Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
19/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành:
16/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
19/2024/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 16
tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo
dục Mầm non;
Căn cứ Thông tư số
32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho Giáo dục Mầm non;
Căn cứ Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết
bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo
dục Mầm non;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người
học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình
đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên;
Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương
pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;
Căn cứ Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Thông tư số
07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao
đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tất cả các cơ sở giáo dục
công lập, các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tham mưu giúp quản lý nhà nước
về định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non của tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tham mưu
giúp quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của tỉnh và các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan.
b) Các đối tượng khác tham gia
đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh
được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Có Phụ
lục kèm theo).
Điều 3. Áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy
định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng,
phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục
Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Trường Cao đẳng Kon Tum; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 26 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế );
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Pháp chế );
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL );
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Nội vụ (Quản lý Văn thư - Lưu trữ );
- HĐND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.THT .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
A. THUYẾT
MINH
I. Căn cứ Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương
pháp xây dựng giá dịch vụ đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó quy định:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng trong giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (sau
đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật ) là lượng tiêu hao các yếu tố về lao
động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức kinh
tế - kỹ thuật bao gồm 05 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức
thiết bị, định mức vật tư, định mức cơ sở vật chất và định mức quản lý chung.
2. Định mức lao động là mức
tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ
để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị là mức
tiêu hao giá trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
4. Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
5. Định mức cơ sở vật chất: Chi
phí khấu hao tài sản cố định
a) Định mức sử dụng khu học lý
thuyết cho 01 người học: Đlt = Slt x Tlt, trong đó:
- Đlt: Định mức sử dụng khu học
lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2 x giờ/người
học).
- Slt: Diện tích sử dụng trung
bình của 01 (một) người học tại khu học lý thuyết trong quá trình đào tạo (đơn
vị tính m2/người học).
- Tlt: Tổng thời gian sử dụng tại
khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính
giờ).
b) Định mức sử dụng từng khu thực
hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo: Đth = Sth x Tth, trong đó:
- Đth: Định mức sử dụng từng
khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2 x giờ/người học).
- Sth: Diện tích sử dụng trung
bình từng khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2/người
học).
- Tth: Tổng thời gian sử dụng từng
khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (giờ).
6. Định mức quản lý chung là
các chi phí chung phục vụ cho quá trình đào tạo: phí văn phòng phẩm, công cụ dụng
cụ, điện, nước, phôi liệu…
II. Căn cứ Thông tư số
07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Thông tư số 29/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về
năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban
hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành
đào tạo giáo viên;
Trường Cao đẳng Kon Tum đã xây
dựng và ban hành Chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo, trình độ cao đẳng ngành
Giáo dục Mầm non: với tổng số 101 tín chỉ, 2.160 giờ, trong đó: lý thuyết: 905
giờ, thực hành 1.255 giờ.
III. Căn cứ Thông tư số
36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm, trong đó quy định:
1. Tại khoản 4 Điều 3: Định mức
giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 270 đến
420 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 810 đến 1.260 giờ hành chính ).
2. Tại điểm a khoản 1 Điều 6: Một
tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến ) cho
tối đa 40 sinh viên được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy.
B. ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CHI TIẾT
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho một người học, trong điều kiện lớp học 40 sinh viên. Chương trình
đào tạo: 2.160, lý thuyết: 905 giờ, thực hành 1.255 giờ.
- Căn cứ các quy định nêu trên
đề xuất ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật gồm 05 nội dung chính: Định mức
lao động; Định mức thiết bị; Định mức vật tư; Định mức cơ sở vật chất và Định mức
quản lý chung.
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
Định mức lao động được xác định
trên cơ sở lớp học lý thuyết: 40 sinh viên/lớp, lớp học thực hành các môn: 40
sinh viên/lớp (riêng các học phần thực hành: Học phần thực hành sư phạm
1,2,4, Kiến tập sư phạm, Âm nhạc, Tin học, Ứng dụng Công nghệ thông tin trong
Giáo dục Mầm non, Đàn phím điện tử, Mỹ thuật, Múa dân gian cơ bản: 20 sinh
viên/nhóm ). Do đó tổng số giờ Chương trình đào tạo là: 2.460 giờ, lý thuyết:
905 giờ, thực hành: 1.555 giờ.
STT
Định mức lao động
ĐVT
Định mức cho 1 lớp/1 khóa
Định mức cho 1 sinh viên/khóa
I
Định mức lao động trực tiếp
101,21
1
Định mức giờ dạy lý thuyết (Tổng
số giờ dạy lý thuyết/40 sinh viên/lớp)
Giờ
905
22,63
2
Định mức giờ dạy thực hành
(bao gồm thảo luận) (Tổng số giờ dạy thực hành/40 sinh viên/lớp)
Giờ
1555
53,88
3
Định mức giờ coi thi, Số giờ
coi thi = 47 học phần* 2 cán bộ coi thi * 2 phòng *0,3 giờ chuẩn
Giờ
56,4
1,41
4
Định mức giờ chấm thi: Số bài
thi = 47 học phần *40 Sinh viên * 2 cán bộ chấm thi *0,2
Giờ
752
18,80
5
Định mức giờ chủ nhiệm, cố vấn
học tập (15%)
Giờ
180
4,50
II
Định mức lao động gián tiếp
12,30
1
Định mức giờ công bộ máy quản
lý, phục vụ các hoạt động khác như Đảng, đoàn thể, đoàn thanh niên, phong
trào,…= 15% lao động trực tiếp
Giờ
369
9,23
2
Định mức giờ công cho bộ phận
hành chính, hỗ trợ, phục vụ lớp học = 5% định mức lao động trực tiếp
Giờ
123
3,08
Cộng
113,51
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị, đồ dung
ĐVT
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản
Số lượng/lớp học
Định mức/sinh viên
Thời gian sử dụng (năm)
Định mức tiêu hao/sinh viên/khóa
1
2
3
4
5
6=5/40
7
8=6/7 *3 năm
I
Trang thiết bị
*
Định mức thiết bị, phòng học
dùng chung
1
Ti vi 65 inch trở lên
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
2
Máy vi tính xách tay
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
3
Bàn ghế
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
10
0,3
4
Bảng
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
5
0,015
5
Bàn, ghế giáo viên
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
10
0,0075
6
Quạt treo tường
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
11
0,275
10
0,0825
*
Phòng học Mỹ thuật
1
Giá vẽ
Giá
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
5
0,6
2
Tủ đựng đồ
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
10
0,075
3
Bàn ghế
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
20
0,5
10
0,15
4
Ti vi 65 inch trở lên
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
5
Hệ thống âm thanh
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
6
Bàn, ghế giáo viên
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
10
0,0075
7
Quạt treo tường
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
7
0,175
10
0,0525
*
Phòng học Âm nhạc
1
Đàn ocgan
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
10
0,3
2
Đàn Piano
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
2
0,05
10
0,015
3
Tủ đựng đồ
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
5
0,15
4
Hệ thống âm thanh
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
5
Bàn ghế
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
20
0,5
10
0,15
6
Bàn, ghế giáo viên
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
10
0,0075
7
Ti vi 65 inch trở lên
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
8
Quạt treo tường
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
7
0,175
10
0,0525
*
Phòng học thực hành Mầm
non
1
Tủ đựng đồ
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
10
0,075
2
Kệ sắt đựng đồ
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
10
0,075
3
Hệ thống âm thanh
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
4
Bàn ghế
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
20
0,5
10
0,15
5
Bàn, ghế giáo viên
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
10
0,0075
6
Ti vi 65 inch trở lên
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
7
Quạt treo tường
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
7
0,175
10
0,0525
8
Thảm sàn nhựa cỏ nhân tạo
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
9
Gương
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
3
0,075
5
0,045
10
Gióng múa bằng gỗ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
3
0,075
5
0,045
11
Kệ trưng bày gỗ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
12
Tủ gỗ treo trang phục múa
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
5
0,015
II
Dụng cụ thực hành
*
Dụng cụ giảng dạy dinh
dưỡng
1
Chậu nhựa
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
2
Bộ nồi inox 3 chiếc
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
3
Dao thái thực phẩm
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
4
Thớt thái thực phẩm
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
5
Rổ nhựa
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
6
Tạp dề, mũ đầu bếp
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
7
Tô
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
8
Đĩa sứ lớn
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
9
Đĩa sứ nhỏ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
16
0,4
2
0,6
10
Nồi nấu bột
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
11
Thìa inox
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
12
Muôi inox
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
13
Nồi hầm
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
*
Dụng cụ giảng dạy vệ
sinh
1
Máy dập ghim bấm 10
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
2
Hót rác
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
3
Cây lau nhà
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
4
Thùng rumine inox có vòi
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
5
Búp bê bé trai
Con
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
6
Búp bê bé gái
Con
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
7
Xô nhựa đựng nước lớn
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
8
Chậu nhựa đựng nước lớn
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
9
Chậu nhựa đựng nước nhỏ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
10
Gáo múc nước
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
11
Khăn bông
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
*
Dụng cụ giảng dạy tạo
hình, đồ chơi
1
Máy dập ghim bấm 10
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
2
Chổi quét lớp
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
3
Hót rác
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
4
Dao dọc giấy
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
5
0,125
2
0,1875
5
Súng bắn nến
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
*
Dụng cụ giảng dạy
múa, âm nhạc
1
Chổi quét lớp
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
2
Hót rác
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
3
Cây lau nhà
Bộ
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
4
Thùng đựng rác
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
5
Xắc xô 2 mặt to
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
8
0,2
2
0,3
6
Xắc xô 2 mặt nhỏ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
7
Trống cơm
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
10
0,25
2
0,375
8
Phách (tre, gỗ)
Đôi
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
9
Giầy múa
Đôi
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
10
Quạt múa
Đôi
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
11
Khăn múa (Thái, Mông)
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
12
Ô múa
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
13
Quả chuông
Đôi
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
*
Dụng cụ giảng dạy
phương pháp
1
Kéo cắt
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
2
Dây ruy băng vải màu
Cuộn
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
20
0,5
2
0,75
3
Khăn lau tay
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
6
0,15
2
0,225
4
Dao rọc giấy
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
2
0,05
2
0,075
5
Dụng cụ làm vườn (xẻng, cuốc)
Chiếc
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
6
Dây dù loại sợi nhỏ
Cuộn
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
1
0,025
2
0,0375
7
Bóng nhựa màu loại nhỏ
Quả
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
120
3
2
4,5
8
Bóng nhựa màu loại to
Quả
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
20
0,5
2
0,75
9
Xô nhựa đựng nước lớn
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
10
Chậu nhựa đựng nước lớn
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
11
Chậu nhựa đựng nước nhỏ
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
12
Gáo múc nước
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
13
Búp bê bé trai
Con
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
14
Búp bê bé gái
Con
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
15
Thùng đựng rác
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
3
0,075
2
0,1125
16
Mũ bảo hộ lao động (vải)
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
17
Găng tay lao động
Đôi
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
18
Dây nhảy dây
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
40
1
2
1,5
19
Súng bắn nến
Cái
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
4
0,1
2
0,15
20
Túi cát thể dục
Túi
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
21
Vòng thể dục lớn
Chiếc
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
22
Vòng thể dục nhỏ
Chiếc
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
2
0,375
23
Gậy thể dục
Chiếc
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
24
Cổng chui (dành cho trẻ)
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
8
0,2
2
0,3
25
Cổng chui (dành cho giáo
viên)
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
26
Bộ tranh lô tô theo các chủ đề
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
27
Bộ tranh theo các chủ đề
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
28
Bộ đồ chơi động vật sống
trong rừng
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
29
Túi đồ chơi trái cây
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
30
Bộ nhận biết những con vật
nuôi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
31
Tranh ảnh lễ hội, danh lam
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
32
Bộ con vật sống dưới nước
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
33
Bộ đồ chơi động vật côn trùng
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
34
Bộ đồ chơi động vật trong gia
đình
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
35
Bộ tranh môi trường xung
quanh theo chủ đề 3-4 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
36
Bộ tranh môi trường xung
quanh theo chủ đề 4-5 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
37
Bộ tranh môi trường xung
quanh theo chủ đề 5-6 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
38
Bộ làm quen với toán mẫu giáo
dành cho giáo viên
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
39
Bộ làm quen với toán (dành
cho trẻ)
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
40
Bộ tranh truyện nhà trẻ
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
41
Bộ tranh truyện mẫu giáo 3-4
tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
42
Bộ tranh truyện mẫu giáo 4-5
tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
43
Bộ tranh truyện mẫu giáo 5-6
tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
44
Bộ tranh thơ nhà trẻ
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
45
Bộ tranh thơ mẫu giáo 3-4 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
46
Bộ tranh thơ mẫu giáo 4-5 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
47
Bộ tranh thơ mẫu giáo 5-6 tuổi
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
48
Tranh cơ thể bé
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
49
Bộ đồ chơi các phương tiện
giao thông bằng nhựa
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
50
Khuôn tạo hình
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
51
Xắc xô 2 mặt to
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
52
Bộ xếp hình xây dựng
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
53
Gạch xây dựng nhỏ
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
10
0,25
2
0,375
54
Hàng rào lắp ghép lớn
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
55
Bộ làm quen chữ cái theo chủ
đề
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
56
Bộ thẻ số và chữ cái cho trẻ
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
57
Bộ chữ số và chữ cái cho cô
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
58
Domino chữ cái và số
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
59
Bộ đồ chơi nấu ăn
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
60
Đồng hồ treo tường
Cái
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
4
0,1
2
0,15
61
Phần mềm kidsmart
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
1
0,025
2
0,0375
62
Nam châm dính bảng (Loại to)
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
40
1
2
1,5
63
Thiết bị trợ giảng (Micro
không dây)
Bộ
Theo tiêu chuẩn ngành nghề
2
0,05
2
0,075
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Định mức sử dụng
Cho 1 lớp học/khóa
Cho 1 sinh viên/khóa
1
2
3
4
5=4/40
*
Vật tư giảng dạy dinh dưỡng
1
Bột gạo
Kg
8
0,2
2
Gạo nếp
Kg
8
0,2
3
Gạo tẻ
Kg
8
0,2
4
Bột ngọt
Kg
2
0,05
5
Nước mắm loại 1
Lit
8
0,2
6
Dầu thực vật
Lit
16
0,4
7
Thịt gà
Kg
12
0,3
8
Thịt lợn nạc
Kg
10
0,25
9
Thịt ba chỉ lợn
Kg
8
0,2
10
Thịt bò
Kg
16
0,4
11
Xương lợn
Kg
12
0,3
12
Cá trắm/chép
Kg
12
0,3
13
Tôm tươi
Kg
8
0,2
14
Tôm nõn khô
Kg
4
0,1
15
Đậu tương
Kg
12
0,3
16
Đường kính trắng
Kg
12
0,3
17
Đậu xanh
Kg
4
0,1
18
Bột canh
Kg
4
0,1
19
Khoai tây
Kg
12
0,3
20
Cà rốt
Kg
8
0,2
21
Trứng gà
Quả
120
3
22
Rau ngót
Kg
12
0,3
23
Rau cải ngọt
Kg
12
0,3
24
Su su
Kg
12
0,3
25
Rau mùng tơi
Kg
10
0,25
26
Cà chua
Kg
16
0,4
27
Bí đỏ
Kg
12
0,3
28
Đậu phụ
Kg
10
0,25
29
Giá đỗ
Kg
8
0,2
30
Rau mùi
Kg
2
0,05
31
Hành lá
Kg
3
0,075
32
Hành khô
Kg
1
0,025
33
Tỏi khô
Kg
1
0,025
34
Quả tươi các loại
Kg
80
2
35
Ngô tươi
Kg
12
0,3
36
Sữa tươi
Lít
16
0,4
37
Sữa đặc có đường
Lon
20
0,5
*
Vật tư giảng dạy vệ
sinh
1
Giấy A0
Tờ
8
0,2
2
Bút viết bảng Thiên Long
Cái
8
0,2
3
Phấn
Hộp
9
0,225
4
Bút xóa Thiên Long
Cái
8
0,2
5
Bút nhớ dòng Thiên Long
Cái
8
0,2
6
Ghim bấm 10
Hộp
12
0,3
7
Ghim A
Hộp
8
0,2
8
Khăn lau tay
Chiếc
12
0,3
9
Khăn lau bảng
Chiếc
4
0,1
10
Nước lau bảng
Lọ
5
0,125
11
Băng dính trong Thiên Long
Cuộn
3
0,075
12
Xà phòng rửa tay
Bánh
40
1
*
Vật tư giảng dạy tạo hình,
đồ chơi
1
Giấy A0
Tờ
40
1
2
Bút viết bảng Thiên Long
Cái
8
0,2
3
Phấn
Hộp
10
0,25
4
Bút xóa Thiên Long
Cái
8
0,2
5
Bút nhớ dòng Thiên Long
Cái
8
0,2
6
Ghim bấm 10
Hộp
12
0,3
7
Ghim A
Hộp
8
0,2
8
Khăn lau bảng
Chiếc
2
0,05
9
Nước lau bảng
Lọ
6
0,15
10
Băng dính trong Thiên Long
Cuộn
2
0,05
11
Bìa màu
Tập
20
0,5
12
Băng dính 2 mặt
Cuộn
20
0,5
13
Hồ dán
Hộp
40
1
14
Bút lông
Bộ
20
0,5
15
Màu sáp
Hộp
40
1
16
Chì màu
Hộp
40
1
17
Com pa
Cái
40
1
18
Màu nước
Hộp
40
1
19
Xốp bi tít các màu lớn
Tấm
40
1
20
Xốp bi tít các màu trung
Tấm
20
0,5
21
Xốp bi tít các màu mỏng
Tấm
5
0,125
22
Keo nến
Cái
40
1
23
Băng keo cuộn cành
Cuộn
20
0,5
*
Vật tư giảng dạy múa,
âm nhạc, phương pháp
1
Phấn
Hộp
5
0,125
2
Khăn lau tay
Chiếc
2
0,05
3
Khăn lau bảng
Chiếc
2
0,05
4
Giấy A0
Tờ
120
3
5
Giấy A4
Gam
6
0,15
6
Bút viết bảng Thiên Long
Cái
10
0,25
7
Phấn
Hộp
60
1,5
8
Thước kẻ mica
Cái
4
0,1
9
Bút xóa Thiên Long
Cái
10
0,25
10
Bút nhớ dòng Thiên Long
Cái
10
0,25
11
Ghim bấm 10
Hộp
10
0,25
12
Ghim A
Hộp
10
0,25
13
Dây ruy băng vải màu
Cuộn
20
0,5
14
Khăn lau tay
Chiếc
6
0,15
15
Giấy màu thủ công
Tập
200
5
16
Khăn lau bảng
Chiếc
6
0,15
17
Nước lau bảng
Lọ
6
0,15
18
Bìa màu
Tập
80
2
19
Băng dính 2 mặt
Cuộn
40
1
20
Băng dính trong Thiên Long
Cuộn
6
0,15
21
Thảm xốp
Hộp
10
0,25
22
Xốp bi tít các màu lớn
Tấm
80
2
23
Xốp bi tít các màu trung
Tấm
40
1
24
Xốp bi tít các màu mỏng
Tấm
40
1
25
Keo nến
Cái
200
5
26
Băng keo giấy dính
Cuộn
40
1
27
Hoa tươi các loại
Bông
300
7,5
28
Giấy ghi nhớ loại to
Tệp
8
0,2
29
Màu vẽ nước (12 màu)
Bộ
40
1
30
Túi ươm cây
Túi
40
1
31
Đất trồng cây
Bao
4
0,1
32
Bóng bay
Túi
6
0,15
33
Khẩu trang
Chiếc
40
1
34
Xà phòng rửa tay
Bánh
40
1
35
Hồ dán
Hộp
40
1
36
Bút lông
Bộ
40
1
37
Bút chì màu
Hộp
40
1
38
Bút sáp
Bộ
40
1
39
Đất nặn
Bộ
40
1
40
Bông y tế
Gói
40
1
41
Gạc sạch
Gói
40
1
42
Thuốc sát trùng ngoài da
Lọ
40
1
43
Oresol
Gói
40
1
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Nội dung
ĐVT
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ)
1
2
3
4
5
6=4*5
1
Định mức sử dụng khu nhà học
lý thuyết
Phòng
1,35
905
1.221,75
2
Định mức sử dụng từng khu thực
hành
Phòng
2,7
1.255
3.388,50
3
Định mức các khu chức năng, hạ
tầng kỹ thuật khác (% của giờ thực hiện)
Phòng
-
Thư viện (tần xuất sử dụng
10%)
2
128
256
-
Khu rèn luyện thể chất, thể
thao (tần xuất sử dụng 5%)
2
64
128
-
Hội trường
0,8
12,8
10,24
V. ĐỊNH MỨC
QUẢN LÝ CHUNG
STT
Nội dung
ĐVT
Thuyết minh
Định mức cho 1 sinh viên/khoá
1
Định mức điện chiếu sáng
Kw
(0,4kwh/sinh viên/giờ)*2.160 giờ
864
2
Định mức nước sinh hoạt phục
vụ đào tạo
m3
0,06m3/sinh viên/ngày* (2.160 giờ/8 giờ/ngày=270 ngày)
16
3
Định mức tài liệu, chương
trình giáo trình
Bộ
1 bộ dùng chung
0,03
4
Vé xe đi thực tập, thực tế
cho sinh viên
Lượt
2 lượt đi và về
2,0
5
Hồ sơ
Bộ
1,0
6
Bằng tốt nghiệp, bảng điểm
(phôi bằng, in ấn)
Cái
1 bằng tốt nghiệp, 1 bảng điểm, 1 giấy chứng nhận và bảng điểm tạm thời
4,0
Quyết định 19/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum
421
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng