ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1532/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1732 TTr-STNMT ngày 29 tháng 6
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kề từ ngày ký và sửa đổi,
bổ sung 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn tại Quyết định
số 857/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường bổ sung 03 thủ tục hành
chính này vào quy trình nội bộ trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Tài Nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 1532/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên TTHC được thay thế
|
Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
264945
|
+ Thời hạn kiểm tra hồ
sơ 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn tiến hành thẩm
định,thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận: 15 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
+ Luật khí tượng thủy
văn.
+ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
+ Nghị định Số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định sổ 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khí tượng thủy văn.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
264946
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
264947
|
05 ngày làm việc kẻ từ
ngày nhận đu hồ sơ hợp lệ
|
I.
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Trình tự thực
hiện:
1. Nộp hồ
sơ:
Tổ chức cá nhân nộp
hồ sơ hợp lệ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2. Chuyển hồ
sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định
hồ sơ:
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận.
Trường hợp không
đủ điều kiện cấp giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân biết lý do.
3. Trình hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Tài nguyên và
Môi trường lập tờ trình và trình hồ sơ, tài liệu lên Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định việc cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
4. Trả kết
quả
Sau khi cỏ quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép mang theo phiếu hẹn đến và nhận
giấy phép.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn (theo mẫu);
2. Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;
3. Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng
lao động của đội ngũ nhân viên;
4. Bản khai cơ
sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo (theo mẫu số 06);
5. Bản khai kinh
nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (theo mẫu số 2);
2. Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên
ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
3. Bản khai cơ
sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng
dự báo, cảnh báo (theo mẫu số 06).
4. Bản khai kinh
nghiệm công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng
làm việc.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn tiến
hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Phí, lệ
Phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
+ Giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 kèm theo Nghị định
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ.
+ Mẫu số 06 kèm theo Nghị định
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ: Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khí tượng
thủy văn năm 2015;
+ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn ;
+ Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
2. Người đại diện
trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định
thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính
tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định
số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………
(Ghi rõ loại hoạt
động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê
khai kèm theo.
Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/
cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo;
quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
(Kèm theo đơn đề nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ
sung/gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật
chất, kỹ thuật (Trang thiết bị, hệ thống tính toán,
thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin,
dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo:
3. Quy trình kỹ
thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
TT
|
Tên quy trình*
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*Kèm theo bản
sao văn bản quy trình
4. Quy trình
quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy trình**
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
**Kèm theo bản
sao văn bản quy trình
Cam kết xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá
nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
- Trình tự thực
hiện:
1. Nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ hợp lệ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép yêu cầu gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép
hết hiệu lực ít nhất 30 ngày.
2. Chuyển hồ
sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định
hồ sơ:
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận. Trường hợp không đủ
điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trình hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Tài nguyên và
Môi trường lập tờ trình và trình hồ sơ, tài liệu lên Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức cá nhân có đủ điều kiện. Trong trường hợp
không chấp thuận việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trả kết
quả
Sau khi có quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép mang theo phiếu hẹn đến và nhận
giấy phép.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công
gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ
sơ:
1. Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
(theo Mẫu số 02);
2. Báo cáo kết quả
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc
được sửa đổi, bổ sung giấy phép (theo Mẫu số
3);
3. Bản sao chứng
thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: 02 ngày làm việc.
+ Thời hạn tiến
hành thẩm định,thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ
Phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
+ Báo cáo kết quả
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc
được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu
số 03 phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/
2016 của Chính phủ
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khí tượng
thủy văn năm 2015.
+ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
+ Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
2. Người đại diện
trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định
thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính
tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định
số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………
(Ghi rõ loại hoạt
động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê
khai kèm theo.
Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/
cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày ……
tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm
…………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
- Trình tự thực
hiện:
1. Nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ hợp lệ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
2. Chuyển hồ
sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ
đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Thẩm định
hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, thẩm định, thẩm
tra hồ sơ.
Trường hợp không
đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
4. Trình hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Tài nguyên và
Môi trường lập tờ trình và trình hồ sơ, tài liệu lên Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định việc cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
5. Trả kết
quả
Sau khi có quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép mang theo phiếu hẹn đến và nhận
giấy phép.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công
gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ
Phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức:
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
3. Có đội ngũ
nhân lực tối thiểu 03 người, trong đó ít nhất một người tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
4. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
5. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam
1. Có cơ sở vật
chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm:
Trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự
báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
2. Tốt nghiệp đại
học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Được phép hoạt
động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
4. Có nhân lực
thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khí tượng
thủy văn năm 2015;
+ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn;
+ Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ………. tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
2. Người đại diện
trước pháp luật (không áp dụng đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định
thành lập/giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh:
4. Địa chỉ chính
tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định
số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………
(Ghi rõ loại hoạt
động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê
khai kèm theo.
Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/
cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|