Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước Phú Thọ
Số hiệu:
16/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Hoàng Dân Mạc
Ngày ban hành:
14/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
16/2017/NQ-HĐND
Phú
Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC (BAO GỒM CẢ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 5337/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tán thành phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn
vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 -
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, phân bổ như sau:
1. Về
nguồn vốn đầu tư
Tổng số vốn kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao là
11.815,171 tỷ đồng, trong đó:
1.1. Dự phòng (10%) là
1.158,305 tỷ đồng;
1.2. Phân bổ chi tiết (90%)
là 10.656,866 tỷ đồng, cụ thể như sau:
a) Vốn ngân sách trung ương
là 7.624,009 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ
ngân sách trung ương (các chương trình mục tiêu): 3.357,9 tỷ đồng;
-
Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 1.732,685 tỷ đồng;
-
Vốn trái phiếu Chính phủ: 864 tỷ đồng;
-
Vốn hỗ trợ người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 232,123 tỷ đồng;
-
Vốn nước ngoài ODA: 1.437,301 tỷ đồng.
b)
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 3.032,857 tỷ đồng, bao gồm:
-
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 1.408,267 tỷ đồng;
-
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.485 tỷ đồng;
-
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 139,59 tỷ đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 01 kèm theo)
2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế hoạch
Kế
hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính
phủ) giai đoạn 2016 - 2020 theo các nguyên tắc, tiêu chí dưới đây:
2.1.
Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi
năm 2015, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; các Nghị định
của Chính phủ và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Việc phân bổ vốn phải phục vụ
cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Khóa XVIII, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; bố trí vốn đầu tư tập trung để khắc phục
tình trạng phân tán, dàn trải, dở dang, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ; bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất
về mục tiêu, cơ chế, chính sách thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia. Đồng
thời, có giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành và đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách, làm cơ sở
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2.
Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm cả trái phiếu
Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình theo
thứ tự ưu tiên sau đây:
-
Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng
chưa bố trí đủ vốn;
-
Dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
-
Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài;
-
Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
(PPP);
-
Dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt;
-
Dự án khởi công mới phải đảm bảo đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư công, các nghị định của Chính phủ.
3. Kế hoạch phân bổ chi tiết
3.1. Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương (các
chương trình mục tiêu)
Tổng
số vốn phân bổ là 3.357,9 tỷ đồng, trong đó:
-
Thu hồi các khoản ứng trước ngân sách trung ương: 174,173 tỷ đồng;
-
Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản: 70,813 tỷ đồng;
-
Bố trí cho các dự án thuộc 13 Chương trình mục tiêu: 3.112,914 tỷ đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 02 kèm theo)
3.2. Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia
Tổng
nguồn vốn phân bổ là 1.732,685 tỷ đồng, trong đó:
-
Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững: 572,495 tỷ đồng;
-
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.160,19 tỷ đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 03 kèm theo)
3.3. Vốn trái phiếu Chính phủ
Tổng
số vốn phân bổ là 864 tỷ đồng, trong đó:
-
Lĩnh vực giao thông: 693 tỷ đồng bố trí cho 01 dự án;
-
Chương trình kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học: 171 tỷ đồng, bố trí
cho các dự án thuộc 07 huyện trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết có phụ biểu số 04 kèm theo)
3.4. Vốn nước ngoài ODA
Tổng
số vốn phân bổ là 1.437,301 tỷ đồng, bố trí cho 11 chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
(Chi tiết có phụ biểu số 05 kèm theo)
3.5. Vốn hỗ trợ người có công với cách mạng theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Thực
hiện phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách trung ương (không để lại 10% dự phòng), tổng
số vốn phân bổ là 232,123 tỷ đồng, hỗ trợ cho các hộ gia đình có công với cách
mạng theo định mức như sau:
-
Xây dựng mới nhà ở: 38 triệu đồng/hộ.
-
Sửa chữa nhà ở: 19 triệu đồng/hộ.
(Chi tiết có phụ biểu số 06 kèm theo)
3.6. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
Tổng
số vốn phân bổ là 3.032,857 tỷ đồng, trong đó:
-
Năm 2016 đã giao 816,2 tỷ đồng;
-
Năm 2017 đã giao 549,93 tỷ đồng;
-
Kế hoạch năm 2018 - 2020 còn lại là 1.666,727 tỷ đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 07 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
-
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVIII, kỳ họp thứ Năm thông
qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành./.
Phụ biểu số 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020
Ghi chú
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn nước ngoài
TỔNG SỐ
11.815.171
10.218.170
1.597.001
A
DỰ PHÒNG (10%)
1.158.305
998.605
159.700
B
PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)
10.656.866
9.219.565
1.437.301
I
Vốn ngân sách trung
ương
7.624.009
6.186.708
1.437.301
1
Các chương trình mục tiêu
3.357.900
3.357.900
2
Chương trình mục tiêu quốc
gia
1.732.685
1.732.685
-
Chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới
1.160.190
1.160.190
-
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
572.495
572.495
3
Vốn trái phiếu Chính phủ
864.000
864.000
4
Vốn nước ngoài ODA
1.437.301
1.437.301
5
Hỗ trợ cho người có công
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013
232.123
232.123
Gồm 10% dự phòng
II
Vốn đầu tư trong cân đối
ngân sách địa phương
3.032.857
3.032.857
1
Vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ
1.408.267
1.408.267
2
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất
1.485.000
1.485.000
3
Đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
139.590
139.590
Phụ biểu số 02
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Năng lực thiết kế
Thời gian KC- HT
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư
điều chỉnh đã được TTg giao kế hoạch
Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
(đợt 2)
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban
hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Thu hồi các khoản ứng trước NSTW
Thanh toán nợ XDCB
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
TỔNG SỐ
10.940.603
8.309.417
3.255.585
2.417.345
3.731.000
174.713
70.813
A
PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)
3.357.900
174.713
70.813
I
Chương trình mục tiêu Phát
triển kinh tế - xã hội các vùng
4.863.976
3.662.536
1.511.554
996.932
1.207.729
50.000
41.055
1
Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến
đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp)
TX Phú Thọ
112/QĐ-UBND, 12/01/2012; 2766/QĐ-UBND , 30/10/2013, 3390/QĐ-UBND ngày
15/12/2016; 112/QĐ-UBND , 21/1/2012; 451/QĐ-UBND ngày 3/3/2017
105.559
83.000
31.680
29.000
54.000
10.000
Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu
nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp)
- Giai đoạn 1
TX Phú Thọ
14-16
112/QĐ-UBND, 12/01/2012;
2766/QĐ-UBND, 30/10/2013
52.500
50.000
31.680
29.000
21.000
10.000
Dự án hoàn thành; bố trí để thu hồi tạm
ứng
Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu
nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp)
- Giai đoạn 2
TX Phú Thọ
3,7km C3MN
16-20
3390/QĐ-UBND ngày
15/12/2016; 112/QĐ-UBND, 21/1/2012
53.059
33.000
33.000
2
Hỗ trợ Trường Đại học Hùng Vương Thanh toán nợ các công trình: Trung
tâm hành chính hiệu bộ; hạ tầng kỹ thuật; khoa đại học kinh tế; khu KTX
3014-01/10/2009
900.160
900.160
349.010
214.513
9.600
9.600
3
Dự án khu tái định cư Đại học Hùng Vương
3014/QĐ-UBND, 01/10/2009
209.900
209.900
39.150
36.175
3.000
3.000
4
Đường đến Trung tâm xã Thu Cúc
Tân Sơn
10-14
1139/QĐ- UBND; 06/4/2010; 2623/QĐ-UBND , 03/10/12
148.744
148.744
128.100
128.100
5.000
5.000
Dự án hoàn thành
5
Khoa Đại học Nông Lâm nghiệp - Trường Đại học Hùng Vương
3251/QĐ-UBND, 22/10/2004; 1229/QĐ-UBND , 04/5/2006; 3014/QĐ-UBND ,
01/10/2009
78.969
78.969
56.544
56.544
20.000
2.500
6
Đường giao thông tránh lũ các xã phía bên bờ hữu sông Thao, huyện Hạ
Hoà
11-16
1222/QĐ-UB, 07/5/10
239.906
239.000
139.850
108.900
83.000
7.000
7
Cầu, đường nối thị trấn Thanh Sơn - xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn
Thanh Sơn
6,28km C4MN
2010- 2015
1908, 3/7/2009
134.513
134.513
90.700
90.700
20.955
20.955
8
Cải tạo, gia cố và nâng cấp đường Âu Cơ (đoạn từ điểm đầu giao với đường
Hùng Vương đến Km59 đê hữu sông Lô)
Việt Trì
7,3km đường đô thị
16-20
1118/QĐ-UBND 27/4/2010; 2473/QĐ-UBND 13/8/2010; 2640/QĐ-UBND
30/10/2015
419.400
165.000
219.520
133.500
9
Đường Tân Phú - Xuân Đài (giai đoạn 2)
Tân Sơn
6,2km đường C5MN
16-20
2642/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
139.059
115.000
75.500
10
Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh
Đoan Hùng
13,5km đường C3MN
14-18
1197/QĐ-UBND ngày 8/5/2012; 2768/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 771/QDD-
UBND, 10/4/2014
348.065
300.000
120.000
120.000
136.500
11
Cầu qua sông Bần xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn
Thanh Sơn
Cầu BTCT 110m, 9,7km đường C4ĐB
2014-2018
1729/QĐ-UBND, 29/7/2014; 2608/QĐ-UBND , 29/10/2014; 748/QĐ-UBND ngày
5/4/2017
294.500
249.500
30.000
30.000
60.000
33.000
12
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa
(GĐ1 + GĐ2)
Hạ Hòa
Tiêu úng 3.044ha đất tự nhiên, tưới 140ha
đất trồng lúa
14-18
2402/QĐ-UBND, 12/9/2012; 2747/QĐ-UBND , 30/10/2013; 2679/QĐ-UBND ,
31/10/2014
425.219
350.000
113.000
113.000
128.500
13
Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê
Cẩm Khê
1,37km đường đô thị
2015- 2019
2605/QĐ-UBND, 29/10/2014
123.267
110.000
40.000
40.000
63.000
14
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 318
Đoan Hùng
11,7km đường C4MN
2015- 2019
2603/QĐ-UBND, 29/10/2014
105.800
75.000
30.000
30.000
28.445
15
Đường từ nút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường 35m thị
xã Phú Thọ (đường vào Khu CN Phú Hà)
TX Phú Thọ
0,93km đường đô thị
16-20
596/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 2643/QĐ-UBND 30/10/2015
116.000
80.000
80.000
16
Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông
Thao huyện Cẩm Khê
Cẩm Khê
Tiêu úng 1.056ha
16-20
358/QĐ-UBND ngày 22/2/2016; 807/QĐ-UBND ngày 8/4/2016
323.024
114.000
73.211
17
Hoàn thiện hệ thống giao thông, cấp nước sinh hoạt, điện chiếu sáng
trung tâm huyện Tân Sơn
Tân Sơn
3,83km đường và hệ thống chiếu sáng, cây
xanh
16-20
734/QĐ-UBND ngày 30/3/2016
101.885
85.000
44.000
18
Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp đường giao thông từ Khu di
tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng đi cầu Phong Châu
Lâm Thao
ĐTXD tuyến đường dài 5,63km
2015- 2019
2794/QĐ-UBND 31/10/2013; 1961/QĐ-UBND 26/8/2014; 304/QĐ-UBND ,
17/2/2017
240.610
40.750
45.000
40.750
19
Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía
Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa
Hạ Hòa
ĐTXD tuyến đường dài 12,16km
16-20
729/QĐ-UBND, 30/3/2016; 66/QĐ-UBND , 12/1/2017
196.160
140.000
5.000
0
104.768
-
- Đoạn từ QL.70B đi thị trấn
Hạ Hòa
106.160
50.000
35.000
-
- Đoạn từ QL.70B đi các xã
phía Nam và TL.320D
90.000
90.000
69.768
20
Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn
Thanh Thủy, Thanh Sơn
8,18km đường đô thị
2015- 2019
1806/QĐ-UBND ngày 06/8/2014; 65/QĐ-UBND , 12/1/2017
213.236
44.000
74.000
44.000
II
Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư
899.700
899.700
0
0
563.000
0
0
-
Dự án khởi công mới trong
giai đoạn 2016- 2020
1
Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ
thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến
nhánh đê tả ngòi Lò Lợn)
TX Phú Thọ
Nâng cấp, gia cố 10,94km đê sông
16-20
607/QĐ-UBND, 17/3/2016
499.603
499.603
340.000
2
Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối
TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)
Cẩm Khê
Tiêu úng 7.450ha
16-20
637/QĐ-UBND, 17/3/2016
400.097
400.097
223.000
III
Chương trình mục tiêu Phát
triển lâm nghiệp bền vững
361.750
299.889
5.700
4.000
128.400
7.000
0
(1)
Dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016- 2020
1
Dự án đầu tư phát triển giống cây lâm nghiệp chất lượng cao tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2011- 2015
2662/QĐ-UBND ngày 22/10/2013
16.052
10.000
5.700
4.000
3.000
2
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp
bách giai đoạn 2012- 2015
2949/QĐ-UBND 31/10/2012; 3318, 27/12/2013
26.759
25.899
7.000
7.000
(2)
Dự án khởi công mới trong
giai đoạn 2016- 2020
1
Dự án xây dựng các tuyến đường lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
740/QĐ-UBND, 30/3/2016
65.850
50.000
10.000
2
Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016- 2020
HTT
Trồng rừng phòng hộ: 1.528ha; chăm sóc
3.728ha và mua sắm trang thiết bị
16-20
739/QĐ-UBND, 30/3/2016
60.288
32.000
10.000
3
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn
2016- 2020
Tân Sơn
Công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, cấp
III
16-20
638/QĐ-UBND, 18/3/2016
129.990
129.990
76.000
4
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp
bách giai đoạn 2015- 2020
HTT
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
phục vụ PCCC rừng
16-20
499/QĐ-UBND, 10/3/2016
62.810
52.000
22.400
IV
Chương trình mục tiêu cấp
điện nông thôn, miền núi và hải đảo
226.591
192.602
0
0
35.000
0
0
Dự án chuyển tiếp, hoàn
thành sau năm 2017
Dự án nhóm B
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Phú Thọ
Phú Thọ
Cấp điện các xã, thôn bản vùng khó khăn
chưa có điện
16-20
2434/QĐ-UBND 17/9/2012; 2316/QĐ-UBND ngày 26/8/2014
226.591
192.602
35.000
V
Chương trình mục tiêu Phát
triển hệ thống trợ giúp xã hội
78.109
67.000
0
0
40.600
0
0
Dự án dự kiến hoàn thành
trong giai đoạn 2016-2020
Dự án nhóm C
1
Dự án cải tạo, nâng cấp Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy giai
đoạn 2016- 2020
Phù Ninh
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
2017- 2020
688/QĐ-UBND ngày 30/3/2017
12.998
7.000
7.000
Dự án nhóm B
2
Dự án nâng cấp, mở rộng khu chăm sóc và phục hồi chức năng cho người mắc
bệnh tâm thần, người rối nhiễu tâm trí thuộc trung tâm trợ giúp xã hội và phục
hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ
H. Đoan Hùng
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
2016- 2020
2923, 30/11/2015
65.111
60.000
33.600
VI
Chương trình mục tiêu Y tế
- Dân số
113.763
83.038
23.897
18.094
31.000
0
0
(1)
Dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016- 2020
1
Trung tâm kiểm nghiệm (thiết bị)
Việt Trì
2009- 2015
2993 30/9/2009; 2493 20/9/2012
31.805
31.805
9.227
9.047
12.000
2
Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản (Đầu tư xây dựng và mua sắm trang
thiết bị)
Việt Trì
2010- 2014
3813 24/11/2010
36.233
36.233
14.670
9.047
4.000
(2)
Dự án khởi công mới trong
giai đoạn 2016- 2020
Cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị thực hiện chuẩn Quốc gia của
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
Việt Trì
17-20
45.725
15.000
15.000
VII
Chương trình mục tiêu Đầu
tư phát triển hệ thống y tế địa phương
245.870
167.812
60.200
60.200
60.000
0
17.758
Dự án chuyển tiếp, hoàn
thành trong giai đoạn 2016- 2020
Dự án nhóm B
1
Bệnh viện Y học cổ truyền
Việt Trì
2011- 2015
2510 1/9/2009
118.684
80.460
35.600
35.600
44.860
13.758
2
Bệnh viện Phục hồi chức năng
Việt Trì
2011- 2016
2512 10/9/2009
127.186
87.352
24.600
24.600
15.140
4.000
VIII
Chương trình mục tiêu Phát
triển văn hóa
2.620.008
1.880.395
1.333.343
1.139.207
573.200
25.285
12.000
Dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016- 2020
(1)
Các dự án hoàn thành, bàn
giao đi vào sử dụng trước 31/12/2016
Dự án nhóm
B
1
Trung tâm lễ hội (GĐ 1+2)
Việt Trì
2007
1414/QĐ- UBND15/6/2007; 305/QĐ-UBND1/2/2010
651.054
651.054
561.433
522.637
3.400
3.400
2
Bảo tàng Hùng Vương (Việt Trì)
2970/QĐ-UBND 03/12/2010
208.108
208.108
158.457
156.265
10.000
10.000
3
Dự án tu bổ, tôn tạo di tích gắn với di sản "Văn hóa Hát Xoan Phú
Thọ" và "Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ"
2014- 2017
3409/QĐ-UBND ngày 12/12/2012; 1524/QĐ-UBND ngày 19/6/2013; 2640/QĐ-UBND
ngày 30/10/2014; 2641/QĐ-UBND ngày 30/10/2014; 2642/QĐ-UBND ngày 30/10/2014;
2644/QĐ-UBND ngày 30/10/2014
96.641
72.480
34.440
17.840
54.000
4
Hồ dưới chân núi Hình Nhân và đồi Lật Mật
4261/QĐ-UBND 17/12/2010
29.487
29.487
26.999
26.999
2.000
2.000
(2)
Các dự án chuyển tiếp sang
giai đoạn 2016- 2020
Dự án nhóm A
Dự án Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ Tổng hợp thành phố
Việt Trì
Việt Trì
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
2011- 2016
166/QĐ-UBND 19/01/2010; 2943/QĐ-UBND 31/10/2012 ; 2677/QĐ-UBND 31/10/2014;
1219/UBND- KTTH ngày 31/3/2017
771.197
550.466
552.014
415.466
135.000
21.885
(3)
Khởi công mới giai đoạn
2016- 2020
1
Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền Hùng giai đoạn 2016 - 2020
Việt Trì
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
16-20
712/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1219/UBND- KTTH ngày 31/3/2017
359.811
52.600
52.600
2
Hoàn thiện tu bổ, tôn tạo hạ tầng, cảnh quan Trung tâm lễ hội Khu di
tích lịch sử Đền Hùng
Việt Trì
Đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất
16-20
710/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1219/UBND- KTTH ngày 31/3/2017
503.710
316.200
316.200
IX
Chương trình mục tiêu Phát
triển hạ tầng du lịch
500.298
255.257
172.401
50.572
202.428
7.428
0
(1)
Các dự án hoàn thành, bàn
giao đi vào sử dụng trước 31/12/2016
Hồ công viên Văn Lang trong quần thể Khu du lịch Văn Lang, TP Việt Trì
Việt Trì
2013- 2017
2118/QĐ-UBND, 7/8/2012; 2827/QĐ-UBND ngày 5/11/2013
250.248
58.000
172.401
50.572
7.428
7.428
(2)
Các dự án chuyển tiếp,
hoàn thành sau năm 2017
Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016- 2020
Việt Trì
Hoàn thiện công viên, xây dựng đường bao
xung quanh..
16-20
711/QĐ-UBND, 30/3/2016
250.050
197.257
195.000
X
Chương trình mục tiêu Quốc
phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm
533.077
463.188
148.490
148.340
196.111
15.000
0
*
Chương trình 229
(1)
Các dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016- 2020
1
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã (đoạn xóm Nưa xã Tân Lập nối
xã Tân Minh), huyện Thanh Sơn
Thanh Sơn
14-16
2783; 31/10/2013
40.247
25.000
24.500
24.500
500
2
Đường giao thông nối các xã Thượng Long - Nga Hoàng - Hưng Long huyện
Yên Lập
Yên Lập
14-16
2765; 30/10/2013
47.357
43.000
31.820
31.820
10.811
3
Chợ trung tâm xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập
Yên Lập
14-16
1334; 31/10/2013
14.992
9.000
8.200
8.200
800
4
Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc (giai đoạn 1)
Tân Sơn
12-15
1920/QĐ-UBND ngày 25/06/2010
111.356
94.000
83.970
83.820
15.000
15.000
(2)
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2016- 2020
1
Cải tạo, nâng cấp đường nối các xã vùng 229 huyện Yên Lập gồm các xã
(Phúc Khánh, Thượng Long, Nga Hoàng và Xuân Thủy)
Yên Lập
18,8km đường GT cấp B
16-20
04/QĐ-UBND, 04/3/2016
100.361
90.000
47.000
2
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đồng, huyện
Thanh Sơn (thuộc CT 229)
Thanh Sơn
11km đường GTNT
16-20
01/QĐ-UBND, 19/02/2016
136.788
136.788
72.000
3
Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2)
Tân Sơn
Đường C3MN
16-20
05/QĐ-UBND, 04/3/2016
81.975
65.400
50.000
XI
Chương trình mục tiêu phát
triển kinh tế thủy sản bền vững
284.432
185.000
0
0
55.600
0
0
Các dự án chuyển tiếp, hoàn
thành sau năm 2017
1
Hạ tầng nuôi trồng thủy sản bền vững thuộc xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ
TX Phú Thọ
16-20
465/QĐ-UBND ngày 08/3/2016
66.978
60.000
33.600
2
Xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản bền vững Sơn Tình, Tạ Xá,
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
467/QĐ-UBND ngày 08/3/2016
99.454
60.000
10.000
3
Xây dựng hạ tầng thủy sản bền vững Yển Khê, Sơn Cương huyện Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ
466/QĐ-UBND ngày 08/3/2016
118.000
65.000
12.000
XII
Chương trình mục tiêu đầu tư
hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
213.029
153.000
0
0
100.480
0
0
Dự án khởi công mới giai
đoạn 2016-2020
Dự án nhóm B
1
Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ
nút 12 đến nút 19)
Cẩm Khê
1,485km đường chính trong KCN
2016- 2020
359/QĐ-UBND ngày 22/02/2016; 809/QĐ-UBND , 8/4/2016
131.878
108.000
80.480
*
Hỗ trợ cụm công nghiệp
2
Đường nối từ tỉnh Vĩnh Phúc vào trung tâm phường Bạch Hạc (đường vào Cụm
công nghiệp Bạch Hạc)
Bạch Hạc
2,015km
2016- 2020
146/QĐ-UBND, 18/3/2016; 808/QĐ-UBND , 8/4/2016
81.151
45.000
20.000
XIII
Chương trình mục tiêu hỗ
trợ vốn đối ứng ODA
164.352
70.000
Chi tiết biểu ODA
B
DỰ PHÒNG 10%
373.100
Phụ biểu số 03
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN VỐN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020
Ghi chú
TỔNG SỐ
1.925.206
A
PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)
1.732.685
Chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới
1.160.190
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
572.495
B
DỰ PHÒNG (10%)
192.521
Chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới
128.910
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
63.611
Phụ biểu số 04
DANH MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH GIAO VỐN TRÁI
PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Thời gian KC- HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số
Trong đó: vốn TPCP
TỔNG SỐ
1.092.730
960.000
960.000
A
PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)
864.000
NGÀNH GIAO THÔNG
881.100
770.000
693.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông kết nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình
Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn
2016-2020
2639/QĐ-UBND ngày 30/10/2015;804/QĐ-UBND ngày 12/4/2017; 1451/QĐ-UBND
ngày 22/6/2017
881.100
770.000
693.000
KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP
HỌC MẪU GIÁO, TIỂU HỌC
211.630
190.000
171.000
I
Huyện Cẩm Khê
37.840
34.100
30.690
1
Trường Mầm non Phú Khê
Xã Phú Khê
2017
Số 548/QĐ-UBND , 05/4/2017
3.520
3.200
2.880
2
Trường Mầm non Phượng Vĩ
Xã Phượng Vĩ
2017
Số 561/QĐ-UBND , 07/4/2017
3.520
3.200
2.880
3
Trường Mầm non Tạ Xá
Xã Tạ Xá
2017
Số 673/QĐ-UBND , 14/4/2017
3.520
3.200
2.880
4
Trường MN Tam Sơn
Xã Tam Sơn
2017
Số 696/QĐ-UBND , 19/4/2017
3.520
3.200
2.880
5
Trường MN Tiên Lương
Xã Tiên Lương
2018
Số 781/QĐ-UBND , 25/4/2017
3.520
3.200
2.880
6
Trường MN Tùng Khê
Xã Tùng Khê
2018
Số 820/QĐ-UBND , 05/5/2017
3.520
2.900
2.610
7
Trường MN Yên Tập
Xã Yên Tập
2018
Số 841/QĐ-UBND , 09/5/2017
3.520
3.200
2.880
8
Trường TH Sơn Tình
Xã Sơn Tình
2018
Số 904/QĐ-UBND , 18/5/2017
2.200
2.000
1.800
9
Trường TH Tạ xá 1
Xã Tạ xá
2019
Số 694/QĐ-UBND , 18/4/2017
2.200
2.000
1.800
10
Trường TH Tam Sơn
Xã Tam Sơn
2019
Số 733/QĐ-UBND , 20/4/2017
2.200
2.000
1.800
11
Trường TH Điêu Lương
Xã Điêu Lương
2019
Số 977/QĐ-UBND , 26/4/2017
2.200
2.000
1.800
12
Trường TH Phượng Vỹ 1
Xã Phượng Vỹ
2019
Số 593/QĐ-UBND , 10/4/2017
2.200
2.000
1.800
13
Trường TH Yên Dưỡng
Xã Yên Dưỡng
2019
Số 1075/QĐ-UBND , 02/6/2017
2.200
2.000
1.800
II
Huyện Đoan Hùng
33.770
30.700
27.630
1
Trường Mầm non Bằng Doãn
Xã Bằng Doãn
2017
Số 1282a/QĐ-UBND, 08/5/2017
5.280
4.800
4.320
2
Trường Mầm non Minh Phú
Xã Minh Phú
2017
Số 1327a/QĐ-UBND, 16/5/2017
5.280
4.800
4.320
3
Trường Mầm non Nghinh
Xuyên
Xã Nghinh Xuyên
2017
Số 1349a/QĐ-UBND, 17/5/2017
5.280
4.800
4.320
4
Trường MN Hùng Long
Xã Hùng Long
2018
Số 1361a/QĐ-UBND, 18/5/2017
5.280
4.800
4.320
5
Trường TH Bằng Doãn
Xã Bằng Doãn
2018
Số 1320a/QĐ-UBND, 15/5/2017
2.200
2.000
1.800
6
Trường TH Minh Phú
Xã Minh Phú
2018
Số 1339a/QĐ-UBND, 17/5/2017
3.850
3.500
3.150
7
Trường TH Hùng Long
Xã Hùng Long
2019
Số 1375a/QĐ-UBND, 19/5/2017
3.300
3.000
2.700
8
Trường TH Hữu Đô
Xã Hữu Đô
2019
Số 1381a/QĐ-UBND, 22/5/2017
3.300
3.000
2.700
III
Huyện Hạ Hòa
11.660
10.600
9.540
1
Trường Mầm non Cáo Điền
Xã Cáo Điền
2017
Số 2269a/QĐ-UBND, 30/5/2017
6.160
5.600
5.040
2
Trường Tiểu học Liên
Phương
Xã Liên Phương
2017
Số 2271a/QĐ-UBND, 30/5/2017
5.500
5.000
4.500
IV
Huyện Tân Sơn
28.600
26.000
23.400
1
Trường Mầm non Kiệt Sơn
Xã Kiệt Sơn
2017
Số 2292/QĐ-UBND , 01/6/2017
2.640
2.400
2.160
2
Trường Mầm non Long Cốc
Xã Long Cốc
2017
Số 2298/QĐ-UBND , 02/6/2017
3.520
3.200
2.880
3
Trường TH Đồng Sơn
Xã Đồng Sơn
2017
Số 2290/QĐ-UBND , 01/6/2017
4.400
4.000
3.600
4
Trường TH Thu Cúc 1
Xã Thu Cúc
2017
Số 2249/QĐ-UBND , 31/5/2017
2.750
2.500
2.250
5
Trường MN Thạch Kiệt
Xã Thạch Kiệt
2018
Số 2294/QĐ-UBND , 01/6/2017
3.520
3.200
2.880
6
Trường MN Thu Cúc 2
Xã Thu Cúc
2018
Số 2296/QĐ-UBND , 02/6/2017
3.520
3.200
2.880
7
Trường TH Thu Cúc 2
Xã Thu Cúc
2019
Số 2210/QĐ-UBND , 30/5/2017
1.100
1.000
900
8
Trường TH Xuân Sơn
Xã Xuân Sơn
2019
Số 2297/QĐ-UBND , 01/6/2017
2.750
2.500
2.250
9
Trường TH Long Cốc
Xã Long Cốc
2019
Số 2286/QĐ-UBND , 01/6/2017
2.750
2.500
2.250
10
Trường TH Thạch Kiệt
Xã Thạch Kiệt
2019
Số 2202/QĐ-UBND , 26/5/2017
1.650
1.500
1.350
V
Huyện Thanh Ba
23.640
20.400
18.360
1
Trường Mầm non xã Đại An
Xã Đại An
2017
Số 780/QĐ-UBND , 10/5/2017
5.280
4.800
4.320
2
Trường Mầm non xã Mạn Lạn
Xã Mạn Lạn
2017
Số 2146/QĐ-UBND , 25/10/2016
4.720
3.200
2.880
3
Trường Mầm non xã Năng Yên
Xã Năng Yên
2017
Số 781/QĐ-UBND , 10/5/2017
3.520
3.200
2.880
4
Trường MN Yên Nội
Xã Yên Nội
2018
Số 782/QĐ-UBND , 10/5/2017
3.520
3.200
2.880
5
Trường TH Quảng Nạp
Xã Quảng Nạp
2018
Số 783/QĐ-UBND , 10/5/2017
2.200
2.000
1.800
6
Trường TH Yên Nội
Xã Yên Nội
2019
Số 784/QĐ-UBND , 10/5/2017
4.400
4.000
3.600
VI
Huyện Thanh Sơn
38.060
34.100
30.690
1
Trường Mầm non Văn Miếu
Xã Văn Miếu
2017
Số 1480/QĐ-UBND , 16/5/2017
5.280
4.800
4.320
2
Trường Mầm non Tân Lập
Xã Tân Lập
2017
Số 1492/QĐ-UBND , 16/5/2017
10.560
9.600
8.640
3
Trường Mầm non Yên Sơn
Xã Yên Sơn
2017
Số 1499/QĐ-UBND , 17/5/2017
8.800
8.000
7.200
4
Trường MN Thắng Sơn
Xã Thắng Sơn
2018
Số 1530/QĐ-UBND , 18/5/2017
3.520
3.200
2.880
5
Trường TH Văn Miếu 1
Xã Văn Miếu
2018
Số 1532/QĐ-UBND , 19/5/2017
5.500
5.000
4.500
6
Trường TH Thắng Sơn
Xã Thắng Sơn
2019
Số 1601/QĐ-UBND , 25/5/2017
4.400
3.500
3.150
VII
Huyện Yên Lập
38.060
34.100
30.690
1
Trường Mầm non Trung Sơn
Xã Trung Sơn
2017
Số 340/QĐ-UBND , 31/3/2017
7.040
6.400
5.760
2
Trường Mầm non Phúc Khánh
Xã Phúc Khánh
2017
Số 341/QĐ-UBND , 31/3/2017
5.280
4.500
4.050
3
Trường MN Đồng Lạc
Xã Đồng Lạc
2018
Số 342/QĐ-UBND , 31/3/2017
5.280
4.800
4.320
4
Trường MN Minh Hòa
Xã Minh Hòa
2018
Số 343/QĐ-UBND , 31/3/2017
5.280
4.600
4.140
5
Trường MN Xuân An
Xã Xuân An
2018
Số 344/QĐ-UBND , 31/3/2017
5.280
4.800
4.320
6
Trường TH Lương Sơn A
Xã Lương Sơn
2019
Số 345/QĐ-UBND , 31/3/2017
3.300
3.000
2.700
7
Trường TH Thượng Long
Xã Thượng Long
2019
Số 346/QĐ-UBND , 31/3/2017
3.300
3.000
2.700
8
Trường TH Ngọc Lập
Xã Ngọc Lập
2019
Số 347/QĐ-UBND , 31/3/2017
3.300
3.000
2.700
B
DỰ PHÒNG 10%
96.000
Ghi chú: Định
mức hỗ trợ vốn TPCP: 800 triệu đồng/01 phòng học Mầm non; 500 triệu đồng/01
phòng học Tiểu học
Phụ biểu số 05
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN
ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Địa điểm XD
Năng lực thiết kế
Thời gian KC- HT
Nhà tài trợ
Ngày ký kết hiệp định
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu
tư điều chỉnh đã được TTg giao kế hoạch
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020
Số quyết định
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Vốn đối ứng nguồn NSTW
Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW (tính theo tiền Việt)
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
Tổng số
Trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó:
Tính bằng ngoại tệ
Quy đổi ra tiền Việt
NSTW
Các nguồn vốn khác
Tổng số
Trong đó: cấp phát từ NSTW
TỔNG SỐ
3.810.632
1.007.405
520.543
294.773
76.967
2.309.869
2.816.356
164.352
70.000
1.597.001
A
PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)
1.437.301
I
Ngành giao thông
2.500.842
795.287
520.543
274.744
76.967
1.703.227
1.703.227
164.352
70.000
895.365
(1)
Dự án hoàn thành năm 2017
158.352
102.892
48.999
53.893
55.460
55.460
20.000
20.000
Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh Sơn (TL316 Tân Lập - Yên Lương -
Yên Sơn)
Thanh Sơn
22km đường cấp V miền núi
2009- 2013
2816/QĐ-UBND, 3/10/2008; 2035/QĐ-UBND ,
17/6/2011 1158/QĐ-UBND , 10/5/2013
158.352
102.892
48.999
53.893
55.460
55.460
20.000
20.000
(2)
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017
2.084.164
636.609
430.864
205.745
67.467
1.447.555
1.447.555
128.752
50.000
695.153
1
Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng
Yên và Đồng Đăng - Hợp phần dự án tại Tp. Việt Trì
Việt Trì
2012 - 2017
3026/QĐ-UBND, 28/9/11
1.101.760
415.360
290.752
124.608
32.000
686.400
686.400
87.152
50.000
433.000
2
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch
vụ - Đô thị Thụy Vân (GĐ1 5000m3/ngày.đêm)
Việt Trì
2013- 2015
1426/QĐ-UBND; 12/6/2012
141.014
52.971
37.080
15.891
3.214
88.043
88.043
5.200
6.889
3
Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Việt Trì
Việt Trì
2009- 2015
309/QĐ-UBND, 2/2/2010; 2737/QĐ-UBND ,
29/10/2013
841.390
168.278
103.032
65.246
32.253
673.112
673.112
36.400
255.264
(3)
Dự chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2017
258.326
55.786
40.680
15.106
9.500
200.212
200.212
15.600
200.212
Dự án trạm bơm tiêu Bình Bộ, huyện Phù Ninh
Phù Ninh
Tiêu úng 5.367ha đất TN, 2.160ha đất NN
2014 - 2016
3007/QĐ-UBND, 25/11/2013 1966/QĐ-UBND
ngày 26/8/2014
258.326
55.786
40.680
15.106
9.500
200.212
200.212
15.600
200.212
II
Chương trình, dự án ô
1.112.838
200.508
11.470
421.300
927.787
413.111
Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh
đồng bằng sông Hồng
2013- 2017
WB
22/2/2013
651.608
129.153
522.455
140.000
Dự án khởi công mới từ năm 2017
1
Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Phú Thọ, thuộc
dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập sử dụng nguồn vốn vay WB (WB8)
ADB
8/4/2016
673/QĐ-UBND, 24/3/2016
216.830
11.470
11.470
205.360
205.360
80.000
2
Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết
quả
2016- 2020
WB
29/4/2016
3606/QĐ-BNN- HTQT ngày 04/9/2016
244.400
59.886
215.940
199.972
193.111
III
Dự án ô
196.952
11.610
8.559
185.342
185.342
128.825
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện
2011- 2017
WB
31/5/2011
QĐ 147/QĐ- BYT ngày 21/01/2011
60.897
3.317
3.317
57.580
57.580
57.580
Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng
2013- 2019
WB
01/8/2013
2136/QĐ-BYT ngày 16/6/2014
121.378
5.242
5.242
116.136
116.136
59.619
Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2
2015- 2021
ADB
23/1/2015
số 3240,3241,3242, 3243/QĐ-UBND ngày
24/12/2015
14.677
3.051
11.626
11.626
11.626
B
DỰ PHÒNG (10%)
159.700
Phụ
biểu số 06
Phụ biểu số 06
VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Thời gian KC-HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
TỔNG SỐ
232.123
1
Hỗ trợ nhà ở cho người có
công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
232.123
Phụ biểu số 07
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theoNghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Nguồn vốn
Kế hoạch vốn giai đoạn 2016-2020
Ghi chú
A
TỔNG NGUỒN DỰ KIẾN
3.369.841,0
I
Nguồn vốn
3.032.857,0
1
Vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày
14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ
1.408.267,0
2
Nguồn thu tiền sử dụng
đất
1.485.000,0
Trong đó:
-
Ngân sách tỉnh được hưởng
440.000,0
-
Ngân sách huyện, xã được
hưởng
1.045.000,0
3
Chi đầu tư từ nguồn xổ
số kiến thiết
139.590,0
II
Dự phòng (10%)
336.984,0
B
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
1
Ngân sách cấp tỉnh phân
bổ (dự kiến)
1.987.857,0
2
Ngân sách huyện, xã được
hưởng (dự kiến)
1.045.000,0
Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
2.131
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng