Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
07/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Võ Ngọc Hiệp
Ngày ban hành:
21/03/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
07/2024/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 21
tháng 03 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN VÀ HỆ SỐ QUY ĐỔI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế;
Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất
lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Kết luận số 1501-KL/BCSĐ ngày 20 tháng 3
năm 2024 của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài
nguyên và Hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng làm
cơ sở tính thuế tài nguyên và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định,
thu; nộp tiền thuế tài nguyên và xác định, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài
nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên:
a) Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim
loại, khoáng sản không kim loại và nước thiên nhiên (chi tiết tại Phụ lục I);
b) Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng
tự nhiên (chi tiết tại Phụ lục II).
2. Hệ số quy đổi một số tài nguyên khoáng sản (chi
tiết tại Phụ lục III).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 4 năm 2024.
2. Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định Bảng giá tính thuế tài
nguyên và Hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc kê khai và nộp thuế tài nguyên theo đứng
quy định hiện hành của Nhà nước;
b) Hàng năm rà soát thông tin liên quan đến giá
tính thuế tài nguyên, trường hợp có biến động, cung cấp thông tin về Sở Tài
chính trước ngày 15/10 để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
2. Sở Tài chính:
a) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên
quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 để xem xét ban hành,
công bố Bảng giá tính thuê tài nguyên áp dụng từ ngày 01/01 năm tiếp theo liền
kề theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chủ trì với các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện quyết định (nếu có).
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tải chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- LĐVP;
- Sở Tư pháp;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- TT THDL và CĐS tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, TH2 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI,
KHÔNG KIM LOẠI VÀ NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 21/3/2024 Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
I
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
I4
Vàng
I401
Quặng vàng gốc
I40101
Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn
tấn
935.000
I40102
Quặng vàng có hàm lượng 2 ≤ Au < 3 gram/tấn
tấn
1.365.000
I40103
Quặng vàng có hàm lượng 3 ≤ Au < 4 gram/tấn
tấn
1.950.000
I40104
Quặng vàng có hàm lượng 4 ≤ Au < 5 gram/tấn
tấn
2.565.000
I40105
Quặng vàng có hàm lượng 5 ≤ Au < 6 gram/tấn
tấn
3.285.000
I40106
Quặng vàng có hàm lượng 6 ≤ Au < 7 gram/tấn
tấn
3.900.000
I40107
Quặng vàng có hàm lượng 7 ≤ Au < 8 gram/tấn
tấn
4.620.000
I40108
Quặng vàng có hàm lượng Au ≥ 8 gram/tấn
tấn
5.230.000
I402
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng
kg
770.000.000
I403
Tinh quặng vàng
I40301
Tinh quặng vàng có hàm lượng 82 < Au ≤ 240 g
ram /tấn
tấn
158.000.000
I40302
Tinh quặng vàng có hàm lượng Au > 240 gram/tấn
tấn
180.000.000
I6
Bạch kim, bạc, thiếc
I603
Thiếc
I60301
Quặng thiếc gốc
I6030101
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2% < SnO2
≤ 0,4%
tấn
1.280.000
I6030102
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4% < SnO2
≤ 1 0,6%
tấn
1.790.000
I6030103
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%< SnO2
≤ 0,8%
tấn
2.300.000
I6030104
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%< SnO2
≤ 1%
tấn
2.810.000
I6030105
Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2 >
1%
tấn
3.372.000
I60302
Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2 ≥
70% (sa khoáng, quặng gốc)
tấn
204.000.000
I60303
Thiếc kim loại
tấn
320.000.000
I7
Wolfram, Antimoan
I701
Wolfram
I70101
Quặng Wolfram có hàm lượng 051% < WO3
≤ 0,3%
tấn
1.850.000
I70102
Quặng Wolfram có hàm lượng 0.3%< WO3
≤ 0,5%
tấn
2.770.000
I70103
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,5% < WO3
≤ 0,7%
tấn
4.150.000
I70104
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,7%< WO3
≤ 1%
tấn
5.070.000
I70105
Quặng Wolfram có hàm lượng WO3 >1%
tấn
6.084.000
I9
Nhôm, Bouxite
I902
Quặng Bouxite Laterit
tấn
390.000
II
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
II1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
70.000
II2
Đá, Sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400.000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
168.000
II202
Đá
II20201
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và
dolomit)
II2020101
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
m3
850.000
II2020102
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1 m2
đến dưới 0,3 m2
m3
1.700.000
II2020103
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2
đến dưới 0,6 m2
m3
5.100.000
II1020104
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 m2
đến dưới 01 m2
m3
7.000.000
II1020105
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01 m2
trở lên
m3
9.000.000
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai
thác)
m3
100.000
II2020302
Đá hộc
m3
150.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
200.000
II2020304
Đá dăm các loại
m3
240.000
II2020305
Đá lô ca
m3
200.000
II2020306
Đá chẻ
m3
360.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
100.000
II20204
Đá bazan dạng cục, cột (trụ)
m3
1.500.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
m3
56.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
70.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
350.000
II503
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai
thác)
m3
105.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
119.000
II8
Đá Granite
II801
Đá Granite màu ruby
m3
7.000.000
II802
Đá Granite màu đỏ
m3
5.100.000
II803
Đá Granite màu tím, trắng
m3
2.125.000
II804
Đá Granite màu khác
m3
3.400.000
II805
Đá gabro và diorit
m3
4.250.000
II806
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng
nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
m3
900.000
II9
Sét chịu lửa
II901
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
tấn
323.000
II902
Sét chịu lửa các màu còn lại
tấn
153.000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm
tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)
tấn
300.000
II1102
Cao lanh đã rây
tấn
800.000
II1103
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản
khai thác)
tấn
350.000
II19
Than khác
II1901
Than bùn
tấn
280.000
II24
Khoáng sản không kim loại khác
II2403
Quặng Diatomite khai thác
tấn
210.000
II2407
Sét Bentonite
m3
300.000
V
NƯỚC THIÊN NHIÊN
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng
chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
325.000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
775.000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
m3
1.650.000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
m3
26.000
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
V10201
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
m3
200.000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
750.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh
nước sạch
V201
Nước mặt
m3
5.348
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
6.000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia,
nước giải khát, nước đá
m3
70.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác như làm
mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng
m3
3.000
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ
NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 21/3/2024 Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
tài nguyên
(đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
III
SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN
III1
Gỗ nhóm I
III101
Cẩm lai
III10101
Đường kính (D) <25cm
m3
10.500.000
III10102
25cm ≤ D<50cm
m3
21.300.000
III10103
D ≥ 50 cm
m3
31.200.000
III102
Cẩm liên (Cà gần)
m3
5.110.000
III103
Dáng hương (Giáng hương)
m3
20.000.000
III104
Du sam
m3
18.000.000
III105
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
m3
III10501
D<25cm
m3
5.200.000
III10502
25cm ≤ D<50cm
m3
19.600.000
III10503
D ≥ 50 cm
m3
28.200.000
III107
Gụ mật (Gõ mật)
III10701
D<25cm
m3
4.000.000
III10702
25cm ≤ D<50cm
m3
8.500.000
III10703
D ≥ 50 cm
m3
15.000.000
III115
Muồng đen
m3
4.620.000
III116
Pơ mu
m3
III11601
D<25cm
m3
6.552.000
III11602
25cm ≤ D<50cm
m3
12.600.000
III11603
D ≥ 50 cm
m3
18.000.000
III117
Sơn huyết
m3
7.000.000
III119
Trắc
m3
III11901
D<25cm
m3
7.300.000
III11902
25cm ≤ D<35cm
m3
12.400.000
III11903
35 cm ≤ D<50cm
m3
21.600.000
III11904
50cm ≤ D<65cm
m3
51.730.000
III11905
D ≥ 65 cm
m3
28.600.000
III120
Các loại khác
III12001
D<25cm
m3
5.100.000
III12002
25 cm ≤ D<35cm
m3
8.000.000
III12003
35cm ≤ D<50cm
m3
11.300.000
III12004
D ≥ 50 cm
m3
19.650.000
III2
Gỗ nhóm II
III201
Cẩm xe
m3
7.000.000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
6.700.000
III20302
25cm ≤ D<50cm
m3
10.800.000
III20303
D ≥ 50 cm
m3
14.000.000
III205
Kiền kiền
III20501
D<25cm
m3
4.200.000
III20502
25 cm ≤ D<50cm
m3
7.300.000
III20503
D ≥ 50 cm
m3
13.300.000
III210
Sến mủ
m3
3.843.000
III214
Các loại khác
m3
III21401
D<25cm
m3
3.400.000
III21402
25cm ≤ D < 50cm
m3
6.300.000
III21403
D ≥ 50 cm
m3
10.500.000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng lăng
m3
3.800.000
III302
Cà chắc (cà chí)
m3
III30201
D<25cm
m3
2.700.000
III30202
25cm ≤ D<50cm
m3
3.800.000
III30203
D ≥ 50 cm
m3
4.200.000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
2.900.000
III30402
25cm ≤ D<50cm
m3
4.100.000
III30403
D ≥ 50 cm
m3
9.000.000
III305
Chò chai
m3
5.000.000
III306
Chua khét
m3
5.400.000
III308
Giổi
III30801
D<25cm
m3
6.300.000
III30802
25cm ≤ D<50cm
m3
9.100.000
III30803
D ≥ 50 cm
m3
13.000.000
III312
Re hương
m3
4.500.000
III314
Sao đen
m3
5.000.000
III318
Vền vền
m3
4.062.000
III319
Các loại khác
III31901
D<25cm
m3
1.700.000
III31902
25cm ≤ D<35cm
m3
3.300.000
III31903
35cm ≤ D<50cm
m3
5.600.000
III31904
D ≥ 50 cm
m3
7.700.000
III4
Gỗ nhóm IV
III402
Chặc khế
m3
3.500.000
III404
Dầu các loại
m3
3.338.000
III412
Thông ba lá
m3
2.900.000
III414
Vàng tâm
m3
6.000.000
III415
Các loại khác
III41501
D<25cm
m3
1.300.000
III41502
25cm ≤ D<35cm
m3
2.500.000
III41503
35cm ≤ D<50cm
m3
3.900.000
III41504
D ≥ 50 cm
m3
5.200.000
III5
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
III501
Gỗ nhóm V
III50107
Dầu nước
m3
3.000.000
III50112
Thông hai lá
m3
3.000.000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1.260.000
III5011302
25cm ≤ D<50cm
m3
2.500.000
III5011303
D ≥ 50 cm
m3
4.400.000
III502
Gỗ nhóm VI
III50205
Keo
m3
2.000.000
III50210
Xoan đào
m3
3.100.000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
910.000
III5021202
25cm ≤ D<50cm
m3
2.000.000
III5021203
D ≥ 50 cm
m3
3.500.000
III503
Gỗ nhóm VIII
III50303
Mò cua (Mù cua/sữa)
m3
2.296.000
III50307
Các loại khác
III5030701
D<25cm
m3
1.000.000
III5030702
25cm ≤ D<50cm
m3
2.000.000
III5030703
D ≥ 50 cm
m3
3.500.000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50404
Các loại khác
III5040401
D<25cm
m3
800.000
III5040402
D ≥ 25 cm
m3
1.976.000
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
Tính bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
Tính bằng 50% giá bán gỗ tương ứng
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ QUY ĐỔI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 21/3/2024 Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Hệ số quy đổi 01m3 đá các loại ra
m3 đá sau nổ mìn:
Số TT
Loại khoáng sản
Tỷ lệ quy đổi
1
Bột đá
1,176
2
Đá mi
1,176
3
Đá 0x2,5
1,176
4
Đá 0x4
1,111
5
Đá 0x6
1,111
6
Đá 1x1,8
1,250
7
Đá 1x2
1,250
8
Đá 1x2,5
1,250
9
Đá 2x4
1,176
10
Đá 2x6
1,111
11
Đá 5x7
1,111
12
Đá chẻ
1,000
2. Hệ số quy đối 1.000 viên gạch các loại ra m3
đất làm gạch:
Số TT
Loại sản phẩm
Tỷ lệ quy đổi
1
Gạch 4 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn
1,265
2
Gạch 4 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B vuông
1,045
3
Gạch 4 lỗ 8A tròn, 8B tròn
1,430
4
Gạch 4 lỗ 8A vuông, 8B vuông
1,210
5
Gạch 4 lỗ 9A tròn
2,090
6
Gạch 4 lỗ 9A vuông, 9B vuông
1,650
7
Gạch 6 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn
1,815
8
Gạch 6 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B vuông
1,650
9
Gạch 6 lỗ 8A, 8B
1,980
10
Gạch bát tràng 25A
3,300
11
Gạch cách âm
9,900
12
Gạch cách nhiệt
2,530
13
Gạch lát vỉa hè 20 x 20A, 20 x 20B
1,760
14
Gạch thẻ 9 x 4,5 x 19A
1,265
15
Gạch thẻ 2 lỗ lớn A
2,200
16
Gạch thẻ 7,5A
0,770
17
Gạch con sâu
1,760
18
Ngói lợp A, ngói lợp B
2,200
19
Ngói lợp nửa
1,100
20
Ngói nóc
2,750
21
Gạch tàu lóc không chân 30x30
4,060
22
Gạch tàu có chân 25x25
2,900
23
Gạch chữ U
2,670
24
Gạch ống 7,5 x 7,5 x 17,5
1,000
25
Gạch ống 8 x 8 x 18
1,450
26
Gạch 6 lỗ 7,5 x 11 x 17,5
1,740
27
Gạch 6 lỗ 8 x 12 x 18
2,088
28
Gạch thẻ 7,5 x 4 x 1 7,5
0,870
29
Gạch thẻ 8 x 4,5 x 18
1,044
30
Gạch thẻ 9 x 5 x 20
1,160
3. Hệ số quy đổi 01 tấn kaolin thành phẩm ra tấn
Cao lanh thô:
Số TT
Loại sản phẩm
Tỷ lệ quy đổi
1
Cao lanh lọc ướt
3,00
2
Cao lanh nghiền
1,10
3
Cao lanh qua sàng bỏ cát
1,10
4. Hệ số quy đổi 01 tấn Diatomite thành phẩm ra
tấn Diatomite thô (đồng chất):
Số TT
Loại sản phẩm
Tỷ lệ quy đổi
1
Diatomite bột
1,20
2
Diatomite viên
1,34
5. Hệ số quy đổi 01 tấn than bùn nghiền ra 01 tấn
than bùn thô là 2,00.
6. Hệ số quy đổi quặng tinh Bauxite (quặng tinh
đã qua sàng tuyển) tương ứng với sản lượng quặng Bauxit nguyên khai chuyển sang
là 2,29./.
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên và Hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2024/QĐ-UBND ngày 21/03/2024 về Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên và Hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.356
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng