HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định nội
dung và định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và định mức
xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa
X Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 08
tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.KT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định về nội dung, định mức xây dựng
dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở được quy
định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và công nghệ.
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc nội dung triển khai của các chương trình, kế hoạch, đề án
khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành trong từng
giai đoạn được áp dụng quy định tại Nghị quyết này để lập dự toán thực hiện.
Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy động
để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị thực
hiện theo định mức quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định
mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được
quy định tại Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP , định mức lập dự toán được áp dụng
bằng 70% quy định về định mức xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
để lập dự toán thực hiện.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được
quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP , định mức lập dự toán được áp dụng
bằng 50% quy định về định mức xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC để lập dự toán
thực hiện.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung, định mức
làm căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Nội dung, định mức lập dự toán ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ,
thư ký khoa học và các chức danh khác.
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Định mức dự
toán/tháng
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ (DMCN)
|
28.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Thư ký khoa học (DMTK)
|
8.400.000
|
6.000.000
|
3
|
Cá nhân thực hiện nhiệm vụ với chức danh Thành
viên chính (DMTVC)
|
22.400.000
|
16.000.000
|
4
|
Cá nhân thực hiện nhiệm vụ với chức danh Thành
viên (DMTV)
|
11.200.000
|
8.000.000
|
5
|
Cá nhân thực hiện nhiệm vụ với chức danh Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ (DMKTV)
|
5.600.000
|
4.000.000
|
b) Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ được lập
theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối với chủ nhiệm nhiệm
vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành viên chính; thành viên;
kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ).
- Dự toán chi thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ để thực
hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, được tính theo
công thức sau:
TLCN =
DMCN x 20% x T
Trong đó:
TLCN: Thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ.
DMCN: Định mức thù lao theo tháng của chủ
nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này.
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
- Dự toán chi thù lao của thư ký khoa học để thực
hiện các công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLTK =
DMTK x 20% x T
Trong đó:
TLTK: Thù lao của thư ký khoa học.
DMTK: Định mức thù lao theo tháng của
thư ký khoa học theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này.
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
- Dự toán chi thù lao của thành viên chính để thực hiện
các công việc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
được tính theo công thức sau:
TLTVC
= DMTVC x (Σtn/22)
Trong đó:
TLTVC: Tổng thù lao của thành viên
chính.
DMTVC: Định mức thù lao theo tháng của
thành viên chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Σtn: Tổng số ngày quy đổi mà thành viên
chính tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Dự toán chi thù lao của thành viên để thực hiện
các công việc quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN được
tính theo công thức sau:
TLTV =
DMTV x (Σtn/22)
Trong đó:
TLTV: Tổng thù lao của thành viên.
DMTV: Định mức thù lao theo tháng của
thành viên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Σtn: Tổng số ngày quy đổi mà thành viên
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Dự toán chi thù lao của kỹ thuật viên, nhân viên
hỗ trợ để thực hiện các công việc quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN được tính theo công thức sau:
TLKTV
= DMKTV x (Σtn/22)
Trong đó:
TLKTV: Tổng thù lao của kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ.
DMKTV: Định mức thù lao theo tháng của kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định
này.
Σtn: Tổng số ngày quy đổi mà kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động
phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày
do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Định mức
lập dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính bằng 70% theo mức
tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công
thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Định mức
lập dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính bằng 50% theo mức
tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công
thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
03/2023/TT-BTC .
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu
có): Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
4. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Định mức lập dự toán theo Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho
cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà
nước bảo đảm kinh phí và Nghị quyết số 08/2017/NQ- HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số chế độ chi tiêu hành
chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi,
bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với các hoạt động văn hóa thông tin
và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học như sau:
TT
|
Nội dung
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì Hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa
đàm khoa học
|
1.400.000 đồng/buổi
|
1.000.000 đồng/buổi
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
350.000 đồng/buổi
|
250.000 đồng/buổi
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
2.100.000 đồng/báo
cáo
|
1.500.000 đồng/báo
cáo
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
1.050.000 đồng/báo
cáo
|
750.000 đồng/báo
cáo
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
210.000 đồng/thành
viên/buổi
|
150.000 đồng/thành
viên/buổi
|
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
Định mức lập dự toán theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia
và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng
điều tra thống kê quốc gia và Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung chi, mức chi
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
6. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Chi họp Hội đồng
tự đánh giá kết quả/nhiệm vụ
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
630.000
|
450.000
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
525.000
|
375.000
|
3
|
Thư ký khoa học
|
105.000
|
75.000
|
4
|
Thư ký hành chính
|
105.000
|
75.000
|
5
|
Đại biểu được mời tham dự
|
70.000
|
50.000
|
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Định mức
lập dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 3,5% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước nhưng tối đa không quá 210 triệu đồng/nhiệm vụ.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Định mức
lập dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 2,5% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ.
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Định mức lập dự toán theo nguyên
tắc quy định tại Điều 2 Quy định này.
Điều 4. Nội dung, định mức lập
dự toán chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350.000
|
250.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
490.000
|
350.000
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
490.000
|
350.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
350.000
|
250.000
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260.000
|
900.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490.000
|
350.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.260.000
|
900.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
210.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
140.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
490.000
|
350.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700.000
|
500.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.050.000
|
750.000
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được
quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và
Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Nội dung, định mức chi hoạt động của tổ thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700.000
|
500.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
490.000
|
350.000
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
210.000
|
150.000
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
140.000
|
100.000
|
b) Định mức chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm
định được xây dựng dự toán theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số
03/2023/TT-BTC .
3. Định mức chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN: Tổng mức dự toán
chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền
họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Nội dung, định mức chi thông báo tuyển chọn trên
các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): Theo quy định khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
5. Nội dung, định mức chi công tác kiểm tra, đánh
giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh
giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
a) Công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND .
b) Chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1
Điều này.
6. Nội dung, định mức chi hội nghị, hội thảo khoa học
phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có):
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này.
7. Nội dung, định mức các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện theo
các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc
ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các nội dung, định mức chi khác làm căn cứ để xây
dựng dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ kiến nghị tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoặc được
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm họp
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho đến khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.