, có
tiết diện hình vòm có thể không cần chống chèn;
- Đối với
lò (đến 10 m), chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên. Đối với lò sâu trên 10m,
chiếu sáng bằng nguồn sáng nhân tạo”
- Dừng đào
để thu thập tài liệu kỹ thuật và lấy mẫu: khi thi công lò, cứ 5,0 m dừng đào
một lần để kỹ thuật địa chất đo vẽ, thu thập tài liệu, lấy mẫu;
- Độ dài
lò chưa chống trong khi tiến gương lò không được vượt quá 2,0 m.
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Các thủ
tục, chi phí liên quan đến công việc nổ mìn (cấp giấy phép, vận chuyển, nhân
công và vật liệu nổ, xây dựng kho chứa, đảm bảo an toàn).
- Vận
chuyển mẫu từ nơi tập kết về đơn vị;
- Di
chuyển công trình > 10 km;
- Chi phí
vận chuyển vật liệu nổ từ nơi cung cấp đến nơi sử dụng, chi phí làm kho chứa
vật liệu nổ và chi phí nhân công cho bảo vệ kho mìn và thủ kho nhập, xuất vật
liệu nổ hàng ngày khi thi công công trình có sử dụng vật liệu nổ;
- Chi phí
xây tường chắn bằng gạch, đá hoặc bê tông để bịt cửa lò thông ra mặt đất khi
kết thúc thi công lò;
- Chuyển
quân, vật tư từ đơn vị đến địa điểm tập kết thi công đề án và ngược lại;
- Công tác
kiểm định máy định kỳ theo quy định.
V.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
V.1.3.
Định biên
a) Định
biên công tác thi công cửa lò quy định tại Bảng số 37
Bảng số 37
Công việc
|
CN7 (N3)
|
CN4 (N3)
|
Nhóm
|
Thi công
cửa lò
|
1
|
3
|
4
|
b) Định
biên công tác thi công đường lò quy định tại Bảng số 38
Bảng số 38
Công việc
|
ĐTVIII Bậc 4/9
|
CN7 (N3)
|
CN4 (N3)
|
Nhóm
|
Đào thủ
công bằng thủ công
|
1
|
1
|
2
|
4
|
Đào cơ
khí bằng búa khoan hơi ép
|
1
|
1
|
3
|
5
|
1.4. Định
mức:
a) Đào xúc
đất đá phần cửa lò: công nhóm/1 m3
Định mức
thời gian công tác đào xúc đất đá phần cửa lò được quy định tại Bảng số 39.
Bảng số 39
Công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc
đất đá bằng thủ công
|
0,61
|
0,72
|
0,32
|
0,48
|
0,64
|
1,19
|
b) Chống
cửa lò: công nhóm/1 m
Định mức
thời gian công tác chống cửa lò được quy định tại Bảng số 40.
Bảng số 40
Công việc
|
Nhóm cấp đất đá cho cả 3 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống
cửa lò
|
1,16
|
1,49
|
1,74
|
c) Thi
công lò bằng: công nhóm/1 m
Định mức
thời gian công tác thi công lò bằng được quy định tại Bảng số 41.
Bảng số 41
TDL (m2)
|
Phương pháp đào lò, vận chuyển
|
Chiều dài lò (m)
|
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
|
LCC
|
LKC
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
2,85
|
ĐTC, vận
tải xe cút kít
|
0-50
|
1,28
|
1,71
|
2,23
|
2,38
|
2,75
|
4,12
|
6,26
|
0-100
|
2,56
|
3,41
|
4,45
|
4,75
|
5,49
|
8,23
|
12,51
|
0-300
|
2,98
|
3,91
|
4,95
|
5,99
|
6,18
|
9,27
|
14,09
|
3,23
|
ĐCT, vận
tải xe goòng
|
0-50
|
1,38
|
1,84
|
2,36
|
2,88
|
3,01
|
4,51
|
6,86
|
0-100
|
2,76
|
3,67
|
4,71
|
5,75
|
6,01
|
9,02
|
13,71
|
0-300
|
3,10
|
4,11
|
5,15
|
6,19
|
6,57
|
9,86
|
14,99
|
3,23
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
1,10
|
1,22
|
1,29
|
1,38
|
2,01
|
0-100
|
|
|
2,20
|
2,45
|
2,57
|
2,76
|
4,01
|
0-300
|
|
|
2,55
|
2,91
|
3,03
|
3,53
|
4,99
|
3,23
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
1,05
|
1,18
|
1,25
|
1,34
|
1,97
|
0-100
|
|
|
0,88
|
0,99
|
1,06
|
1,13
|
1,66
|
0-300
|
|
|
2,04
|
2,30
|
2,42
|
2,82
|
3,99
|
3,80
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
1,29
|
1,44
|
1,51
|
1,62
|
2,36
|
0-100
|
|
|
2,58
|
2,88
|
3,02
|
3,25
|
4,72
|
0-300
|
|
|
2,99
|
3,42
|
3,56
|
4,15
|
5,87
|
3,80
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
1,23
|
1,39
|
1,47
|
1,58
|
2,31
|
0-100
|
|
|
1,04
|
1,17
|
1,24
|
1,33
|
1,95
|
0-300
|
|
|
2,39
|
2,70
|
2,85
|
3,32
|
4,69
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công tiết diện lò khác với tiết diện ghi trong bảng định mức thì hệ số định mức
sẽ được tính như sau:
Trong đó:
S1 - Tiết
diện lò thi công thực tế;
S2 - Tiết
diện lò ghi trong bảng định mức.
- Khi thi
công lò có độ dốc khác thì định mức thời gian được nhân với hệ số điều chỉnh
theo hướng dốc k. Hệ số K được quy định tại Bảng số 42.
Bảng số 42
Độ dốc lò
|
Hệ số điều chỉnh k
|
a < 15°
|
1,00
|
a = 15° - 25°
|
1,03
|
a = 25° - 35°
|
1,05
|
a = 35° - 45°
|
1,11
|
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
thi công công trình lò được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
V.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca sử
dụng/1 m
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 43, Bảng số 44 và Bảng số 45 tính cho điều
kiện chiều sâu lò từ 0 đến 100 m, đất đá cấp VIII. Đối với các điều kiện thi
công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 43
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 2,85 m2 ĐTC, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2, ĐTC,
vận tải xe goòng
|
Tiết diện 2,85 m2 ĐTC, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2, ĐTC,
vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
3
|
Búa chèn
hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
7,41
|
|
8,13
|
|
4
|
Goòng
vận chuyển 0,28 - 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
8,13
|
8,13
|
5
|
Máy bơm
nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
6
|
Máy nén
khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
|
1
|
|
7,41
|
|
8,13
|
|
7
|
Máy phát
điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
8
|
Quạt gió
5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
9
|
Xitec
kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
Bảng số 44
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
3
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
2,49
|
|
1,02
|
|
4
|
Búa khoan ép hơi YT24 hoặc tương đương
|
cái
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
5
|
Goòng vận chuyển 0,28- 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1,02
|
1,02
|
6
|
Máy bơm nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
7
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
8
|
Máy phát điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
9
|
Quạt gió 5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
10
|
Thùng thép chịu áp lực 200 lít
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
11
|
Xitec kim loại 5 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
12
|
Xitec kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
Bảng số 45
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐCK, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
2
|
Máy tính xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
3
|
Búa chèn hơi
|
cái
|
8
|
1
|
|
1
|
|
2,93
|
|
1,20
|
|
4
|
Búa khoan ép hơi YT24 hoặc tương đương
|
cái
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
5
|
Goòng vận chuyển 0,28 - 0,35 m3
|
cái
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1,20
|
1,20
|
6
|
Máy bơm nước 5,5 kw
|
cái
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
7
|
Máy nén khí chạy dầu 10,3 m3/ph
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
8
|
Máy phát điện 20 kw
|
cái
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
9
|
Quạt gió 5,5 kw
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
10
|
Thùng thép chịu áp lực 200 lít
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
11
|
Xitec kim loại 5 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
12
|
Xitec kim loại 12 m3
|
cái
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
V.3.
Định mức dụng cụ lao động:
a) Thi
công cửa lò: ca/1 m3
Mức hao
mòn dụng cụ cho công tác thi công cửa lò được quy định tại Bảng số 46 tính cho điều
kiện đào xúc đất đá cấp VIII phần cửa lò, chống cửa lò cấp VII-VIII. Đối với
các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 59
và Bảng số 58.
Bảng số 46
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Thi công cửa lò
|
Thi công cửa lò
|
Đào xúc cửa lò
|
Chống cửa lò
|
Đào xúc cửa lò
|
Chống cửa lò
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
4
|
Clê các
loại
|
bô
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
11
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
12
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
13
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
14
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
15
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
16
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
18
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
20
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
22
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
23
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
24
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
25
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
26
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
27
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
2,31
|
5,37
|
28
|
Thước
cuộn vải
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
29
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
30
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
31
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
32
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
33
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1,15
|
2,68
|
34
|
Xe cút
kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
0,58
|
1,34
|
b) Thi
đông đường lò: ca/1 m
Mức hao
mòn dụng cụ cho công tác thi công đường lò được quy định tại Bảng số 47, Bảng
số 48 và Bảng số 49 tính cho điều kiện chiều sâu lò từ 0 đến 100 m, cấp đất đá
VIII. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 59.
Bảng số 47
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 2,85m2
ĐCT, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23m2
ĐTC, vận tải xe goòng
|
Tiết diện 2,85m2
ĐTC, vận tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2
ĐTC, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
3
|
Búa tạ 5 kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
4
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
5
|
Choòng đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
14,83
|
22,24
|
24,38
|
24,38
|
6
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
7
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
13
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
7,41
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
17
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
18
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
19
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
20
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
21
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
23
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
25
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
27
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
28
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
29
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
32
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
33
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
29,66
|
29,66
|
32,50
|
32,50
|
34
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
35
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
36
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
37
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7,41
|
7,41
|
8,13
|
8,13
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
14,83
|
14,83
|
16,25
|
16,25
|
40
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
|
|
7,41
|
7,41
|
|
|
Bảng số 48
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận
tải xe goòng
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2, ĐCK,
vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
4
|
Clê các
loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4,97
|
7,46
|
3,05
|
3,05
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
12
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
13
|
Đèn thợ
mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
14
|
Đèn xạc
điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2,49
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
15
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
16
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
17
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
18
|
Hòm tôn đựng
dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
19
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
20
|
Hộp lắp đèn
tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
21
|
Hộp nút bấm
tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
23
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
25
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
27
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
28
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
29
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
30
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
31
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
32
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
33
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
9,95
|
9,95
|
4,07
|
4,07
|
34
|
Thước
cuộn vải
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
35
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
36
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
37
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,49
|
2,49
|
1,02
|
1,02
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4,97
|
4,97
|
2,04
|
2,04
|
40
|
Xe cút
kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
|
|
2,49
|
2,49
|
|
|
Bảng số 49
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK, vận
tải xe goòng
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK, vận
tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
4
|
Clê các
loại
|
bộ
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
2
|
3
|
3
|
3
|
5,86
|
8,78
|
3,59
|
3,59
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
8
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
10
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
11
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
12
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
13
|
Đèn thợ mỏ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2,93
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
15
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
16
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
17
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
18
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
19
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
20
|
Hộp lắp đèn tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
21
|
Hộp nút bấm tín hiệu
|
bộ
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
22
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
23
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
24
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
25
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
26
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
27
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
28
|
Ổ cứng ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
29
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
30
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
31
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
32
|
Xô nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
33
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
4
|
4
|
4
|
4
|
11,71
|
11,71
|
4,79
|
4,79
|
34
|
Thước cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
35
|
Thước nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
36
|
Thước thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
37
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
38
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
39
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5,86
|
5,86
|
2,40
|
2,40
|
40
|
Xe cút kít
|
cái
|
36
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2,93
|
2,93
|
1,20
|
1,20
|
V.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 m lò
a) Mức
tiêu hao gỗ chống cửa lò
Mức tiêu
hao gỗ chống cho công tác thi công cửa lò được quy định tại Bảng số 50, tính
chung cho tất cả các cấp đất đá.
Bảng số 50
TT
|
Tiết diện lò
|
Mức tiêu hao gỗ chống (m3)
|
1
|
2,85m2
|
1,002
|
2
|
3,23m2
|
1,072
|
3
|
3,80m2
|
1,147
|
b) Mức
tiêu hao thuốc nổ, kíp nổ cho thi công đường lò
Mức tiêu
hao thuốc nổ, kíp nổ cho thi công đường lò được quy định tại Bảng số 51.
Bảng số 51
TT
|
Tên vật liệu theo loại công trình
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao theo cấp đất đá
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
1
|
Tiết
diện 2,85 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
9,15
|
11,78
|
13,28
|
21
|
Kíp nổ
|
cái
|
6,1
|
7,85
|
8,85
|
14
|
Thuốc nổ
|
kg
|
2,33
|
2,7
|
3,5
|
6,46
|
2
|
Tiết
diện 3,23m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
12,15
|
14,25
|
14,25
|
24,6
|
Kíp nổ
|
cái
|
8,1
|
9,5
|
9,5
|
16,4
|
Thuốc nổ
|
kg
|
3
|
3,45
|
4,49
|
8
|
3
|
Tiết
diện 3,80 m2
|
|
|
|
|
|
Dây cháy
chậm
|
m
|
16,16
|
18,95
|
18,95
|
32,72
|
Kíp nổ
|
cái
|
10,77
|
12,64
|
12,64
|
21,81
|
Thuốc nổ
|
kg
|
3,99
|
4,59
|
5,97
|
10,64
|
* Ghi chú:
- Bảng mức
trên tính cho lò thi công với chiều sâu từ 0 đến 100 m. Khi thi công lò với chiều
sâu từ 0 đến 50 m thì chiều dài dây cháy chậm nhân hệ số k = 0,66 lần; chiều
sâu 300 m nhân hệ số k = 1,33.
- Dây cháy
chậm được thay thế bằng dây dẫn điện, tính bình quân mỗi mét công trình lò tiêu
thụ 25 m dây điện.
- Các định
mức tiêu hao thuốc nổ trên được tính với loại thuốc nổ Amonit 6B và loại có sức
công phá tương tự. Khi dùng loại thuốc nổ khác, định mức tiêu hao được tính lại
theo công thức: Q = QB x E. Trong
đó:
Q: lượng
thuốc nổ cần thiết phải sử dụng theo loại thuốc nổ hiện có;
QB: lượng
thuốc nổ Amonit 6B tính theo bảng mức;
E: hệ số
khả năng công phá. Với Amonit 6B có E = 1, loại thuốc nổ mạnh như dinamit E =
0,8 - 0,84.
c) Mức
tiêu hao vật liệu cho thi công đường lò không có chiếu sáng:
Mức tiêu
hao vật liệu cho thi công đường lò được quy định tại Bảng số 52 và Bảng số 53.
Bảng số 52
TT
|
Tên Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết diện 2,85 m2
|
Tiết diện 3,32 m2
|
ĐCT, vận tải xe cút kít
|
ĐTC, vận tải xe goòng
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Cáp điện lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
7
|
Cáp tín hiệu, điều khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
2,31
|
2,10
|
2,53
|
2,30
|
2,53
|
2,30
|
0,63
|
0,45
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
10
|
Giấy ô ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
11
|
Gỗ
|
m3
|
1,00
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
12
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
14
|
Túi Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Mũi khoan đá F 42 mm
|
cái
|
|
|
|
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
16
|
Ray P-B cao 77 mm (20,2 kg/m)
|
m
|
|
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
17
|
Thanh giằng
|
kg
|
|
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
|
|
18
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,10
|
2,97
|
2,97
|
|
Bảng số 53
TT
|
Tên Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết diện 3,80 m2
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Cáp điện
lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
7
|
Cáp tín
hiệu, điều khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Dầu bôi
trơn
|
kg
|
3,36
|
3,06
|
0,84
|
0,60
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
10
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
11
|
Gỗ
|
m3
|
1,42
|
|
1,42
|
|
12
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
14
|
Túi
Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Mũi
khoan đá F 42 mm
|
cái
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
16
|
Ray P-B
cao 77 mm (20,2 kg/m)
|
m
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
17
|
Thanh
giằng
|
kg
|
3,95
|
3,95
|
|
|
18
|
Ván lát
đường
|
m3
|
0,13
|
3,95
|
3,95
|
|
d) Mức
tiêu hao vật liệu cho thi công đường lò có chiếu sáng:
Bảng số 54
TT
|
Tên Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết diện 2,85 m2
|
Tiết diện 3,32 m2
|
ĐTC, vận tải xe cút kít
|
ĐTC, vận tải xe goòng
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Bóng đèn
tròn 100 W
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cáp điện
lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Cáp tín
hiệu, điều khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
9
|
Dầu bôi
trơn
|
kg
|
2,31
|
2,10
|
2,53
|
2,30
|
2,53
|
2,30
|
0,63
|
0,45
|
10
|
Dây điện
đôi
|
m
|
2
|
20
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Gỗ
|
m3
|
1,00
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
1,07
|
|
14
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
16
|
Túi
Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Mũi
khoan đá F 42 mm
|
cái
|
|
|
|
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
18
|
Ray P-B
cao 77 mm (20,2 kg/m)
|
m
|
|
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
2,40
|
19
|
Thanh
giằng
|
kg
|
|
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
2,97
|
|
|
20
|
Ván lát đường
|
m3
|
0,08
|
0,08
|
|
|
0,10
|
2,97
|
2,97
|
|
Bảng số 55
TT
|
Tên Vật liệu
|
ĐVT
|
Tiết diện 3,80 m2
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
KLM bằng búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
6
|
Bóng đèn
tròn 100W
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cáp điện
lực 4 lõi đồng
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
8
|
Cáp tín
hiệu, điều khiển phòng nổ
|
m
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
2,70
|
9
|
Dầu bôi
trơn
|
kg
|
3,36
|
3,06
|
0,84
|
0,60
|
10
|
Dây điện
đôi
|
m
|
2
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
13
|
Gỗ
|
m3
|
1,42
|
|
1,42
|
|
14
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
16
|
Túi
Clear
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
17
|
Mũi
khoan đá F 42mm
|
cái
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
0,63
|
18
|
Ray P-B
cao 77mm (20,2kg/m)
|
m
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
3,19
|
19
|
Thanh
giằng
|
kg
|
3,95
|
3,95
|
|
|
20
|
Ván lát
đường
|
m3
|
0,13
|
3,95
|
3,95
|
|
V.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho
1m lò
Mức tiêu
hao nhiên liệu quy định tại Bảng số 56 tính cho điều kiện chiều sâu lò từ 0 đến
100 m, đất đá cấp VIII. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 56
TT
|
Nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Tiết diện 2,85 m2 ĐTC, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐTC, vận
tải xe cút goòng
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,23 m2 ĐCK, vận
tải xe goòng
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK, vận
tải xe cút kít
|
Tiết diện 3,80 m2 ĐCK vận
tải
xe goòng
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
LCC
|
LKC
|
1
|
Dầu diezen
|
lit
|
237,26
|
113,64
|
259,93
|
124,49
|
79,29
|
56,59
|
65,31
|
46,61
|
88,3
|
65,6
|
74,32
|
55,62
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ, thiết bị cho công tác đào xúc đất đá phần cửa lò Quy định tại
Bảng số 57.
Bảng số 57
Công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV
|
V-VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
Đào xúc
đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
|
0,95
|
1,13
|
0,49
|
0,74
|
1,00
|
1,85
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ, thiết bị cho công tác chống cửa lò quy định tại Bảng số 58.
Bảng số 58
Công việc
|
Cấp đất đá cho cả 2 tiết diện
|
I-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Chống cửa lò
|
0,85
|
1,00
|
1,16
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ, thiết bị và nhiên liệu cho thi công lò quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 59
Tiết diện lò (m2)
|
Phương pháp đào lò, vận chuyển
|
Khoảng chiều sâu (m)
|
Cấp đất đá và điều kiện chống chèn
|
Lò có chống
|
Lò không chống
|
I-III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX-X
|
2,85
|
ĐTC, vận
tải xe cút kít
|
0-50
|
0,16
|
0,21
|
0,27
|
0,29
|
0,33
|
0,50
|
0,76
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,54
|
0,58
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
0-300
|
0,36
|
0,48
|
0,60
|
0,73
|
0,75
|
1,13
|
1,71
|
2,85
|
ĐTC, vận
tải xe goòng
|
0-50
|
0,15
|
0,20
|
0,26
|
0,32
|
0,33
|
0,50
|
0,76
|
0-100
|
0,31
|
0,41
|
0,52
|
0,64
|
0,67
|
1,00
|
1,52
|
0-300
|
0,34
|
0,46
|
0,57
|
0,69
|
0,73
|
1,09
|
1,66
|
3,23
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
0,40
|
0,44
|
0,47
|
0,50
|
0,73
|
0-100
|
|
|
0,80
|
0,89
|
0,93
|
1,00
|
1,45
|
0-300
|
|
|
0,92
|
1,05
|
1,10
|
1,28
|
1,81
|
3,23
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
0,93
|
1,04
|
1,11
|
1,19
|
1,74
|
0-100
|
|
|
0,78
|
0,88
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
0-300
|
|
|
1,80
|
2,03
|
2,14
|
2,50
|
3,53
|
3,80
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe cút kít
|
0-50
|
|
|
0,40
|
0,44
|
0,47
|
0,50
|
0,73
|
0-100
|
|
|
0,80
|
0,89
|
0,93
|
1,00
|
1,45
|
0-300
|
|
|
0,92
|
1,05
|
1,10
|
1,28
|
1,81
|
3,80
|
ĐCK bằng
búa khoan ép hơi, vận tải xe goòng
|
0-50
|
|
|
0,93
|
1,04
|
1,11
|
1,19
|
1,74
|
0-100
|
|
|
0,78
|
0,88
|
0,93
|
1,00
|
1,46
|
0-300
|
|
|
1,80
|
2,03
|
2,14
|
2,50
|
3,53
|
VI.
Lấp công trình hào, hố và giếng
VI.1. Định
mức lao động
VI.1.1.
Nội dung công việc
- Vận
chuyển vật tư, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi
công;
- Chuẩn bị
dụng cụ để thi công;
- Đào hoặc
xới tơi đất đá đã được hót lên từ trước, xúc đổ xuống công trình;
- Đầm nén
đất đá trên mặt công trình và tiếp tục đưa đất đá vào lấp cho đến khi đầy;
- Kiểm tra
việc lấp;
- Thu dọn
dụng cụ và di chuyển địa điểm đến công trình khác trong phạm vi thi công đề án
≤ 10 km.
- Che chắn
bảo vệ công trình.
* Điều
kiện thực hiện
- Lấp công
trình hào, hố và giếng được thực hiện bằng phương pháp thủ công;
- Việc lấp
được thực hiện lấy đất đá cách miệng công trình là ≤ 3 m;
- Đất đá
để lấp thuộc đất tươi hoặc cục;
- Nếu công
trình ở vùng ruộng đất canh tác, công trình phải được lấp đảm bảo bằng mặt
ngang để có thể tiếp tục canh tác được;
- Công
trình ở vùng đất không canh tác phải lấp tới định mức không gây tai nạn cho
người và súc vật qua lại.
* Những
công việc chưa có trong định mức
- Di
chuyển giữa các công trình trong phạm vi > 10 km;
- Chuyển
quân từ đơn vị đến điểm tập kết thi công và ngược lại.
1.2. Phân
loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
1.3. Định
biên
Bảng số 60
Loại lao động
|
CN4 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấp công
trình hào, hố và giếng
|
1
|
1
|
1.4. Định
mức: công
nhóm/100 m3
Định mức
thời gian công tác lấp công trình hào, hố và giếng bằng phương pháp thủ công
được quy định tại Bảng số 61.
Bảng số 61
Công việc
|
Định mức
|
Lấp công
trình hào, hố và giếng
|
41,5
|
* Ghi chú:
- Khi thi
công khác với điều kiện trên thì định mức thời gian được nhân với các hệ số
sau:
- Điều
kiện đất sét dẻo dính bết vào cuốc, xẻng khó thi công: hệ số 1,15;
- Điều
kiện rừng núi hẻo lánh, khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại khó khăn: hệ số
1,15.
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
lấp công trình hào, hố và giếng được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại
Bảng số 01.
2. Định
mức dụng cụ lao động: ca/100 m3
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 62 xây dựng cho lấp thủ công không đầm
nén. Khi thi công có đầm nén, mức trên được điều chỉnh với hệ số k = 1,18.
Bảng số 62
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
2
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
3
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
37,39
|
4
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
12
|
1
|
37,39
|
5
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
1
|
37,39
|
6
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
6
|
1
|
37,39
|
7
|
Khoá hòm
|
cái
|
60
|
1
|
37,39
|
8
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
36
|
1
|
37,39
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
37,39
|
10
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
1
|
37,39
|
11
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
37,39
|
12
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
9
|
1
|
37,39
|
13
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
1
|
37,39
|
14
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
15
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
37,39
|
Chương II
CÔNG TÁC LẤY MẪU TẠI
CÁC CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO
I.
Lấy mẫu cục
I.1.
Định mức lao động
I.1.1. Nội
dung công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị
trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch
vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu,
đo kích thước mẫu, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, ghi chép vào sổ
mẫu;
- Lấy tài
liệu địa chất, mô tả mẫu;
- Bọc
paraphin, đóng gói, lập danh sách và yêu cầu phân tích mẫu;
- Giám sát
kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Thu dọn
bạt;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di
chuyển nơi ở trong vùng công tác.
* Điều
kiện thực hiện
- Di
chuyển giữa các công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
I.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
I.1.3.
Định biên
Bảng số 63
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN5 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấy mẫu
cục
|
1
|
1
|
2
|
I.1.4.
Định mức: công nhóm/100 mẫu
Định mức
thời gian công tác lấy mẫu cục được quy định tại Bảng số 64. Bảng số 64
TT
|
Kích thước mẫu cm
(dài x rộng x dày)
|
Cấp đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1.
|
10 x 10 x 10
|
18,50
|
37,56
|
56,06
|
64,47
|
2.
|
20 x 10 x 5
|
18,50
|
37,56
|
56,06
|
64,47
|
3.
|
30 x30 x 30
|
44,00
|
89,33
|
133,33
|
153,33
|
* Ghi chú:
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
lấy mẫu cục được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
I.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 65 tính cho đất đá cấp VII-VIII, kích
thước mẫu cục là 10cm x 10cm x 10cm (dài x rộng x dày). Đối với điều kiện thi
công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 65
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
50,50
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
50,50
|
I.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 66 tính cho đất đá cấp VII-VIII, kích
thước mẫu cục là 10cm x 10cm x 10cm (dài x rộng x dày). Đối với điều kiện thi
công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 66
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
101,01
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
4
|
Cân 50
hoặc 100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
50,50
|
8
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
50,50
|
9
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
50,50
|
10
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
11
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
12
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
101,01
|
14
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
101,01
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
16
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
50,50
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
101,01
|
18
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
19
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2
|
101,01
|
20
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
2
|
101,01
|
21
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
101,01
|
22
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
23
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
50,50
|
4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 67 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 67
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông
viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Chổi
quét paraphin
|
cái
|
10,00
|
9
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
10
|
Dây buộc
mẫu
|
kg
|
0,20
|
11
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
12
|
Giấy kẻ
ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
2,56
|
13
|
Giấy kẻ
ngang
|
thếp
|
1,28
|
14
|
Hộp gỗ
vuông đựng mẫu
|
cái
|
100,00
|
15
|
Hộp tôn
lấy mẫu
|
cái
|
5,00
|
16
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,10
|
17
|
Paraphin
|
kg
|
30,00
|
18
|
Sổ 15 x
20 cm
|
quyển
|
0,64
|
19
|
Sổ 30 x
50 cm
|
quyển
|
1,28
|
20
|
Sổ nhãn
mẫu (500 tờ)
|
quyển
|
0,64
|
21
|
Sơn các
màu
|
kg
|
0,06
|
22
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
23
|
Túi
Clear
|
cái
|
5,00
|
24
|
Túi xác
rắn đựng mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
25
|
Vải màn
0,7 m - 1,0 m
|
m2
|
10,00
|
26
|
Xoong
nấu paraphin
|
cái
|
0,30
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ và thiết bị của công tác lấy mẫu cục được quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 68
STT
|
Kích thước mẫu cm
(dài x rộng x dày)
|
Cấp đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
10 x 10 x 10
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
2
|
20 x 10 x 5
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
3
|
30 x30 x30
|
0,78
|
1,59
|
2,38
|
2,74
|
II.
Lấy mẫu rãnh
II.1.
Định mức lao động
II.1.1.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị
trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch
vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu,
đo rãnh, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ
mẫu;
- Lấy tài
liệu địa chất, mô tả mẫu;
- Hoàn
chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát
kỹ thuật, kiểm tra thực hiện công việc;
- Thu dọn
bạt;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di
chuyển nơi ở trong vùng công tác.
* Điều
kiện thực hiện
- Chiều
dài mẫu rãnh điểm từ 0,4m đến 1,0m trong trường hợp thân khoáng sản mỏng, cấu
tạo và thành phần không đồng nhất; từ 1,0m đến 3,0m trong trường hợp thân
khoáng sản dày, cấu tạo và thành phần tương đối đồng nhất;
- Di
chuyển giữa các công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
II.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
II.1.3.
Định biên
Bảng số 69
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN5 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấy mẫu
rãnh
|
1
|
1
|
2
|
II.1.4.
Định mức: công nhóm/100 mẫu
Định mức
thời gian công tác lấy mẫu rãnh được quy định tại Bảng số 70. Bảng số 70
TT
|
Tiết diện rãnh cm
(rộng x sâu)
|
Cấp đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
5 x 3
|
7,89
|
12,86
|
18,12
|
23,15
|
2
|
5 x 5
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
3
|
10 x 3
|
15,34
|
21,78
|
28,45
|
36,32
|
4
|
10 x 5
|
18,24
|
25,65
|
33,72
|
48,69
|
* Ghi chú:
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
lấy mẫu rãnh được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
II.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 71 tính cho đất đá cấp VII-VIII, tiết diện
rãnh 5 cm x 5 cm. Đối với điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số
quy định tại Bảng số 74.
Bảng số 71
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
II.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 72 tính cho đất đá cấp VII-VIII, tiết
diện rãnh 5 cm x 5 cm. Đối với điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 74.
Bảng số 72
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50 -
100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước
thép cuộn 3m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
II.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 73 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 73
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông
viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc
mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ
ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ
ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x
20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x
50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn
mẫu (500 tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các
màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi
Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác
rắn đựng mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ và thiết bị của công tác lấy mẫu rãnh được quy định tại Bảng số
74.
Bảng số 74
TT
|
Tiết diện rãnh (cm) (rộng x sâu)
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
1
|
5 x 3
|
0,22
|
0,44
|
0,66
|
0,76
|
2
|
5 x 5
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
3
|
10 x 3
|
0,37
|
0,74
|
1,11
|
1,28
|
4
|
10 x 5
|
0,49
|
0,99
|
1,33
|
1,67
|
III.
Lấy mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm
III.1.
Định mức lao động
III.1.1.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị
trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Làm sạch
vị trí lấy mẫu, trải lót bạt;
- Đục mẫu,
đo rãnh, thu mẫu trên bạt bỏ vào túi, viết số hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ
mẫu;
- Lấy tài
liệu địa chất, mô tả mẫu;
- Hoàn
chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát
kỹ thuật, đo kiểm tra kích thước các điểm, rãnh, lưới lấy mẫu và cân khối lượng
mẫu;
- Thu dọn
bạt;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di
chuyển nơi ở trong vùng công tác.
* Điều
kiện thực hiện
- Khối
lượng một mẫu điểm từ 5,0 kg đến 10,0 kg;
- Chiều
dài mẫu rãnh điểm từ 0,4 m đến 1,0 m trong trường hợp thân khoáng sản mỏng, cấu
tạo và thành phần không đồng nhất; từ 1,0 m đến 3,0 m trong trường hợp thân
khoáng sản dày, cấu tạo và thành phần tương đối đồng nhất;
- Cục mẫu
của mẫu lưới điểm có kích thước khoảng 1,0 cm đến 3,0 cm;
- Di
chuyển giữa các công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
III.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
III.1.3.
Định biên
Bảng số 75
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN5 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấy mẫu điểm,
mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm
|
1
|
1
|
2
|
III.1.4.
Định mức: công nhóm/100 mẫu
Mức hao
phí thời gian thực hiện công tác lấy mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm
được quy định tại Bảng số 76.
Bảng số 76
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu điểm
|
7,89
|
12,86
|
18,12
|
23,15
|
Mẫu rãnh
điểm
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
Mẫu lưới
điểm
|
15,34
|
21,78
|
28,45
|
36,32
|
* Ghi chú:
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, công tác lấy mẫu điểm,
mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng
số 01.
III.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 77 tính cho đất đá cấp VII-VIII, mẫu
rãnh điểm. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại Bảng số 80.
Bảng số 77
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
III.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 78 tính cho đất đá cấp VII-VIII, mẫu rãnh
điểm. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 80.
Bảng số 78
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50kg
hoặc 100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
III.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 79 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 79
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông
viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc
mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ
ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ
ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x
20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x
50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn
mẫu (500 tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các
màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi
Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác
rắn đựng mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ và thiết bị của công tác lấy mẫu điểm, rãnh điểm, lưới điểm quy
định tại Bảng số 80.
Bảng số 80
Nội dung
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu điểm
|
0,22
|
0,44
|
0,66
|
0,76
|
Mẫu rãnh
điểm
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
Mẫu lưới
điểm
|
0,37
|
0,74
|
1,11
|
1,28
|
IV.
Lấy mẫu bóc tầng
IV.1.
Định mức lao động
IV.1.1.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị
trí lấy mẫu;
- Dọn sạch
và làm phẳng vị trí cần lấy mẫu, trải lót bạt;
- Lấy tài
liệu địa chất, mô tả mẫu, xác định vị trí tầng lấy mẫu; đo kích thước bố trí
lấy mẫu;
- Hoàn
chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát
kỹ thuật, đo kiểm tra kích thước và cân khối lượng mẫu;
- Thu dọn
bạt;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di
chuyển nơi ở trong vùng công tác.
* Điều
kiện thực hiện
- Diện
tích khu vực lấy mẫu phải bằng phẳng, độ sâu lấy mẫu phải đồng nhất để bảo đảm
tính đại diện của mẫu;
- Di
chuyển giữa các công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận chuyển
mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
IV.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
IV.1.3.
Định biên
Bảng số 81
Loại lao động
|
ĐTV.III
bậc 4 /9
|
CN5 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấy mẫu
bóc tầng
|
1
|
2
|
3
|
IV.1.4.
Định mức: công nhóm/100 mẫu
Mức hao
phí thời gian của thực hiện công tác lấy mẫu bóc tầng được quy định tại Bảng số
82.
Bảng số 82
Nội dung
công việc
|
Cấp đất
đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu bóc
tầng
|
11,62
|
17,32
|
23,285
|
29,73
|
* Ghi chú:
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
lấy mẫu bóc tầng điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
IV.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/100 mẫu
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 83 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối với
các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số
86.
Bảng số 83
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
20,98
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
20,98
|
IV.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/100 mẫu
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 84 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối với điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 84
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
2
|
Búa địa
chất
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
4
|
Cân 50
kg hoặc 100 kg
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
5
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
6
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
7
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
8
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
9
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
10
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
11
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
12
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
13
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
1
|
20,98
|
14
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,95
|
15
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
2
|
41,95
|
16
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
20,98
|
17
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1
|
20,98
|
18
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
19
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
20
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
1
|
20,98
|
21
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
2
|
41,95
|
22
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
23
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
41,95
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
25
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
20,98
|
IV.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 100 mẫu
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 85 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 85
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
5,00
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
5,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,28
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
1,28
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
1,28
|
6
|
Bút lông
viết sơn
|
cái
|
1,28
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
1,28
|
8
|
Dây bện
|
kg
|
2,56
|
9
|
Dây buộc
mẫu
|
kg
|
0,20
|
10
|
Giấy can
|
m
|
5,00
|
11
|
Giấy kẻ
ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
2,56
|
12
|
Giấy kẻ
ngang
|
thếp
|
1,28
|
13
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Sổ 15 x
20 cm
|
quyển
|
0,64
|
15
|
Sổ 30 x
50 cm
|
quyển
|
1,28
|
16
|
Sổ nhãn
mẫu (500 tờ)
|
quyển
|
0,64
|
17
|
Sơn các
màu
|
kg
|
0,06
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,13
|
19
|
Túi
Clear
|
cái
|
5,00
|
20
|
Túi xác
rắn đựng mẫu 40 x 60 cm
|
cái
|
100,00
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ và thiết bị của công tác lấy mẫu bóc tầng quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 86
Nội dung
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Mẫu bóc
tầng
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
V.
Lấy mẫu khối
V.1.
Định mức lao động
V.1.1. Nội
dung công việc
- Xác định
kích thước và khối lượng mẫu theo phương được duyệt;
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, di chuyển từ nơi ở đến nơi lấy mẫu;
- Chọn vị
trí lấy mẫu, đánh dấu chu vi rãnh;
- Xác định
tầng, lớp, tầng chứa sản phẩm;
- Tách
riêng phần quặng và phần không quặng bằng tay, rửa đãi hoặc bằng phương pháp
thích hợp khác đối với mẫu khối làm mẫu hàm suất;
- Làm sạch
vị trí lấy mẫu, trải lót bạt và che chắn xung quanh để tránh tổn thất mẫu;
- Bọc vải,
phủ sáp, nến đối với mẫu khối làm mẫu thể trọng lớn;
- Viết số
hiệu, cân mẫu, ghi chép vào sổ mẫu;
- Lấy tài
liệu địa chất, mô tả mẫu;
- Hoàn
chỉnh các tài liệu lấy mẫu thực địa;
- Giám sát
kỹ thuật, đo kiểm tra kích thước và cân khối lượng mẫu;
- Thu dọn
bạt;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết;
- Di
chuyển nơi ở trong vùng công tác.
* Điều
kiện thực hiện
- Di
chuyển giữa các công trình trong vòng 1.000 m;
- Vận
chuyển mẫu từ nơi lấy đến địa điểm tập kết (có đường ôtô) trong vòng 2.000 m.
V.1.2.
Phân loại khó khăn
Phân loại
khó khăn được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II.
V.1.3.
Định biên
Bảng số 87
Loại lao động
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
CN6 (N2)
|
CN4 (N2)
|
Nhóm
|
Hạng mục
|
Lấy mẫu
khối
|
1
|
2
|
2
|
5
|
V.1.4.
Định mức: công nhóm/1 mẫu
Mức hao
phí thời gian thực hiện công tác lấy mẫu khối có kích thước 01 m3 được quy
định tại Bảng số 88.
Bảng số 88
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá theo khai đào
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Lấy mẫu
khối
|
1,15
|
1,38
|
2,07
|
5,64
|
* Ghi chú:
- Mẫu khối
có kích thước lớn hơn 1m3, định mức trong Bảng
số 88 được điều chỉnh theo hệ số k = kích thước mẫu thực tế lấy được (m3)/1 m3;
- Công
việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục II, định mức công tác
lấy mẫu khối được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 01.
V.2.
Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: ca/1 mẫu
Mức khấu
hao thiết bị được quy định tại Bảng số 89 tính cho đất đá cấp VII-VIII của mẫu
khối có kích thước bằng 1 m3. Đối với các điều
kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 89
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Định vị
vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
10
|
1
|
1,86
|
2
|
Máy tính
xách tay 0,04 kw
|
cái
|
5
|
1
|
1,86
|
3
|
Máy
khoan đục
|
cái
|
5
|
1
|
1,86
|
4
|
Máy phát
điện
|
cái
|
8
|
1
|
1,86
|
V.3.
Định mức dụng cụ lao động: ca/1 mẫu
Mức hao
mòn dụng cụ được quy định tại Bảng số 90 tính cho đất đá cấp VII-VIII của mẫu
khối có kích thước bằng 1m3. Đối với các điều kiện thi công khác,
được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 90
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
(tháng)
|
Số lượng
|
Định mức
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
24
|
5
|
9,32
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
3
|
Búa tạ 5
kg
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
4
|
Choòng
đục mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
5
|
Cuốc
chim
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
6
|
Chuột
máy tính
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
7
|
Cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
9
|
Dao gấp
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
10
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
11
|
Dao phát
cây
|
cái
|
12
|
2
|
3,73
|
12
|
Địa bàn
địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1,86
|
13
|
Găng tay
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
14
|
Giầy
BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
15
|
Hòm tôn
đựng dụng cụ
|
cái
|
60
|
5
|
9,32
|
16
|
Hòm tôn
đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
17
|
Khoá hòm
|
cái
|
36
|
2
|
3,73
|
18
|
Kính
BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
9,32
|
19
|
Kính lúp
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
20
|
Máy ảnh
kỹ thuật số
|
cái
|
60
|
1
|
1,86
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
9,32
|
22
|
Ổ cắm
điện
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
23
|
Ổ cứng
ghi ngoài
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
24
|
Ống đựng
bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
25
|
Quần áo
mưa BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
9,32
|
26
|
Quần áo
BHLĐ
|
bộ
|
9
|
5
|
9,32
|
27
|
Xô nhựa
10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
28
|
Tất
chống vắt
|
đôi
|
6
|
5
|
9,32
|
29
|
Thước
cuộn vải 50 m
|
cái
|
12
|
1
|
1,86
|
30
|
Thước
nhựa 30 cm
|
cái
|
36
|
1
|
1,86
|
31
|
Thước
thép cuộn 3 m
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
32
|
Xắc cốt
đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
33
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
34
|
Xẻng
|
cái
|
24
|
1
|
1,86
|
V.4.
Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 mẫu
Mức tiêu
hao vật liệu được quy định tại Bảng số 91 được tính chung cho tất cả các cấp
đất đá.
Bảng số 91
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Định mức
|
1
|
Băng
dính to
|
cuộn
|
0,1
|
2
|
Bìa đóng
sổ
|
tờ
|
0,1
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,1
|
4
|
Bút chì
kim
|
cái
|
0,1
|
5
|
Bút lông
|
cái
|
0,1
|
6
|
Bút lông
viết sơn
|
cái
|
0,1
|
7
|
Bút xóa
|
cái
|
0,1
|
8
|
Giấy A4
|
ram
|
0,002
|
9
|
Giấy ô
ly
|
tờ
|
0,1
|
10
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
0,1
|
11
|
Sổ 15 x
20 cm
|
quyển
|
0,1
|
12
|
Sổ 30 x
50 cm
|
quyển
|
0,1
|
13
|
Sổ nhãn
mẫu (500 tờ)
|
quyển
|
0,1
|
14
|
Sơn các
màu
|
kg
|
0,1
|
15
|
Tẩy
|
cái
|
0,1
|
16
|
Túi
Clear
|
tờ
|
0,1
|
V.5.
Định mức tiêu hao nhiên liệu: tính cho 1
mẫu
Mức tiêu
hao nhiên liệu được quy định tại Bảng số 92 tính cho đất đá cấp VII-VIII. Đối
với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng
số 93.
Bảng số 92
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
55,89
|
Hệ số sử
dụng dụng cụ và thiết bị và nhiên liệu của công tác lấy mẫu khối
Bảng số 93
Cấp đất
đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
Hệ số
|
0,33
|
0,67
|
1,00
|
1,15
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ
CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cấp đất đá
|
Đất đá và quặng đặc trưng
|
I
|
Lớp phủ
thổ nhưỡng;
Trầm
tích bở rời hạt nhỏ Đệ tứ: cát, bùn, than bùn, cát pha sét, sét pha cát.
|
II
|
Lớp phủ
lẫn trên 30% sạn, dăm kích thước nhỏ hơn 5cm; sét nén chặt;
Trầm
tích bở rời hạt lớn Đệ tứ;
|
III
|
Trầm
tích vụn thô: sạn, dăm, cuội sỏi có kích thước cuội nhỏ hơn 3cm trên 50%.
Trầm tích gắn kết yếu, tuổi Neogen, Đệ tứ;
Laterit
gắn kết yếu. Than nâu;
Quặng
sắt limonit phong hóa, quặng mangan phong hóa;
Đá phong
hóa hoàn toàn;
Đá cấp
IV bị nứt nẻ, dập vỡ.
|
IV
|
Trầm
tích Neogen gắn kết chắc;
Đá bị
phong hóa từ các đá cấp V÷X;
Đá cấp V
bị nứt nẻ;
Đá cấp
VI bị dập vỡ;
Đá cấp
VII÷X bị dập vỡ mạnh.
|
V
|
Trầm
tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung chưa bị biến chất;
Đá
trepel, diatomit. Than đá, antracit;
Quặng
sắt limonit;
Đá bán
phong hóa từ các đá cấp V÷X;
Đá cấp
VI bị nứt nẻ;
Đá cấp
VII bị dập vỡ.
|
VI
|
Trầm
tích carbonat: đá vôi, đolomit, đá hoa, canxiphia phân lớp mỏng, trung bình
(bề dày lớp <1m);
Quặng
sắt gơtit; quặng laterit kết tảng;
Đá cấp
VII bị nứt nẻ;
Đá cấp
VIII bị dập vỡ.
|
VII
|
Trầm
tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung bị biến chất yếu;
Tufit,
tuf. Đá vôi bị silic hóa;
Đá
carbonat bị thạch anh hóa có hàm lượng thạch anh, silic 30÷50%;
Đá biến
đổi nhiệt dịch; quặng nhiệt dịch;
Đá cấp
VIII bị nứt nẻ;
Đá cấp
IX bị dập vỡ.
|
VIII
|
Cát kết
hạt lớn, cuội kết, cát kết tuf, cuội kết tuf. Đá vôi, đolomit, đá hoa,
canxiphia phân lớp dày (bề dày >1m);
Trầm
tích lục nguyên hạt nhỏ, hạt trung, bị thạch anh hóa, silic hóa;
Đá biến
chất thuộc nhóm đá phiến vi tinh;
Đá cấp
IX bị nứt nẻ;
Đá cấp X
bị dập vỡ.
|
IX
|
Đá magma
xâm nhập và phun trào thành phần axit, trung tính, kiềm, mafic, siêu mafic và
đá mạch;
Đá biến
chất thuộc nhóm đá phiến kết tinh;
Cát kết
dạng quarzit;
Đá biến
đổi nhiệt dịch silic hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh
50÷70%. Đá skarn;
Quặng
sắt magnetit; quặng titan gốc; quặng bauxit trầm tích; Quặng đồng trong các
đá biến chất, đá magma;
Đá cấp X
bị nứt nẻ.
|
X
|
Quarzit,
đá silic, đá mạch thạch anh, đá sừng các loại; đá biến đổi nhiệt dịch silic
hóa, thạch anh hóa có hàm lượng silic và thạch anh trên 70%; najdac; cuội
tảng có thành phần cuội là đá silic, quarzit, thạch anh; đá có thành phần
khoáng vật thạch anh chiếm chủ yếu; gneis dạng mắt;
Đá xâm
nhập, phun trào, biến chất bị thạch anh hóa, silic hóa có hàm lượng thạch
anh, silic trên 70%;
Quặng
thiếc gốc, quặng wolfram gốc.
|
* Ghi chú:
1. Khả
năng phá đá trong khai đào:
a) Đá cấp
I đến cấp III trong khai đào không dùng chất nổ để phá;
b) Đá cấp
IV chủ yếu không sử dụng chất nổ;
c) Từ cấp
V trở lên phải phá đá bằng nổ mìn hoặc dùng phương pháp đục bằng máy để phá đất
đá;
2. Mức độ
nứt nẻ, dập vỡ:
a) Nứt nẻ:
có trên 3 hệ thống khe nứt; khoảng cách giữa các khe nứt (mỗi chiều) nhỏ hơn
0,3m;
b) Dập vỡ:
đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,2m.
c) Dập vỡ
mạnh: đá dập vỡ tạo thành các tảng, cục có kích thước (mỗi chiều) nhỏ hơn 0,1m.
3. Mức độ
phong hóa:
a) Bán
phong hóa: trên 50% các khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa, một số ít
trong chúng đã biến thành khoáng vật khác. Giảm 1÷2 cấp độ cứng.
b) Phong
hóa: hầu hết khoáng vật dễ bị phong hóa đã bị phong hóa biến thành khoáng vật
khác nhưng cấu tạo nguyên sinh của đá vẫn còn quan sát được. Giảm 1÷2 cấp độ
cứng.
c) Phong
hóa hoàn toàn: hầu hết các khoáng vật (trừ thạch anh và các khoáng vật bền vững
trong điều kiện phong hóa) đã bị phong hóa. Các đá không còn, hoặc hầu như
không còn cấu tạo nguyên sinh. Đào được dễ dàng bằng cuốc chim./.
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP MỨC ĐỘ
KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày tháng năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các tỉnh
|
Đặc điểm thời tiết
|
Loại khó khăn
|
Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm
Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai
|
Ảnh
hưởng gió tây nam, khí hậu chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất
thường, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ
|
Loại I
|
Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam
|
Chịu ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió
lào tây nam cấp 4 đến 6 từ tháng 5 đến tháng 7, không thuận lợi khảo sát
|
Loại II
|
Điện
Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên
Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Chịu ảnh
hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và
mưa nhỏ kéo dài, vùng có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 8, có 2 tháng 9 và 10 trong năm thuận lợi cho khảo sát
|
Loại III
|
Thông tư 39/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 39/2024/TT-BTNMT ngày 27/12/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khai đào công trình và lấy mẫu tại các công trình khai đào trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.388
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|